intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2014 - THPT Nguyễn Văn Nguyễn

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2014 - THPT Nguyễn Văn Nguyễn cung cấp cho các bạn những câu hỏi bài tập ôn thi môn Hóa. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2014 - THPT Nguyễn Văn Nguyễn

ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM 2014<br /> MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10<br /> <br /> ĐỀ<br /> <br /> Thời gian: 45 phút<br /> Trường THPT Nguyễn Văn Nguyễn<br /> <br /> I. Phần trắc nghiệm:( 3,0 điểm )<br /> Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất<br /> khí với hidro và công thức oxit cao nhất của R lần lượt là:<br /> A. RH3, R2O5.<br /> <br /> B. RH2, RO.<br /> <br /> C. RH5, R2O3.<br /> <br /> D. RH4, RO2<br /> <br /> Câu 2: Mục đích của việc tạo thành liên kết giữa các nguyên tử là:<br /> A. Tạo ra các hợp chất hóa học.<br /> B. Tạo ra các hợp chất vô cơ.<br /> hiếm.<br /> <br /> C. Tạo ra các hợp chất hữu cơ.<br /> D. Đạt được cấu trúc e lớp ngoài cùng giống khí<br /> <br /> Câu 3: Số oxi hóa của nitơ trong ion ( hoặc hợp chất ): NO3 ,<br /> A. +6, +4, -2.<br /> <br /> B. +5, +3, +1.<br /> <br /> C. -2, +6, +4<br /> <br /> HNO2 , N 2O<br /> <br /> lần lượt là:<br /> <br /> D. +4, +4, -2<br /> <br /> Câu 4: Ion M2+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s2 2p6. Cấu hình electron<br /> nguyên tử của M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là:<br /> A. 1s22s22p4, ô thứ 8 chu kỳ 2, nhóm VIA.<br /> B. 1s22s22p63s13p1, ô thứ 12 chu kỳ 3, nhóm IIA.<br /> C. 1s22s22p63s2, ô thứ 12 chu kỳ 3, nhóm IIA.<br /> D. 1s22s22p63s23p1, ô thứ 13 chu kỳ 3, nhóm IIIA.<br /> Câu 5: Cho các nguyên tố sau: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Cho biết cách sắp xếp nào sau đây<br /> đúng theo chiều tính kim loại tăng dần:<br /> A. Al, K, Na, Mg.<br /> <br /> C. K, Na, Mg, Al.<br /> <br /> B. Al, Mg, Na, K.<br /> <br /> D. Na, Mg, Al, K.<br /> <br /> Câu 6: Nhóm nguyên tố nào mà hợp chất oxit có hoá trị cao nhất ứng với công thức<br /> chung là XO2?<br /> A. Nhóm IA.<br /> <br /> B. Nhóm VA.<br /> <br /> C. Nhóm IIIA.<br /> <br /> D. Nhóm IVA.<br /> <br /> II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)<br /> Bài 1: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức RO3. Trong hợp chất khí với Hidro<br /> nguyên tố R chiếm 94,12% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố.<br /> (1,0 điểm)<br /> Bài 2: Cho 7,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA liên tiếp nhau tác dụng với<br /> dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí H2 ( đktc ). Xác định tên của 2 kim loại.(1,25<br /> điểm<br /> )<br /> Câu 3: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ và có tổng số hạt<br /> proton trong hạt nhân nguyên tử là 25. Xác định vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn?<br /> (1,25 điểm)<br /> Câu 4: Nguyên tố X có tổng số các hạt trong nguyên tử là 115. Số hạt mang điện nhiều<br /> hơn số hạt không mạng điện là 25 hạt. Xác định ZX?<br /> (1,25 điểm)<br /> (1,25 điểm)<br /> <br /> Câu 5:<br /> <br /> a. Cho hợp chất ion Al2O3. Viết phương trình biểu diễn sự hình thành liên kết ion và xác<br /> định điện hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất trên. (Cho biết: 13Al và 8O ).<br /> b. Cho các chất có liên kết cộng hóa trị: PH3, F2. Viết công thức electron, công thức cấu<br /> tạo và xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các chất trên. (Cho biết: 1H, 15P và<br /> 9F ).<br /> Bài 6: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:<br /> (1,0 điểm)<br />  MgSO4 + S +<br /> a. Mg + H2SO4 đặc <br /> <br /> b. HBr + KMnO4<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> H2O.<br /> <br /> KBr + MnBr2 + Br2 + H2O.<br /> <br /> Cho: Be = 9; Mg = 24; Ca = 40; Sr = 88; Ba = 137; S = 32; O = 16; N = 14; Si = 28<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2