intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2012 - THPT Chu Văn An - Mã đề 1

Chia sẻ: Mai Mai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

43
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2012 - THPT Chu Văn An - Mã đề 1 dưới đây sẽ giúp các bạn học sinh ôn tập củng cố lại kiến thức và kỹ năng giải bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới đạt được kết quả mong muốn. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2012 - THPT Chu Văn An - Mã đề 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ<br /> NỘI<br /> TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN<br /> ĐỀ THI SỐ 1<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013<br /> Môn: Hoá học lớp 11 Cơ bản<br /> Dành cho các lớp D, chuyên xã hội, Anh, Pháp,<br /> Nhật<br /> Buổi thi: Chiều ngày 22/12/2012<br /> Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian<br /> giao đề<br /> Đề thi gồm 01 trang<br /> ----------------------<br /> <br /> Câu 1: (2,0 điểm).<br /> Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong<br /> dung dịch giữa các cặp chất sau:<br /> a, HClO + KOH<br /> <br /> c, CO2 + NaOH<br /> <br /> b, FeS<br /> <br /> d, NaF + HCl<br /> <br /> + HCl<br /> <br /> Câu 2: (3,0 điểm).<br /> Viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau:<br /> (1)<br /> <br /> (2)<br /> <br /> (3)<br /> <br /> (4)<br /> <br /> (5)<br /> <br /> (6)<br /> <br /> NH3 → N2 → NO → NO2 → HNO3 → NaNO 3 → NaHSO4<br /> Câu 3: (1,0 điểm).<br /> Nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH loãng.<br /> Tiếp tục nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm trên, lắc đều. Nêu hiện<br /> tượng xảy ra và giải thích.<br /> Câu 4: (2,0 điểm).<br /> Có 3 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau:<br /> CaCl2, Na2CO 3, K2SO 4. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl, nêu cách phân biệt từng chất<br /> đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.<br /> Câu 5: (2,0 điểm).<br /> Hòa tan 11 gam hỗn hợp Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung<br /> dịch X và 6,72 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất).<br /> <br /> a, Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.<br /> b, Cô cạn toàn bộ dung dịch X rồi đem nhiệt phân. Tính khối lượng chất rắn Y thu<br /> được.<br /> (giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn).<br /> <br /> Cho khối lượng mol nguyên tử các nguyên tố:<br /> H = 1; N = 14; O = 16; Al = 27; Fe = 56;<br /> ----------- Hết -----------Đáp án Đề thi học kì I(số I)- lớp 11CB- NĂM HỌC 2012-2013<br /> <br /> Câu<br /> <br /> Đáp án<br /> <br /> Điểm<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 1<br /> <br /> Viết đúng 4 phương trình phân tử và 4 phương trình ion<br /> <br /> 0,25 x 8<br /> <br /> 2,00đ<br /> <br /> rút gọn<br /> 2<br /> <br /> Viết đúng 6 phương trình<br /> <br /> 3<br /> <br /> Nêu được:<br /> <br /> 6 x 0,5<br /> <br /> 3,00đ<br /> <br /> lúc đầu dd có màu hồng,sau đó màu hồng nhat dần rồi<br /> dd trở thành không màu<br /> <br /> 0,5<br /> 1,00đ<br /> <br /> Giải thích: lúc đầu thuốc thử làm dd có màu hồng, sau<br /> đó xảy ra pứ trung hòa<br /> NaOH + HCl  NaCl + H 2O<br /> Khi lượng NaOH bị trung hòa hết thì màu hồng không<br /> <br /> 0,5đ<br /> <br /> còn nữa, dd chuyển thành không màu<br /> 4<br /> <br /> Nêu được cách nhận biết: dùng HCl để nhận ra Na2CO 3,<br /> <br /> 1,0đ<br /> <br /> sau đó dùng Na2CO3 để nhận ra 2 chất còn lại<br /> <br /> Viết được 2 ptpứ<br /> <br /> 2,00đ<br /> <br /> 2 x 0,5<br /> <br /> ------ -------------------------------------------------------------------- ------------ ---------<br /> <br /> ----------5<br /> <br /> a) Viết 2 ptpứ:<br /> Al + 4HNO 3  Al(NO3)3 + NO + 2H2O<br /> Fe + 4HNO 3<br /> <br /> 0.25x2<br /> <br /> Fe(NO3)3 + NO +2H 2O<br /> <br /> -Gọi x và y lần lượt là số mol của Al và Fe trong hh đầu<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> - Lâp được hệ 2 pt và giải ra x = 0,2 , y = 0,1<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> - Tính được % m Al = 49,1%, %m Fe = 50,9%<br /> b) Tính được m chất rắn bằng 0,1 x 102 + 0,05 x 160 =<br /> 18,2 gam<br /> Chú ý: hs không cb trừ ½ số điểm<br /> Hs làm cách khác đúng cho đủ số điểm<br /> <br /> 1,0<br /> <br /> 2,00đ<br /> <br /> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI<br /> TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN<br /> ĐỀ THI SỐ 1<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013<br /> Môn: Hoá học lớp 11 Nâng cao<br /> <br /> Dành cho các lớp A, Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin<br /> Buổi thi: Sáng ngày 22/12/2012<br /> Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề<br /> <br /> Đề thi gồm 01 trang<br /> ----------------------<br /> <br /> Câu 1 (1,5đ)<br /> Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:<br /> NO2  HNO3  NH4NO3  NH3  (NH2)2CO<br /> H3PO4  Ca(H2PO4)2<br /> <br /> Câu 2 (1,5đ)<br /> Dung dịch A gồm NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,6M. Dung dịch B (gồm HCl 0,04M và H2SO4) có<br /> pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A để được dung dịch X có pH bằng 13.<br /> (coi thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B)<br /> a. Tính V.<br /> b. Tính số gam kết tủa sinh ra trong thí nghiệm trên.<br /> <br /> Câu 3 (1đ)<br /> Cho Ka của CH3COOH ở 25oC là 1,8x10-5. Tính pH của dung dịch CH3COOH 0,5M ở 25oC.<br /> <br /> Câu 4 (1đ)<br /> Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so<br /> với oxi là 1,25. Tính % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X?<br /> <br /> Câu 5 (1,5đ)<br /> Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: dung dịch Ba(OH)2; kim loại Cu (NO là sản<br /> phẩm khử duy nhất).<br /> a. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion thu gọn.<br /> b. Nêu vai trò của HNO3 trong mỗi phản ứng.<br /> <br /> Câu 6 (1,5đ)<br /> Khi hoà tan 10,8 gam nhôm vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được 2,912 lít (đktc) hỗn<br /> hợp X (gồm NO, N2O) và dung dịch Y. Trong dung dịch Y có 91,8 gam muối.<br /> Viết các phương trình hoá học và tính thể tích mỗi khí có trong X.<br /> <br /> Câu 7 (1đ).<br /> Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất: etilen<br /> (C2H4); etanol (C2H5OH).<br /> <br /> Câu 8 (1đ).<br /> Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 46,67%N; 6,67%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn<br /> 3,6 gam X thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc). Xác định công thức phân tử của X, biết X có công<br /> thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.<br /> <br /> Cho khối lượng nguyên tử các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;<br /> Al = 27; K = 39; Cu = 64; Ba = 137.<br /> -----------------------------------HẾT<br /> <br /> SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI<br /> TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN<br /> ĐỀ THI SỐ 2<br /> <br /> ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012- 2013<br /> Môn: Hoá học lớp 11 Nâng cao<br /> <br /> Dành cho các lớp A, Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin<br /> Buổi thi: Sáng ngày<br /> /12/2012<br /> Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề<br /> <br /> Đề thi gồm 01 trang<br /> ----------------------<br /> <br /> Câu 1 (1,5đ)<br /> Viết các phương trình hoá học (ghi rõ điều kiện – nếu có) để hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:<br /> HNO3  CO2  Ca(HCO3)2  K2CO3<br /> NaNO3  NaNO2  N2<br /> <br /> Câu 2 (1,5đ)<br /> Dung dịch A gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,2M. Dung dịch B (gồm HCl 0,06M và H2SO4) có<br /> pH = 1. Thêm V ml dung dịch B vào 100 ml dung dịch A được dung dịch X có pH bằng 13. (coi<br /> thể tích dung dịch X bằng tổng thể tích dung dịch A và dung dịch B)<br /> a. Tính V.<br /> b. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam chất rắn khan?<br /> <br /> Câu 3 (1đ)<br /> Cho Kb của CH3COO- ở 25oC là 5,56x10-10. Tính pH của dung dịch CH3COONa 0,5M ở 25oC.<br /> <br /> Câu 4 (1đ)<br /> Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so<br /> với oxi là d.<br /> a. Tìm khoảng giá trị của d.<br /> b. Khi d = 1,3 thì % khối lượng của KNO3 trong hỗn hợp X là bao nhiêu?<br /> <br /> Câu 5 (1,5đ)<br /> Cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với: Al(OH)3; kim loại Zn (N2O là sản phẩm khử<br /> duy nhất).<br /> a. Viết các phương trình hoá học dưới dạng phân tử và ion thu gọn.<br /> b. Nêu vai trò của HNO3 trong mỗi phản ứng.<br /> <br /> Câu 6 (1,5đ)<br /> Khi hoà tan 18 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thì thu được<br /> 2,24 lít (đktc) khí N2O và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y đun nhẹ thấy<br /> có 2,8 lít khí NH3 (đktc) thoát ra.<br /> Viết các phương trình hoá học và tính số gam mỗi kim loại có trong X.<br /> <br /> Câu 7 (1đ).<br /> Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức cấu tạo thu gọn, thu gọn nhất của các chất: propilen<br /> (C3H6); etanal (CH3CHO).<br /> <br /> Câu 8 (1đ).<br /> Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O, N) có 7,87%H về khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn 5,34 gam<br /> X thu được 4,704 lít khí Y gồm CO2 và N2 (đktc). Cho Y qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được<br /> 18,0 gam kết tủa. Xác định công thức đơn giản nhất của X.<br /> Cho nguyên tử khối các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;<br /> Al = 27; K = 39; Cu = 64; Ba = 137.<br /> -----------------------------------HẾT<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2