intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì Quốc gia cổ đại phương đông và Nhà nước Văn Lang lịch sử 6

Chia sẻ: Thanhquy Quy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

83
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo miễn phí Đề thi học kì Quốc gia cổ đại phương đông và Nhà nước Văn Lang lịch sử 6 để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì Quốc gia cổ đại phương đông và Nhà nước Văn Lang lịch sử 6

  1. KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC Môn: Lịch Sử lớp 6- Thời gian 45 phút I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Học sinh khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông là: a. Vua đứng đầu nhà nước. b. Vua nắm toàn bộ quyền hành. c. Vua là đại diện của thần thánh dưới trần gian. d. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 2: Đặc điểm của chế độ chiếm hữu nô lệ là: a. Số nô lệ nhiều gấp hàng chục lần chủ nô. b. Chủ nô bóc lột nô lệ. c. Xã hội có hai giai cấp chính là chủ nô và nô lệ. Nô lệ là lực lượng lao động chính trong xã hội. d. Tất cả các câu trên đều đúng . Câu 3: Dấu tích của người tối cổ nước ta được tìm thấy ở: a. Hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). b. Hang Hùm (Yên Bái). c. Mái đá Ngườm (Thái Nguyên). d. Sơn Vi (Phú Thọ). Câu 4: Việc phát minh ra trồng trọt và chăn nuôi có ý nghĩa là: a. Bớt phụ thuộc vào tự nhiên. b. Tự tạo ra được lương thực, thực phẩm. c. Làm cho diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp. d. Câu a và b đúng. Câu 5: Gọi là chế độ thị tộc mẫu hệ khi: a. Người đàn ông đóng vai trò quan trọng trong sản xuất. b. Người phụ nữ có vị trí quan trọng trong sản xuất. c. Người đàn ông và phụ nữ có vị trí như nhau. d. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 6: Người nguyên thuỷ dùng đồ trang sức để: a. Cúng tế. b. Làm của để cưới hỏi. c. Làm đẹp bản thân. d. Chủ yếu để chôn theo người chết. II. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Theo em, việc phát minh ra thuật luyện kim có ý nghĩa gì ? Câu 2: (4 điểm) Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu, trong điều kiện như thế nào? Ý nghĩa sự ra đời của nghề nông trồng lúa nước? KIỂM TRA HỌC KỲ I
  2. Năm học 2007 - 2008 HƯỚNG DẪN CHẤM Môn: LỊCH SỬ - Lớp 6 ------ I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đúng mỗi câu được 0,5 điểm: Câu 1: d, Câu 2: d, Câu 3: a, Câu 4: d, Câu 5: b, Câu 6: c II. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (3 điểm) Ý nghĩa của sự phát minh ra thuật luyện kim: - Chế tạo được công cụ cứng hơn công cụ đá. Đúc được nhiều loại hình công cụ với công dụng khác nhau. (1 điểm) - Làm tăng năng suất lao động. (1 điểm) - Tạo điều kiện tìm kiếm các nguồn nguyên liệu mới. (1 điểm) Câu 2: (4 điểm) Nghề nông trồng lúa nước ra đời ở đâu, trong điều kiện như thế nào? Ý nghĩa? * Ra đời: +Vùng ven sông, ven biển (0,5 điểm) * Điều kiện: + Công cụ được cải tiến (đặc biệt là công cụ kim loại). (0,5 điểm) + Đất đai mềm, màu mỡ, có đủ nguồn nước (1 điểm) * Ý nghĩa: + Có nguồn lương thực chính để ăn, tích trữ được lương thực (1 điểm) + Có thể định cư lâu dài. Cuộc sống vật chất ổn định giúp phát triển cuộc sống tinh thần. (1 điểm)
  3. ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2007-2008 TRƯỜNG THCS&THPT HỒNG VÂN Môn: Lịch sử 6 Thời gian: 45 phút.(khôngkể thời gian giao đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3điểm) HS chọn ý trả lời đúng nhất ghi vào giấy bài làm. Câu1: Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước gì ? a. Nhà nước dân chủ chủ nô. b. Nhà nước chuyên chế. c. Hội đồng 500. Câu 2: Có mấy cách tính lịch ? a. 2 cách b. 3 cách c. 4 cách Câu 3: Các quốc gia cổ đại phương Tây gồm có những giai cấp nào ? a. Chủ nô. b.Nô lệ. c. Cả a, b đều đúng. Câu 4: Quốc gia nào nghỉ ra phép đếm đến 10? a. Ai Cập. b. Ấn Độ. c. Lưỡng Hà Câu 5: Kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Đông là : a. Công thương nghiệp. b. Ngoại thương. c. Nông nghiệp. Câu 6: Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào? a. Khoảng thế kỉ VII TCN(Trước công nguyên). b. Khoảng thế kỉ VI TCN. c. Khoảng thế kỉ V TCN. II. PHẦN TỰ LUẬN:(7 điểm ) Câu 1: Người Văn Lang ăn, ở, mặc như thế nào? (3,5điểm) Câu 2: Thế nào là chế độ phụ hệ? Tại sao chế độ phụ hệ lại thay cho chế độ mẫu hệ? (3,5điểm) ĐÁP ÁN THI HỌC KÌ I
  4. TRƯỜNG THCS&THPT HỒNG VÂN Môn: Lịch sử 6 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu làm đúng 0,5 điểm ) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 b a c a c a II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1. Người Văn Lang sống thành làng bản hay chạ, gồm vài chục gia đình. Có làng bản đã biết rào tre quanh làng để tránh thú dữ, trộm cướp. Nhà ở phần lớn là nhà sàn làm bằng gỗ, có mái hình thuyền, có cầu thang bằng tre hoặc gỗ để lên xuống.(1,5 điểm) - Họ ăn cơm tẻ,cơm nếp, rau, cà, cá,...và biết làm bánh chưng, bánh giầy. (1 điểm) - Mặc : + Nam đóng khố, mình trần, đầu cạo trọc.(0,5điểm) + Nữ mặc váy, áo chui đầu, xẻ ngực, có yếm che tóc để nhiều kiểu. (0,5 điểm) Câu 2. Phụ hệ là chế độ xem người cha là chủ, con cái phải theo cha.(1 điểm) - Chế độ phụ hệ thay cho chế độ mẫu hệ vì vai trò của người cha quan trọng hơn người mẹ. (1,5 điểm) - Người cha dần dần trở thành chủ thị tộc, chủ gia đình.(1 điểm) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2007- 2008 MÔN: Lịch Sử lớp 6 Thời gian 45 phút (không kể thời gian giao đề ) I. Phần trắc nghiệm: ( 4 điểm ) Chọn câu đúng A, B, C hoặc D rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Một thế kỷ là bằng bao nhiêu năm. A: 1 năm B: 10 năm C: 100 năm D: 1000 năm Câu 2: Công cụ bằng kim loại xuất hiện cách đây khoảng: A: 3000 năm TCN B: 4000 năm TCN C: 5000 năm TCN D: 6000 năm TCN Câu 3: Xã hội Cổ đại phương Đông bao gồm mấy tầng lớp chính. A: 3 B: 4 C: 5 D: 6 Câu 4: Các quốc gia Cổ đại phương Đông bao gồm:
  5. A: Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc, Hy Lạp B: Rô Ma, Trung Quốc, Lưỡng Hà, Hy Lạp C: Hy Lạp, Trung Quốc, Rô Ma D: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc Câu 5: Nước Văn Lang thành lập vào khoảng thế kỉ: A: VI TCN B: VII TCN C: VIII TCN D: IX TCN Câu 6: Cây lương thực chính của cư dân Văn Lang là: A: Ngô B: Khoai C: Lúa D: Đậu Câu 7: Các quốc gia Cổ Đại phương Tây bao gồm: A: Hy Lạp, Ai Cập B: Ai Cập, Rô Ma C: Rô Ma, Lưỡng Hà D: Hy Lạp, Rô Ma Câu 8: Thời Văn Lang người đứng đầu bộ lạc gọi là : A: Tù Trưởng B: Thủ Lĩnh C: Thượng Thư D: Lạc Hầu II. Phần Tự Luận: (6 điểm) Câu 1: Lịch sử là gì ? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử ? ( 3 điểm ) Câu 2: Em hiểu thế nào là xã hội chiếm hữu nô lệ ? ( 1,5 điểm ) Câu 3: Vẽ sơ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang ? ( 1,5 điểm ) ----------------------Hết----------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2007- 2008 MÔN: Lịch Sử lớp 6 --------------------- I. Phần Trắc Nghiệm: Chọn đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm 1. C 2. B 3. A 4. D 5. B 6. C 7. D 8. A II. Phần Tự Luận: Câu 1: Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ ( không kể thời gian ngắn hay dài ) ( 0,5 đ ) Học lịch sử để: - Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, cội nguồn dân tộc ( 0,5 đ ) - Biết quý trọng những gì mình đang có ( 0,5 đ ) - Biết ơn những người làm nên những vẽ vang cho đất nước ( 0,5 đ ) - Biết mình phải làm gì cho đất nước ( 0,5 đ ) - Để xây dựng xã hội văn minh ( 0,5 đ ) Câu 2: Xã hội chiếm hữu nô lệ là:
  6. - Xã hội có hai giai cấp chủ nô và nô lệ ( 0,5 đ ) - Sống chủ yếu dựa trên sức lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ ( 0,5 đ ) - Xã hội đó gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ ( 0,5 đ ) Câu 3: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang: Hùng Vương Lạc hầu - Lạc tướng ( 0,5 đ ) Lạc tướng Lạc tướng ( Bộ ) ( Bộ ) ( 0,5 đ ) Bồ chính Bồ chính Bộ chính ( chiềng, chạ ) ( chiềng, chạ ) ( chiềng, chạ ) ( 0,5 đ ) -------------------------------------------------------------- KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I Năm học 2007-2008 Môn: Lịch Sử - LỚP 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) _______________________ 1) Cuộc sống của người tối cổ: (3đ) 2) Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông và các quốc gia cổ đại phương Tây. (1.5 đ) 3) Những thành tựu văn hoá của các dân tộc phương Đông thời cổ đại: (3đ) 4) Điền những nội dung thích hợp vào chỗ trống dưới đây: (2.5đ) Nước Văn Lang được hình thành vào thế kỉ ............., đứng đầu nhà nước là ............................ có Lạc hầu và ........................ giúp việc cai trị. Bộ do .................................... đứng đầu. Làng, bản do ......................... đứng đầu.
  7. --------------------------------- Hướng dẫn chấm và đáp án KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I - Năm học 2007-2008 Môn: Lịch sử - LỚP 6 Câu 1: (3 đ)  Người tối cổ được tìm thấy ở miền Đông châu Phi, trên đảo Gia-va (Inđônêxia), ở gần Bắc Kinh (Trung Quốc).  Họ đi bằng hai chi sau (chân), dùng hai chi trước (tay) để cầm nắm, sống trong những túp lều bằng lá cây hoặc cỏ khô, biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn, xua đuổi thú dữ, biết làm những công cụ bằng đá.  Cuộc sống còn bấp bênh “ăn lông, ở lỗ”. Câu 2: (1,5 đ)  Phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.  Phương Tây: Hi Lạp, Rô Ma. Câu 3: (3 đ)  Sáng tạo ra lịch.  Những thành tựu khoa học lớn: chữ viết tượng hình, giấy pa-pi-rút, phép đếm, số pi, chữ số.  Những công trình kiến trúc nổi tiếng: kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà... Câu 4: (2,5 đ) Nước Văn Lang được hình thành vào thế kỉ VII TCN đứng đầu nhà nước là Vua Hùng, có Lạc hầu và Lạc tướng giúp việc cai trị. Bộ do Lạc tướng đứng đầu. Làng, bản do Bồ chính hay Già làng đứng đầu. -----------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2