intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học THCS năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học THCS năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu giúp bạn hệ thống kiến thức đã học, làm quen với cấu trúc đề thi, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề giúp bạn tự tin đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học THCS năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu

  1. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ THỊ XÃ VĨNH CHÂU Năm học 2022-2023 Môn: Sinh học Thời gian 150 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 01 trang) Bài 1.(3.0 điểm) a) Trình bày chức năng của tuyến tụy. b)Phân biệt sự khác nhau giữa quá trình đồng hóa và quá trình dị hóa diễn ra trong tế bào? Giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ. Bài 2.(3.0 điểm) a) Xương to ra và dài ra là do đâu? Tại sao cho trẻ em tắm nắng thường xuyên là một trong những biện pháp phòng bệnh còi xương? b) Hãy nêu cấu tạo và chức năng của nơron. Bài 3.(2 điểm) a) Di truyền liên kết là gì? Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực: cái ở vật nuôi? b) So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái ở động vật? Bài 4.(4 điểm) a)Những nguyên nhân nào làm phát sinh đột biến gen? Vì sao nói prôtêin có chức năng quan trọng đối với tế bào và cơ thể? b)Hãy mô tả cấu trúc hiển vi của nhiễm sắc thể? Giải thích ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền và đối với sinh trưởng phát triển của cơ thể? Bài 5.(4 điểm) Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit. Đoạn ADN này gồm 2 gen. Gen thứ nhất dài hơn gen thứ hai 1020A0 (Ăngxtơrông) a) Tính chiều dài của đoạn ADN. b) Gen thứ nhất có hiệu số giữa A với G (A – G = 10%). Tính số lượng từng loại nuclêôtít của gen đó. c) Tính số axit amin của mỗi phân tử prôtêin được tổng hợp từ các gen trên. Bài 6.(4 điểm) Ở người, tính trạng mắt đen, tóc xoăn là trội hoàn toàn so với mắt nâu, tóc thẳng. Gen quy định các tính trạng trên nằm trên NST thường và di truyền phân li độc lập với nhau. a) Trong một gia đình. Người mẹ có tóc thẳng nhưng sinh được đứa con gái có tóc xoăn. Hãy giải thích và lặp sơ đồ lai. b) Trong một gia đình khác. Người mẹ có mắt nâu, tóc thẳng. Bố có mắt đen, tóc thẳng, thì con của họ sinh ra sẽ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào? Hãy biện luận bằng sơ đồ lai.
  2. ---Hết---
  3. PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỊ XÃ VĨNH CHÂU ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THỊ XÃ MÔN: SINH HỌC – LỚP 9 Năm học: 2022-2023 Bài Đáp án Điểm 3đ 1 a) Chức năng của tuyến tụy. 1đ - Tuyến tụy là một tuyến pha. Có chức năng ngoại tiết (Tiết dịch tụy theo ống đổ vào tá tràng) và chức năng nội tiết (Tiết hoocmon điều hòa lượng đường trong máu). (0.5) - Có 2 loại hoocmôn do tuyến tụy tiết ra là insulin và glucagon có tác dụng điều hòa lượng đường trong máu luôn ổn định: insulin làm giảm lượng đường huyết khi đường huyết tăng, glucagon làm tăng đường huyết khi lượng đường trong máu giảm. (0.5) b) Phân biệt quá trình đồng hóa và dị hóa. 1đ - Đồng hóa là quá trình tổnghợp từ các nguyên liệu có đơn giản sẳn có trong tế bào thành những chất phức tạp đặc trưng của tế bào và tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học. (0.5) - Dị hóa là quá trình quá trình phân giải các chất phức tạp được tích lũy trong quá trình đồng hóa thành các chất đơn giản, bẻ gãy các liên kết hóa học để giải phóng năng lượng. (0.5) * Giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ 1đ - Nguyên nhân là do cơ thể không đượ cung cấp oxi đầy đủ trong quá trình oxi hóa các chất dinh dưỡng do máu mang tới để tạo ra năng lượng cung cấp cho quá trình co cơ, đồng thời sinh ra nhiệt và chất thải là cacbonic. (0.5) - Thiếu oxi sản phẩm tạo trong điều kiện yếm khí là axit lactic tăng và năng lượng sản ra ít. Axit lactic bị tích tụ sẽ đầu độc làm mỏi cơ. (0.5) Bài Đáp án Điểm 3đ 2 a) Xương to ra và dài ra là do đâu. 1đ - Xương to ra là nhờ các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới đẩy vào trong và hóa xương (0.5) - Xương dài ra là do các tế bào ở sụn tăng trưởng phân chia và hóa xương làm xương dài ra. (0.5) * Giải thích biện pháp phòng bệnh còi xương. 1đ Ở dưới da có tiền vitamin D. Dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, tiền vitamin D sẽ biến thành vitamin D. Vitamin D cần cho sự trao đổi canxi và photpho nên tác dụng chống còi xương cho trẻ em. Vì vậy để chống bệnh còi xương cho trẻ cần cho trẻ em tắm nắng vào buổi sáng. 1đ b) Cấu tạo và chức năng của nơron. - Nơ ron là các tế bào thần kinh, là đơn vị cấu tạo nên hệ thần thần kinh. 1đ 0.25 - Mỗi nơ ron gồm một thân, nhiều sơi nhánh và các sơi trục, sợi trục thường có các bao miêlin, tận cùng sợi trục có các cúc xinap là nơi tiếp giáp giữa các nơ ron này với nơ ron khác hoặc các cơ quan trả lời. 0.5 Nơ ron có chức năng cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh. 0.25 Bài Đáp án Điểm 2đ 3 a) Di truyền liên kết là gì. 1đ Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen nằm trên một NST cùng phân li về giao tử và cùng được tổ hợp qua quá trình thụ tinh.
  4. * Điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi.( 0.5) Quá trình phân hóa giới tính chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể như hooc môn sinh dục tác động vào giai đoạn phát triển của cá thể, nhiệt độ, ánh sáng. Nắm được các yếu tố ảnh hưởng này người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi, cây trồng trong sản xuất. (0,5) b) So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật 1đ + Giống nhau: (0.5) - Đều xảy ra ở cơ quan sinh sản - Giao tử đều được tạo ra thông qua quá trình giảm phân của tế bào mẹ. - Trong cùng một loài thì số lượng giao tử đực tạo ra nhiều hơn số lượng giao tử cái + Khác nhau: (0.5) Tạo giao tử đực Tạo giao tử cái - Xảy ra ở tuyến sinh dục đực - Xảy ra ở tuyến sinh dục cái - 1 tế bào mẹ (tinh nguyên bào bậc - 1 tế bào mẹ (noãn nguyên bào bậc 1) 1) giảm phân cho 4 tinh trùng giảm phân cho 1 trứng và 3 thể cực - Số lượng giao tử nhiều - Số lượng giao tử ít Bài Đáp án Điểm 4đ 4 a) Nguyên nhân phát sinh đột biến gen. 1đ - Trong điều kiện tự nhiên, đột biến gen phát sinh do những rối loạn trong quá trình tự sao chép của phân tử AND dưới ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể. (0.5) - Trong điều kiện nhân tạo người ta gây đột biến bằng các tác nhân vật lí và hóa học. (0.5) * Protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể. 1đ - Protein đảm nhiệm chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện thành tính trạng cơ thể. (0.25) - Là thành phần cấu trúc nên tế bào. Là enzim làm nhiệm vụ xúc tác cho quá trình trao đổi chất. (0.25) - Là hooc môn điều hòa quá trình trao đổi chất. Là kháng thể chống lại các vi sinh vật gây bệnh bảo vệ cơ thể.(0.25) - Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào và cơ thể. (0.25) b) Mô tả cấu trúc hiển vi của NST. - Cấu trúc hiển vi của NST được nhìn rỏ nhất ở kì giữa, vì ở kì này NST 1đ co ngắn cực đại và có dạng đặc trưng. NST gồm hai nhiễm sắc tử chị em (cromatit) gắn với nhau ở tâm động (eo thứ nhất ) chia nó thành hai cánh. (0.5) - Mổi cromatit bao gồm một phân tử AND và một protein loại histon. (0.5) * ý nghĩa của nguyên phân đối với di truyền - Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình sinh sản của cá thể ở các loài sinh sản vô tính. 1đ (0.25) - Bộ NST của loài được ổn định qua các thế hê nhờ sự kết hớp giữa hai cơ chế là nhân đôi NST và phân ly NST * Ý nghĩa đối với sinh trưởng và phát triên. (0.25) - Nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, giúp cho sự tăng trưởng của các mô, cơ quan, nhờ đó giúp cơ thể lớn lên và phát triển. - Nguyên phân tạo tế bào mới để bù đắp các tế bào bị tổn thương hoặc
  5. thay thế các tế bào chết. (0.25) Bài Đáp án Điểm 4đ 5 a) Chiều dài của phân tử AND và chiều dài của mỗi gen. 1đ - Chiều dài của phân tử AND. AND: ( 3000:2). 3,4 = 5100 A0 b) Số nucleotit từng loại của gen thứ nhất. 2đ - Chiều dài của gen thứ nhất. Lgen1: (5100 + 1020) : 2 = 3060 A0 - Số Nu của gen 1: (3060. 2) : 3 = 1800 Nu. (1đ) - Số Nu từng loại của gen1. A=T= 30%. 1800 = 540 Nu. (0.5đ) G=X=20%. 1800 = 360 Nu. (0.5đ) c) Số a xit amin của mổi phân tử của mỗi phân tử protein tổng hợp 1đ được từ các gen - Sô axit amin tổng hợp từ gen1 (900: 3) – 2 = 298 a.a (0.5đ) - Số axit amin tổng hợp từ gen 2 (600 : 3) – 2 = 198 a.a (0.5đ) Bài Đáp án Điểm 4đ 6 Theo đề bài quy ước: 1đ Gen: A: mắt đen, a: mắt nâu. (0.25) B: tóc xoăn, b: tóc thẳng. (0.25) a. Xét trường hợp gia đình thứ nhất. Mẹ tóc thẳng có kiểu gen bb. (0.25) Con gái tóc xoăn có kiêu gen B- (0.25) Lập sơ đồ lai 2 trường hợp 1đ + Bố có kiểu gen BB (0.5) + Bố có kiểu gen B- (0.5) b. xét trường hợp gia đình thứ 2. - Kiểu gen của mẹ aabb. (0.25) 0.5đ - Kiểu gen của bố có thể là A-bb (0.25) Lập sơ đồ lai 2 trường hợp 1.5đ + Bố có kiêu gen Aabb (0.5) (con sinh ra có mắt đen, tóc thẳng) (0.25) + Bố có kiểu gen Aabb (0.5) (con sinh ra có mắt đen, tóc thẳng hoặc mắt nâu, tóc thẳng) (0.25)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2