intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

19
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi sắp tới. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi cấp trường môn Hóa học lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Bình Chiểu, HCM

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Khóa ngày: 19/01/2024 Môn thi: Hóa học 10 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) (Đề gồm có 04 trang) Câu 1: (3,5 điểm) 1.1. Hình 1 là phổ khối lượng của nguyên tố magnesium (Mg). Tỉ lệ % số nguyên tử m/z Hình 1. Phổ khối lượng của nguyên tố magnesium Tính nguyên tử khối trung bình của magnesium. Kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. 1.2. Nguyên tử nguyên tố magnesium có tổng số hạt cơ bản là 37, trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 11. a. Viết kí hiệu nguyên tử magnesium. b. Viết cấu hình electron nguyên tử của magnesium và ion Mg2+. c. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm) của magnesium trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có giải thích). 0 1.3. Bán kính nguyên tử của magnesium là 1,6 A . Biết rằng các nguyên tử magnesium trong tinh thể được sắp xếp theo mạng tinh thể lục giác xếp chặt, các nguyên tử magnesium chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống (Hình 2). Tính khối lượng riêng của nguyên tử magnesium. Lấy kết quả nguyên tử khối trung bình của magnesium ở phần 1.1. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử magnesium có dạng hình cầu. 4 Cho Vhình cầu   r 3 (với r là bán kính hình cầu). 3
  2. Hình 2. Ô mạng cơ sở lục giác xếp chặt Câu 2: (3,0 điểm) 2.1. Giải thưởng Nobel Hóa học năm 1960 thuộc về Willard F.Libby (1908-1980) cho công trình nghiên cứu chất phóng xạ 14 C , dùng để định tuổi trong khảo cổ, địa chất, địa 6 vật lý học... Đồng vị 14 C được hình thành từ hạt X1 trong khí quyển dưới tác dụng của các 6 tia vũ trụ bằng phản ứng hạt nhân: 1 A 14 1 0 n  Z X 1  6 C 1 p 1 1 Đồng vị 14 6 C tự phân rã bằng phản ứng hạt nhân: 14 A A 6 C Z X 1  Z X 2 1 1 2 2 a. Tìm hạt X1, X2 trong phản ứng hạt nhân trên. Biết rằng hạt X1 ở hai phản ứng hạt nhân giống nhau. b. Trong quá trình sống, thực vật hấp thụ CO2, nghĩa là đưa cả 12 C và 14 C vào cơ 6 6 thể. Nghiên cứu của Willard F.Libby cho thấy tỷ lệ 14 C và 12 C trong cơ thể sống là không 6 6 đổi. Đồng vị carbon phóng xạ trong cơ thể sống luôn là một hằng số với độ phóng xạ của 6 C là 230 Bq/kg carbon. Khi sinh vật chết đi, nguồn 6 C và 6 C không còn được cung 14 12 14 cấp nữa, lượng 14 C trong cơ thể sẽ giảm dần do sự tự phân rã với chu kỳ bán huỷ T = 6 5730 năm. Việc đo độ phóng xạ của carbon phóng xạ trong một mẫu vải Ai Cập cổ cho kết quả 480 phân rã mỗi giờ cho mỗi gam carbon. Tính tuổi mẫu vải này. Cho biết công t  thức tính độ phóng xạ (H) của chất phóng xạ tại thời điểm t là: H  H 0 .2 T (với H0 là độ phóng xạ ban đầu của chất phóng xạ, T là chu kỳ bán huỷ); 1 Bq = 1 phân rã/giây. 2.2. Một kĩ thuật thực nghiệm để xác định năng lượng phân li liên kết OO2 (trong phân tử ozone O3) được thực hiện như sau: chiếu chùm sáng đơn sắc qua một mẫu khí ozone, giảm dần bước sóng từ giá trị ban đầu 750 nm. Sự quan sát cho thấy, khi bước sóng giảm tới 330 nm thì xuất hiện quá trình phân li: O3 → O + O2. a. Xác định năng lượng phân li liên kết (kJ/mol) của OO2. Vì sao không bắt đầu đo từ bước sóng ngắn (100 nm chẳng hạn) rồi tăng dần bước sóng? Biết rằng ánh sáng tạo thành bởi các hạt gọi là photon; với mỗi ánh sáng đơn sắc, các photon đều giống nhau, hc mỗi photon mang năng lượng   (trong đó: h là hằng số Plank, có giá trị bằng  6,626.1034 J.s; c là tốc độ ánh sáng, có giá trị bằng 3.108 m/s;  là bước sóng ánh sáng). b. Liên hệ để chỉ ra vai trò bảo vệ Trái Đất của tầng ozone.
  3. Câu 3: (2,0 điểm) 3.1. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử D là 10. Viết cấu hình electron nguyên tử của D. 3.2. X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 105 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất). a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M. b. So sánh bán kính của X3−, Y2−, R−, A, B+, M2+ và giải thích. Câu 4: (5,0 điểm) 4.1. Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp đồ gốm, men sứ, thuỷ tinh, vật liệu bán dẫn, vật liệu y tế,... Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của A chứa 25 % hydrogen về khối lượng, còn hợp chất khí với hydrogen của D chứa 87,5 % D về khối lượng. a. Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố A và D, từ đó xác định A và D. Cho nguyên tử khối trung bình: H=1; C=12; N=14; O=16; F=19; Si=28; P=31; S=32; Cl=35,5. b. Viết công thức hydroxide tương ứng của A và D. So sánh tính acid giữa các hydroxide đó. Giải thích. c. Tuy oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2 nhưng các oxide này lại có cấu trúc hoàn toàn khác nhau. Cụ thể, trong phân tử AO2, A và oxygen lên kết với nhau bằng liên kết đôi; còn trong phân tử DO2, D và oxygen liên kết với nhau bằng liên kết đơn. Giải thích. 4.2. Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan quản lý an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kỳ, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút, nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và tử vong ngay lập tức. a. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S. b. Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí? c. Một gian phòng trống (25 °C; 1 bar) có kích thước 3 m x 4 m x 3,5m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này. Cho biết 1 mol khí ở 25 °C và 1 bar có thể tích 24,79 L. Cho nguyên tử khối trung bình: H=1; S=32. Câu 5: (2,5 điểm) Để dự đoán hình học của một số phân tử cơ bản, các nhà khoa học có thể dựa vào mô hình VSEPR. Mô hình VSEPR dựa vào sự đẩy nhau giữa các cặp electron chung và các cặp electron riêng của nguyên tử trung tâm trong công thức Lewis để dự đoán hình dạng phân tử hoặc ion. Theo mô hình VSEPR, một phân tử bất kì có công thức VSEPR là AXnEm, trong đó A là nguyên tử trung tâm, X là nguyên tử xung quanh, n là số nguyên tử X đã liên kết với A, E là cặp electron riêng của A, m là số cặp electron riêng của A.
  4. Bảng 1. Mô tả hình học một số phân tử AXnEm. Công thức AXnEm Cấu trúc phân tử Dạng hình học phân tử AX2 Đường thẳng AX3 Tam giác phẳng m=0 AX4 Tứ diện AX2E1 Gấp khúc m=1 AX3E1 Chóp tam giác m=2 AX2E2 Gấp khúc Dựa vào mô hình VSEPR, hãy dự đoán cấu trúc phân tử và dạng hình học các phân tử sau: CHCl3, NF3, CO2, H2O, BF3. Câu 6: (4,0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: a. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. b. SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4. c. WC + HNO3 + HF → HWF6 + CO2 + NO + H2O. d. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. ----------HẾT---------- Học sinh không dùng bảng tuần hoàn khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên học sinh:………………………………………………………………………Lớp:……
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU NĂM HỌC 2023-2024 Khóa ngày: 19/01/2024 Môn thi: Hóa học 10 Câu 1: (3,5 điểm) 1.1. Hình dưới là phổ khối lượng của nguyên tố magnesium (Mg). Tỉ lệ % số nguyên tử m/z Tính nguyên tử khối trung bình của magnesium. Kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. 1.2. Nguyên tử nguyên tố magnesium có tổng số hạt cơ bản là 37, trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 11. a. Viết kí hiệu nguyên tử magnesium. b. Viết cấu hình electron nguyên tử của magnesium và ion Mg2+. c. Xác định vị trí (số thứ tự ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm) của magnesium trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (có giải thích). 0 1.3. Bán kính nguyên tử của magnesium là 1,6 A . Biết rằng trong tinh thể, các nguyên tử magnesium chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống. Tính khối lượng riêng của nguyên tử magnesium. Lấy kết quả nguyên tử khối trung bình của magnesium ở phần 1. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử magnesium có dạng hình cầu. 4 Cho Vhình cầu   r 3 (với r là bán kính hình cầu). 3
  6. CÂU 1 HƯỚNG DẪN CHẤM THANG ĐIỂM 1.1 24.78,99  25.10, 00  26.11, 01 0,50 AMg   24,32 0,5đ 100 1.2 p + n = 37 2,0đ 2p – n = 11 Giải ra p = 12; n = 13 0,50 Kí hiệu nguyên tử: 12 Mg 25 0,25 Cấu hình electron của Mg: 1s22s22p63s2 0,25 Cấu hình electron của Mg2+: 1s22s22p6 0,25 Vị trí của Mg trong bảng tuần hoàn: Ô: 12 (Z=12) Chu kỳ: 3 (3 lớp electron) Nhóm: IIA (khối nguyên tố s, 2 electron hoá trị) 0,75 1.3 Lấy 1 mol Mg  mMg = 24,32 (g) 0,25 1,0đ 4 V1 nguyên tử Mg   (1,6.108 )3  1, 716.1023 (cm3 ) 3 1 mol nguyên tử Mg có 6,022.1023 và các nguyên tử Mg 0,50 chỉ chiếm 74% thể tích 1, 716.1023.6, 022.1023  Vtinh thể 1 mol Mg   13,965(cm3 ) 0, 74  DMg = 1,74 (g/cm3) 0,25 Câu 2: (3,0 điểm) 2.1. Giải thưởng Nobel Hóa học năm 1960 thuộc về Willard F.Libby (1908-1980) cho công trình nghiên cứu chất phóng xạ 14 C , dùng để định tuổi trong khảo cổ, địa chất, địa 6 vật lý học... Đồng vị 14 C được hình thành từ hạt X1 trong khí quyển dưới tác dụng của các 6 tia vũ trụ bằng phản ứng hạt nhân: 1 0n  Z X 1 14 C 1 p A 1 1 6 1 Đồng vị 14 6 C tự phân rã bằng phản ứng hạt nhân: 14 A A 6 C Z X1 Z X 2 1 1 2 2 a. Tìm hạt X1, X2 trong phản ứng hạt nhân trên. Biết rằng hạt X1 ở hai phản ứng hạt nhân giống nhau. b. Trong quá trình sống, thực vật hấp thụ CO2, nghĩa là đưa cả 12 6 C và 14 6 C vào cơ thể. Nghiên cứu của Willard F.Libby cho thấy tỷ lệ 14 C và 12 C trong cơ thể sống là không 6 6 đổi. Đồng vị carbon phóng xạ trong cơ thể sống luôn là một hằng số với độ phóng xạ của 6 C là 230 Bq/kg carbon. Khi sinh vật chết đi, nguồn 6 C và 6 C không còn được cung 14 12 14 cấp nữa, lượng 14 C trong cơ thể sẽ giảm dần do sự tự phân rã với chu kỳ bán huỷ T = 6 5730 năm. Việc đo độ phóng xạ của carbon phóng xạ trong một mẫu vải Ai Cập cổ cho
  7. kết quả 480 phân rã mỗi giờ cho mỗi gam carbon. Tính tuổi mẫu vải này. Cho biết công t  thức tính độ phóng xạ (H) của chất phóng xạ tại thời điểm t là: H  H 0 .2 T . (H0 là độ phóng xạ ban đầu của chất phóng xạ, T là chu kỳ bán huỷ); 1Bq = 1 phân rã/giây. 2.2. Một kỹ thuật thực nghiệm để xác định năng lượng phân li liên kết OO2 (trong phân tử ozone O3) được thực hiện như sau: chiếu chùm sáng đơn sắc qua một mẫu khí ozone, giảm dần bước sóng từ giá trị ban đầu 750 nm. Sự quan sát cho thấy, khi bước sóng giảm tới 330 nm thì xuất hiện quá trình phân li: O3 → O + O2. a. Xác định năng lượng phân li liên kết (kJ/mol) của OO2. Vì sao không bắt đầu đo từ bước sóng ngắn (100 nm chẳng hạn) rồi tăng dần bước sóng? Biết rằng ánh sáng tạo thành bởi các hạt gọi là photon; với mỗi ánh sáng đơn sắc, các photon đều giống nhau, hc mỗi photon mang năng lượng   (trong đó: h là hằng số Plank, có giá trị bằng  6,626.1034 J.s; c là tốc độ ánh sáng, có giá trị bằng 3.108 m/s;  là bước sóng ánh sáng). b. Liên hệ để chỉ ra vai trò bảo vệ Trái Đất của tầng ozone. CÂU 2 HƯỚNG DẪN CHẤM THANG ĐIỂM 2.1 Áp dụng định luật bảo toàn số proton và số nuclon xác 0,50 1,5đ định được X1 là 14 N 7 Áp dụng định luật bảo toàn số proton và số nuclon xác 0,50 định được X2 là 0 1 e  H0 = 230 Bq/kg 0,25 480.1000 H Bq/kg 3600 t t  H  480.1000 2 T  2 5730  H0 3600.230 t = 4507 (năm) 0,25 2.2 O3 hấp thụ năng lượng của photon để phá vỡ liên kết 0,25 1,5đ OO2, do đó năng lượng của các photon chính là năng lượng phân li liên kết của OO2. hc 6, 626.10 34.3.108 0,25 E  .N A  .6, 022.10 23  362743( J / mol )  330.10 9 =362,743 (kJ/mol) hc 0,25 Theo công thức   , khi bước sóng ánh sáng càng  nhỏ thì năng lượng photon càng lớn Ở bước sóng ngắn (100 nm chẳng hạn), tương ứng với 0,25 năng lượng lớn có thể ngay lập tức phá vỡ các liên kết nên không quan sát được bước sóng dài nhất có thể phá vỡ liên kết. Tầng ozone bảo vệ Trái Đất khỏi các photon có năng 0,50
  8. lượng cao có bước sóng ngắn hơn 330 nm (nguy hiểm với các sinh vật sống) nhờ khả năng hấp thụ các photon này. Câu 3: (2,0 điểm) 3.1. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử D là 10. Viết cấu hình electron nguyên tử của D. 3.2. X, Y, R, A, B, M theo thứ tự là 6 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 105 (X có số đơn vị điện tích hạt nhân nhỏ nhất). a. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M. b. So sánh bán kính của X3−, Y2−, R−, A, B+, M2+ và giải thích. CÂU 3 HƯỚNG DẪN CHẤM THANG ĐIỂM 3.1 Tsh Tsh 0,25 Áp dụng công thức: Z 0,75đ 3,5 3  2,86  Z  3,33  Z = 3 0,25 Cấu hình electron: 1s22s1 0,25 3.2 Gọi số đơn vị điện tích hạt nhân của X là Z. 0,25 1,25đ Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của 6 nguyên tố: 6Z + 15 = 105  Z = 15 Số đơn vị điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, M lần lượt 0,25 là 15, 16, 17, 18, 19, 20. X3−, Y2−, R−, A, B+, M2+ đều có 18 electron và có 3 lớp 0,25 electron. Bán kính phụ thuộc vào điện tích hạt nhân. Điện tích hạt 0,25 nhân càng lớn thì bán kính càng bé. So sánh bán kính: X3− > Y2− > R− > A > B+ > M2+ 0,25 Câu 4: (5,0 điểm) 4.1. Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp đồ gốm, men sứ, thuỷ tinh, vật liệu bán dẫn, vật liệu y tế,... Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của A chứa 25 % hydrogen về khối lượng, còn hợp chất khí với hydrogen của D chứa 87,5 % D về khối lượng. a. Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố A và D, từ đó xác định A và D. Cho nguyên tử khối trung bình: H=1; C=12; N=14; O=16; F=19; Si=28; P=31; S=32; Cl=35,5. b. Viết công thức hydroxide tương ứng của A và D. So sánh tính acid giữa các hydroxide đó. Giải thích. c. Tuy oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2 nhưng các oxide này lại có cấu trúc hoàn toàn khác nhau. Cụ thể, trong phân tử AO2, A và
  9. oxygen lên kết với nhau bằng liên kết đôi; còn trong phân tử DO2, D và oxygen liên kết với nhau bằng liên kết đơn. Giải thích. 4.2. Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu của Cơ quan quản lý an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kỳ, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút, nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và tử vong ngay lập tức. a. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S. b. Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí? c. Một gian phòng trống (25 °C; 1 bar) có kích thước 3 m x 4 m x 3,5m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này. Cho biết 1 mol khí ở 25 °C và 1 bar có thể tích 24,79 L. Cho nguyên tử khối trung bình: H=1; S=32. CÂU 4 HƯỚNG DẪN CHẤM THANG ĐIỂM 4.1 Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D 0,25 3,0đ đều có dạng RO2  A và D đều nằm nhóm IVA trong bảng tuần hoàn  Hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố A và D có công thức chung là RH4. % A M A 75% 0,50    M A  12  A là C. %H 4 25% % D M D 87,5% 0,50    M D  28  D là Si. %H 4 12,5% Công thức hydroxide: H2CO3, H2SiO3 0,50 Tính acid: H2CO3 > H2SiO3 0,25 Giải thích: C và Si cùng nằm trong nhóm IVA trong bảng 0,25 tuần hoàn nên xu hướng biến đổi tính axit của hydroxide giảm dần khi đi từ trên xuống C ở chu kỳ 2 có bán kính nhỏ hơn Si ở chu kỳ 3. 0,25  Kích thước của orbital bé hơn và mật độ electron lớn 0,25 hơn.  Sự xen phủ của orbital p hiệu quả hơn, độ bền liên kết 0,25 cao hơn  Dễ tạo thành liên kết đôi. 4.2 Viết đúng công thức electron, công thức Lewis, CTCT 0,75 2,0đ của H2S Nồng độ ppm (parts per million – thành phần phần triệu) 0,25 của H2S trong không khí là thể tích khí H2S (đơn vị: L) có trong 1 triệu L không khí. Thể tích không khí = thể tích gian phòng = 3.4.3,5 = 42 0,25 (m3) = 42000 (L)
  10. 10 0,25 Thể tích của 10 gam H2S = 24,79. =7,3 (L) 34 7,3 Hàm lượng H2S:  173,81.106 hay 173,81 ppm 0,25 42000 Kết luận: Gây kích ứng màng phổi. 0,25 Câu 5: (2,5 điểm) Để dự đoán hình học của một số phân tử cơ bản, các nhà khoa học có thể dựa vào mô hình VSEPR. Mô hình VSEPR dựa vào sự đẩy nhau giữa các cặp electron chung và các cặp electron riêng của nguyên tử trung tâm trong công thức Lewis để dự đoán hình dạng phân tử hoặc ion. Theo mô hình VSEPR, một phân tử bất kì có công thức VSEPR là AXnEm, trong đó A là nguyên tử trung tâm, X là nguyên tử xung quanh, n là số nguyên tử X đã liên kết với A, E là cặp electron riêng của A, m là số cặp electron riêng của A. Bảng 1. Mô tả hình học một số phân tử AXnEm. Công thức AXnEm Cấu trúc phân tử Dạng hình học phân tử AX2 Đường thẳng AX3 Tam giác phẳng m=0 AX4 Tứ diện AX2E1 Gấp khúc m=1 AX3E1 Chóp tam giác m=2 AX2E2 Gấp khúc
  11. Dựa vào mô hình VSEPR, hãy dự đoán cấu trúc phân tử và dạng hình học các phân tử sau: CHCl3, NF3, CO2, H2O, BF3. CÂU 5 HƯỚNG DẪN CHẤM THANG ĐIỂM CTPT Cấu trúc phân tử Dạng hình học 0,25x10=2,5 phân tử CHCl3 Tứ diện NF3 Chóp tam giác CO2 Thẳng H2O Gấp khúc BF3 Tam giác phẳng Câu 6: (4,0 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron: a. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. b. SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4. c. WC + HNO3 + HF → HWF6 + CO2 + NO + H2O. d. Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. CÂU 6 HƯỚNG DẪN CHẤM THANG ĐIỂM 4Mg + 5H2SO4 → 4MgSO4 + H2S + 4H2O. 0,50 0 2 0,50 Mg  Mg  2e X4 6 2 S  8e  S X1 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 0,50 2H2SO4. 4 6 0,50 S  S  2e X5 7 2 Mn  5e  Mn X2
  12. WC + 3HNO3 + 6HF → HWF6 + CO2 + 3NO + 4H2O. 0,50 0 5 4 0,50  W C   W C  9e X1 5 2 N  3e  N X3 (5x – 2y)Fe + (18x – 6y)HNO3 → (5x – 2y)Fe(NO3)3 + 0,50 3NxOy + (9x – 3y)H2O. 0 3 0,50 Fe  Fe 3e X(5x – 2y) 2y  5 x x N  (5x  2 y )e  x N X3 Học sinh giải cách khác, hợp lí và chính xác thì chấm trọn điểm theo từng câu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0