intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học sinh giỏi năm học 2013-2014 môn Thực hành Sinh học 9

Chia sẻ: Minh Thư | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

309
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN xin giới thiệu đến các bạn "Đề thi học sinh giỏi năm học 2013-2014 môn Thực hành Sinh học 9" để các bạn tham khảo, với các bạn đang học tập và ôn thi học sinh giỏi môn Sinh học thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi năm học 2013-2014 môn Thực hành Sinh học 9

  1. KỲ THI HSG NĂM HỌC 2013-2014 Môn: Thực hành Sinh học 9 (Thời gian: 15 phút) KHÔNG ĐƯỢC VIẾT Họ tên: Số BD Họ tên-chữ ký giám thị Số phách Ngày sinh: 1. Trường THCS: 2. VÀO ĐÂY ================================================================= ================================================================ = ĐIỂM BÀI THI HỌ TÊN – CHỮ KÝ GIÁM KHẢO - Chia các dung dịch trong mỗi ống A, B, C, D thành các ống: A thành A1 và A2, B thành Số phách B1 và B2, C thành C1 và C2, D thành D1 và D2 đã dán nhãn. Bằng số: 1. + Thêm vào lô 1 (A1, B1, C1, D1) dung dịch iôt (10%), 5-6 giọt lắc đều. Bằng chữ: 2. + Thêm vào lô 2 (A2, B2, C2, D2) dung dịch strôme 5-6 giọt lắc đều, sau đó đun sôi trên BÀI THI đèn cồn. A. Phần trắc nghiệm. ( 10 điểm) - Kết quả: Bài 1. (5,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất Ống Kết quả thí nghiệm Nhận xét Câu 1. (0,75 điểm) Cho các thao tác sau: nghiệm ( hiện tượng) ( giải thích kết quả) 1. Vặn ốc điều chỉnh cho vật kính xa tiêu bản nhất, A1 do iốt + tinh bột cho màu xanh. 2. Đặt kính ở vị trí vững chắc trên bàn, 3. Đặt tiêu bản vào chính giữa lỗ, trên mâm kính và kẹp lại, 4. Xoay gương chiếu để có độ sáng thích hợp, do nước lã không có enzim biến đổi tinh bột A2 Không có màu đỏ nâu 5. Xoay ổ quay để dùng vật kính có độ phóng đại bé nhất, thành đường. 6. Xê dịch tiêu bản cho bộ phận của mẫu vật cần quan sát vào giữa thị kính. 7. Điều chỉnh ốc và gương cho đến khi thấy rõ, B1 Không có màu xanh 8. Xoay ổ quay để có độ phóng to hơn. Thao tác sử dụng kính hiển vi theo các bước B2 A. 12345678. B. 21354768 C.13546782 D. 21453678 Câu 2. (0,75 điểm) Khi làm tiêu bản tế bào thịt quả cà chua cần lưu ý dùng kim mũi mác nạo C1 Có màu xanh do iốt + tinh bột cho màu xanh. A. nhiều thịt quả cà chua dằm trên bản kính. B. nhiều thịt quả cà chua ,dằm tan đều trong một giọt nước trên bản kính. do nước bọt đun sôi nên không có enzim biến C. một ít thịt quả cà chua dằm trên bản kính. C2 Không có màu đỏ nâu đổi tinh bột thành đường. D. một ít thịt quả cà chua dằm tan đều trong 1 giọt nước trên bản kính. Câu 3. (0,75 điểm) Cho các ý sau: D1 Có màu xanh do iốt + tinh bột cho màu xanh. 1. Chọn cành để chiết. 2. Dùng bẹ chuối hoặc nilon bọc kín bầu, chọc lỗ thủng cho bầu thoáng. Sau đó buộc hai D2 Không có màu đỏ nâu đầu. 3. Tiện một khoanh vỏ gồm cả mạch dây rộng 3 cm, lột vỏ lau sạch nhựa rồi dùng bồ hóng hoặc nước vôi bôi vào để sát trùng. 4. Hàng tuần tưới nước cho bầu ẩm.
  2. KHÔNG ĐƯỢC VIẾT KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐÂY VÀO ĐÂY ================================================================ ================================================================ Câu 6. (0,5 điểm) Khi mổ động vật có xương sống = cần chú ý = 5. Làm bầu đất: lấy đất bùn tơi trộn thêm nước cho đủ ẩm dắp lên chỗ vết cắt thành bầu A. mổ mặt lưng, nâng mũi kéo tránh cắt vào các nội quan. dài 15-18cm, đường kính 8-10 cm. B. mổ mặt bụng, nâng mũi kéo tránh cắt vào các nội quan ở vùng bụng Các bước tiến hành khi chiết cành là: C. ghim mẫu vật trên khay mổ, mổ mặt lưng, nâng mũi kéo tránh cắt vào các nội quan. A. 14523 B. 23145 C. 13524 D. 45123 D. ghim mẫu vật trên khay mổ, mổ mặt bụng. Câu 4: Cho các thao tác sau: Câu 7. (0,5 điểm) Để tìm hiểu chức năng của tuỷ sống một nhóm học sinh đã tiến hành 1. Dùng băng giấy đen bịt kín một phần lá ở cả 2 mặt. A. huỷ não để nguyên tuỷ, kích thích bằng axít HCL trên các chi của ếch. 2. Lấy một chậu trồng cây khoai lang (cây đỗ) để chỗ tối trong 2 ngày. B. phá tuỷ sống, kích thích bằng axít HCL trên các chi của ếch. 3. Đem chậu cây đó để ra chỗ có ánh sáng nắng gắt(hoặc để dưới ánh sáng của C. huỷ não và tuỷ sống, kích thích bằng axít HCL trên các chi của ếch. bóng điện 500W từ 4-6 giờ. D. huỷ não, kích thích bằng axít HCL trên các chi của ếch. 4. Ngắt lá đó, bỏ băng giấy đen, cho vào cồn 90 độ đun sôi cách thuỷ đến khi lá Bài 2. ( 1,5 điểm) Tìm 3 từ sai trong thao tác sau và sửa lại cho đúng. có màu trắng. Làm tiêu bản tế bào mô cơ vân trên Ếch 5. Rửa sạch lá trong nước ấm. - Hủy não để ếch bất động 6. Cho lá vào cốc đựng thuốc thử tinh bột (dung dịch iốt loãng). - Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp cơ đùi đạt trên lam kính, dùng kim mũi nhọn rạch bao cơ theo 4.1 (0,75 điểm) Mục đích của thí nghiệm trên là tìm hiểu chiều dọc bắp cơ, dùng ngón cái hoặc ngón trỏ dặt 2 bên mép rạch, ấn nhẹ sẽ thấy những sợi A. chất cây cần để tạo tinh bột. mảnh nằm dọc bắp cơ, đó là các tế bào cơ. Lấy kim mũi mác gạt nhẹ cho các sợi cơ đó tách B. vai trò của ánh sáng đối với quang hợp. ra khỏi bắp cơ dính vào bản kính, rồi bỏ bắp cơ tách ra, nhỏ 1 giọt dung dịch sinh lí 0,85% C. chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng. NaCl lên các tế bào cơ, đậy lamen, quan sát dưới kính hiển vi. Muốn nhìn rõ nhân tế bào thì D. chất thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột. nhỏ 1 giọt axit lactic 1% vào 1 cạnh của lamen, ở cạnh đối diện dặt 1 mẫu giấy thấm hút bớt 4.2 (0,5 điểm) Các thao tác đúng trong thí nghiệm là: dung dịch sinh lí, làm cho axit thấm vào dưới lamen. Chú ý đặt lamen sao cho không có bọt A. 123456. B. 213456. C. 321456 D. 123465 khí. Muốn vậy, trước hết đặt 1 cạnh lamen tiếp xúc đều với dung dịch sinh lí, dùng kim mũi Câu 5. (0,5điểm) Cho các ý sau: mác đỡ, rồi hạ dàn cạnh kia của lamen xuống lam kính 1. Sát trùng vết thương, đặt gạc và bông lên miệng vết thương rồi băng lại Từ sai1:.................................Sửa lại ................................. 2. Buộc ga rô: dùng dây cao su hay dây vải mềm buộc chặt gần sát nhưng cao Từ sai 2:.................................Sửa lại ................................. hơn vết thương về phía tim. Từ sai 3:.................................Sửa lại ................................. 3. Dùng ngón tay cái dò tìm vị trí động mạnh cánh tay, bóp mạnh để làm ngừng Bài 3. (3,5 điểm) Điền kết quả và các nhận xét còn thiếu khi thực hiện thí nghiệm tìm chảy máu ở vết thương vài phút. hiểu thành phần của enzim trong nước bọt. 4. Đưa ngay đến bệnh viện cấp cứu. + Ống A: 2 ml hồ tinh bột + 2 ml nước lã. Các bước tiến hành băng bó vết thương ở cổ tay: + Ống B: 2 ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt. A. 3124 B. 3214 C. 3412 D. 3421 + Ống C: 2 ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt đã đun sôi. + Ống D: 2 ml hồ tinh bột + 2 ml nước bọt + vài giọt HCl (2%) - Đặt các ống nghiệm vào bình thuỷ tinh chứa nước ấm 370 trong khoảng 10 – 15 phút.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2