intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 14

Chia sẻ: 01629871 01629871 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

61
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 Phòng GD&ĐT Lương Tài Đề số 14 sau đây sẽ giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập, củng cố nâng cao kiến thức trước khi bước vào kì thi học sinh giỏi sắp tới. Mời các bạn tham khảo chi tiết tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 14

  1. UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI  HỌC SINH GIỎI LỚP 9 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2015­2016 ­­­­­­­­­­­­­­­­ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 120 phút. Câu 1: ( 1,5điểm)     a/ Nêu điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li, quy luật phân li độc lập của  Menđen?     b/ Những nguyên nhân nào gây ra đột biến cấu trúc NST? Câu 2: ( 1,5điểm)     a/ So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của AND và protein?     b/ Protein liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể? Câu 3: ( 2 điểm) Một gen có cấu trúc 60 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số  nuclêôtit của gen. Gen đó nhân đôi 5 đợt liên tiếp.     a/Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen?     b/Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại cho gen tái bản? Câu 4: (3 điểm) Khi lai giữa hai giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: 120 cây thân   cao, hạt dài, 119 cây thân cao, hạt tròn, 121 cây thân thấp, hạt dài; 120  cây thân   thấp, hạt tròn Biết rằng tính trạng chiều cao của thân và hình dạng của hạt di truyền độc  lập với nhau; thân cao, hạt dài là tính trạng trội hoàn toàn.  Giải thích kết quả  để  xác định kiểu gen, kiểu hình của P, lập sơ  đồ  cho  pháp lai. Câu 5: ( 2 điểm)     a/Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội ( 2n +1 )? Cho 2 ví dụ về đột biến dị  bội ở người, nêu đặc điểm của người mang đột biến đó? BD     b/Kí hiệu bộ NST của một loài sinh vật như sau: Aa  EE XY bd  Khi giảm phân bình thường, không có trao đổi đoạn, có thể tạo ra bao nhiêu loại  giao tử khác nhau? Hãy viết kí hiệu các loại giao tử đó? 1
  2. III/ Đáp án Câu  Điể m Câu 1: ( 1,5 điểm)  a/ Điều kiện nghiệm đúng cho mỗi quy luật: 0,75đ ­Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li:Quá trình giảm phân hình thành  giao tử diễn ra bình thường, P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai, số cá thể  phân tích phải lớn , tính trội là trội hoàn toàn. ­Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập: Quá trình giảm phân  diễn ra bình thường P thuần chủng về cặp tính trạng đem lai, số cá thể phân tích  phải lớn, và các cặp gen phải phân li độc lập (mỗi cặp gen alen nằm trên các cặp  NST tương đồng khác nhau). b/ Nguyên nhân gây ra đột biến cấu trúc NST: 0,75đ ­Đột biến cấu trúc NST xảy ra do ảnh hưởng phức tạp của môi trường bên trong và  bên ngoài cơ thể +Môi trường bên ngoài: do các tác nhân vật lí, hoá học tác động làm phá vỡ cấu trúc  NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng. + Môi trường trong: là những rối loạn trong hoạt động trao đổi chất của tế bào gây  tác động lên NST. ­Những nguyên nhân trên có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con  người tạo ra. Câu 2( 1,5 điểm) a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin: 1đ ADN Prôtêin ­Có   cấu   trúc   xoắn   kép   gồm   2   mạch  ­   Protein   có   cấu   trúc   xoắn,   mức   độ  đơn. Giữa hai mạch của phân tử  ADN  xoắn  tùy   thuộc   vào  mức   độ   cấu  trúc  các cặp nucleotit liên kết với nhau theo  như bậc 1, 2, 3, 4.  NTBS bằng các liên kết Hiđrô. ­ Cấu tạo từ hơn 20 loại axit amin. ­ Được cấu tạo từ 4 loại đơn phân.  ­ ADN được cấu tạo bởi 5 nguyên tố  ­Protein được cấu tạo bởi 4 nguyên tố  hóa học: C, H. O, N. P. hóa học: C, H. O, N.  2
  3. ­ Mỗi phân tử AND gồm nhiều gen ­   Mỗi   phân   tử   Proteein   gồm   nhiều  chuỗi pôlipeptit ­ Khối lượng lớn ­ Khối lượng nhỏ ­  ADN   quy  định  cấu  trúc  của  protein  ­ Cấu trúc của Protein phụ  thuộc vào  tương ứng cấu trúc hóa học của ADN. b.   Protein liên quan đến những hoạt động nào của cơ thể: 0.5 đ Trao đổi chất:  Enzim mà bản chất là Protein c0ó vai trò xúc tác cho các quá trình TĐC, thúc  đẩy các phản ứng sinh hóa xảy ra nhanh chóng. Hoocmon mà phần lớn là Protein có vai trò điều hòa các quá trình TĐC. ­ (0,5đ) Ngoài ra Protein còn tham gia vào sự vận động của cơ thể, là kháng   thể để bảo vệ cơ thể hoặc cung cấp năng lượng khi cơ thể cần. Nhờ sự tự nhân đôi đúng mẫu, ADN giữ vững cấu trúc đặc thù của nó qua các thế  hệ  tế  bào, Protein được tổng hợp trên khuôn mẫu của ADN nên Protein cũng giữ  vững cấu trúc đặc thù của nó. Câu 3: ( 2 điểm) 1 đ a.Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen ­1 chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit ( nu) , mỗi cặp có 2 nu.  Số nu của gen là: 60 x 20 = 1200 ( nu) Có G = 20% tổng số nu của gen   X = G = 20% 20  X = G = 1200.   = 240 ( nu) 100 1200 2.240  A = T =   = 360 ( nu) 2 b/ Môi trường nội bào cung cấp số NST mỗi loại là: 1đ Vì gen đó nhân đôi 5 đợt  Số nu A tự do = số nu T tự do = A .( 2 5 – 1) = 360.31 = 11160 (NST) Số nu G tự do = số nu X tự do = G. ( 25 – 1) = 240. 31 = 7440 ( NST) Câu 4(3 điểm)  Giải thích và viết sơ đồ lai            * Gọi gen A quy định tính trạng thân cao, a quy định tính trạng thân thấp 0,5đ          Gen B  quy định tính trạng hạt dài, b quy định tính trạng hạt tròn. 3
  4.       * Xét riêng từng cặp tính trạng      Thân cao      120   +  119           1 0.5đ                         =                        =      Thân thấp       121  + 120            1 Tỷ lệ này là tỷ lệ phép  lai phân tích => P:  Aa  x  aa      Hạt tròn          119  +  120          1                            =                    =        Hạt dài          120   +  121          1 0.5 đ Tỷ lệ này là tỷ lệ phép lai phân tích => P: Bb  x bb      * Kết hợp 2 cặp tính trạng ta được 2 trường hợp  PB :   AaBb  ( thân cao, hạt dài)  x  aabb (Thân thấp, hạt tròn) PB  :  Aabb  ( thân cao, hạt tròn)  x  aaBb (Thân thấp, hạt dài) 0.5đ       *  Sơ đồ lai: + Trường hợp 1:  PB  :   AaBb  ( thân cao, hạt dài)    x    aabb (Thân thấp, hạt tròn)   G :        AB, Ab, aB, ab                       ab 0.5 đ FB   : Kiểu gen: 1 AaBb   : 1 Aabb  : 1aaBb  : 1 aabb       Kiểu hình :1 thân cao, hạt dài : 1 thân cao, hạt tròn                          1 thân thấp, hạt dài: 1 thân thấp, hạt tròn + Trường hợp 2:  PB  :  Aabb  ( thân cao, hạt tròn)  x  aaBb (Thân thấp, hạt dài) 0.5đ G:       Ab  ; ab                                    aB, ab FB   : Kiểu gen: 1 AaBb   : 1 Aabb  : 1aaBb  : 1 aabb       Kiểu hình :1 thân cao, hạt dài : 1 thân cao, hạt tròn                          1 thân thấp, hạt dài: 1 thân thấp, hạt trò Câu 5: ( 2 điểm) a.Cơ chế hình thành thể dị bội: Trong quá trình giảm phân 1 cặp NST tương đồng nào đó không phân li đã tạo ra 1  giao tử mang cả 2 NST của 1 cặp ( n + 1), còn 1 giao tử không mang NST nào đó  của cặp đó ( n – 1). Sự thụ tinh của các giao tử ( n + 1) với các giao tử bình thường  0.5đ ( n) sẽ tạo ra thể dị bội ( 2n + 1) ­ Người mắc bệnh Đao có 3 NST 21 là dạng ( 2n +1). Biểu hiện : bé, lùn, cổ rụt, má  phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu, 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa  0.5 đ nhau, ngón tay ngắn, si đần bẩm sinh, không có con ­ Người bệnh Tơcnơ chỉ có 1 NST giới tính là NST X là dạng đột biến ( 2n ­1).  Biểu hiện bệnh nhân là nữ , lùn, cổ ngắn, tuyến vú không phát triển, không có kinh  0.5 đ nguyệt, tử cung nhỏ, thường mất trí, không có con. b. Số loại giao tử tạo ra là 23 = 8 loại ABDEX; AbdEX ; aBDEX ; abdEX ; ABDEY ; AbdEY ; aBDEY ; abdEY 0.5 đ 4
  5. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2