intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4

Chia sẻ: 01629871 01629871 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

66
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp cho học sinh ôn tập, luyện tập và vận dụng các kiến thức vào việc giải các bài tập được tốt hơn mời các bạn tham khảo Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4 dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 4

  1. UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT  PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO I Năm học: 2015 ­2016 Môn thi: Sinh Học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: (2điểm)  a) Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân? b) Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính  được giải thích trên cơ sở khoa học như thế nào? Bài 2: (2 điểm)   a) Vì sao ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống với ADN ? b) Vì sao protein có tính đa dạng và đặc thù ? Bài  3: (2 điểm)   Ở chuột, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng  đuôi nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập với nhau Khi cho giao phối hai dòng chuột thuần chủng lông xám, đuôi cong với chuột  lông trắng, đuôi thẳng thu được F1. a. Lập sơ đồ lai từ P đến F1. b.  Cho giao phối giữa chuột F1 với chuột khác, thu được F2 có kết quả như  sau: ­ 37,5% số chuột có lông xám, đuôi cong ­ 37,5% số chuột có lông xám, đuôi thẳng ­ 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi cong ­ 12,5% số chuột có lông trắng, đuôi thẳng Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1 Biết lông xám và đuôi cong là hai tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng  và đuôi thẳng. Bài  4: (2 điểm) Một đoạn của phân tử ADN có hai gen: ­  Gen thứ nhất dài 0,306µm. Trên  mạch thứ nhất của gen này có A=2T= 3G =  4X. ­  Gen thứ hai có khối lượng 9.105 đvC và có 4050 liên kết hidro.  Tính số lượng từng loại nucleotit và số liên kết hidro của đoạn AND nói trên Bài  5: (2 điểm)  Ở thỏ (2n = 44)  có 10 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp một số  đợt bằng nhau. Các tế bào con tạo ra đều được chuyển sang vùng chín và trở  thành các tế bào sinh tinh. Các tế bào sinh tinh tiếp tục nhận của môi trường  nguyên liệu tương đương 3520 nhiễm sắc thể đơn.
  2. a) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai b) Tất cả các tinh trùng tạo ra đều tham gia thụ tinh. Biết hiệu xuất thụ tinh  của tinh trùng là 5%, trứng là 50%. Tính số hợp tử được hình thành c) Nếu các trứng đều được tạo ra từ 1 tế bào sinh dục sơ khai cái. Hãy xác  định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ( Đề thi gồm có   2  trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
  3. UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Sinh học – Lớp 9 Bài 1: (2 điểm) Ý/ Phần Đáp án Điểm a Nguyên phân Giảm phân ­ Xảy ra ở tế bào sinh  ­ Xảy ra ở tế bào sinh dục ở  0,2 dưỡng thời kì chín Xảy ra 1 lần phân bào có  Xảy ra 2 lần phân bào,  tính chu kì không có tính chu kì 0,2 Ở kì giữa xếp thành 1 hàng  Ở kì giữa (lần phân bào I)  trên mặt phẳng xích đạo xếp thành 2 hàng trên mặt  0,2 phẳng xích đạo  Có sự phân li đồng đều của   Có sự phân li đồng đều của  các NST về hai cực của tế  các NST kép về hai cực của  0,2 bào tế bào Từ 1 tế bào mẹ (2n)        2  Từ 1 tế bào mẹ (2n)         4  tế bào con (2n) tế bào con (n) 0,2 b  Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu  tính được giải thích trên cơ sở tế bào học là: ­ Trong giảm phân: ở kì đầu có sự tiếp hợp và bắt chéo giữa  0,8 các NST kép trong cặp tương đồng có thể xảy ra sự trao đổi  đoạn, ở kì sau của giảm phân I có sự phân li độc lập và tổ hợp  tự do giữa các NST kép trong cặp tương đồng đã tạo ra nhiều  giao tử khác nhau, là cơ sở cho xuất hiện biến dị tổ hợp ­ Trong thụ tinh có sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử  0,2 khác nhau đã tạo vô số kiểu tổ hợp NST khác nhau Bài 2: (2 điểm) Ý / phần Đáp án Điểm
  4. a  ADN con được tạo qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ vì  0,1 quá trình tự sao diễn ra: ­ Theo NTBS: các Nu ở mạch khuôn liên kết với các Nu tự do  0,3 trong môi trường nội bào theo nguyên tắc: A liên kết với T, G  liên kết với X hay ngược lại ­ Theo nguyên tắc giữ lại 1 nửa: trong mỗi ADN con có 1  0,3 mạch của ADN mẹ, mạch còn lại được tổng hợp mới ­ Nguyên tắc khuôn mẫu: 2ADN con được tổng hợp dựa trên  0,3 mạch khuôn của AND mẹ. b  Protein có tính đa dạng và đặc thù vì: ­ Protein là 1 đại phân tử, có cấu trúc theo nguyên tắc đa phân  0,25 mà đơn phân là các axitamim, có khoảng hơn 20 loại aa khác  nhau.  Các loại aa sắp xếp tạo nên tính đa dạng và đặc thù của  protein 0,25 ­Tính đa dạng của protein do sự sắp xếp khác nhau của hơn 20  loại aa 0,25 ­ Tính đặc thù: là do số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp  khác nhau của các aa. 0,25  Tính đa dạng và đặc thù của protein còn thể hiện ở các dạng  cấu trúc không gian và số chuỗi aa Bài 3: (2 điểm) Ý /phần Đáp án Điểm a) Quy ước:  gen A quy định tính trạng lông xám 0,25                      Gen a quy định tính trạng lông trắng                      Gen B quy định tính trạng đuôi cong                      Gen b quy định tính trạng đuôi thẳng     Kiểu gen của P:  Lông xám đuôi cong: AABB 0,25                                 Lông trắng đuôi thẳng: aabb Sơ đồ lai:  P:      AABB       ×         aabb 0,5 G:        AB                         ab F1                      AaBb
  5. b Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng: Lông xám : Lông đen = (37,5% +37,5%) : (12,5% + 12,5%)  =  0,25 3:1 ( tuân theo quy luật phân li của Menden) → P: Aa × Aa Đuôi cong : đuôi thẳng = (37,5% +12,5% ) : ( 37,5% + 12,5%) =  1:1→ P :  Bb × bb Xét chung tỉ lệ hai cặp tính trạng: 0,25 (3:1) (1:1) = 3:3:1:1 = Tỉ lệ KH ở F2  → Phép lai trên tuân theo  quy luật phân li độc lập của Menden → KG của cá thể lai với  F1 : Aabb Sơ đồ lai: F1  × cá thể khác:         AaBb           ×      Aabb 0,25                           G               :  AB: Ab:aB:ab          Ab:ab                          F2::                 3 A_B_ : 3A_bb: aaBb: aabb 0,25 KH: 3 lông xám, đuôi cong: 3 lông xám, đuôi thẳng: 1 lông  trắng, đuôi cong: 1 lông trắng, đuôi thẳng Bài 4: (2 điểm) Ý/ phần Đáp án Điểm ­ Xét gen thứ nhất:  Số nucleotit trên 1 mạch của gen: N/2= L: 3,4= 3060: 3,4= 900  0,1 Nu Ta có A1 = 2T1= 3G1 = 4X1 Suy ra: T1= A1/2; G1 = A1/3 ; X1 = A1/4 0,1 Ta có A1 + T1 + G1 +X1 = A1 + A1/2 +A1/3 +A1/4 = 900 0,1 Suy ra A1 = 432 nu Suy ra: T1 = 216 Nu, G1 = 144 Nu, X1 = 108 Nu Vậy A = T = 432 + 216 = 648 Nu 0,1         G = X = 144 + 108 = 252 Nu 0,1 ­ Xét gen thứ 2 Số Nu của gen thứ 2 là: N = M /300 = 900000 : 300 = 3000 Nu 0,1 Theo bài ra ta có: H  = 2A + 3G = 4050 0,2                              N = 2A + 2G = 3000 Suy ra G = X = 1050 Nu 0,2            A = T = 450 Nu ­ Vậy số lượng từng loại Nu của đoạn phân tử ADN là: A = T = 648 + 450 = 1098 Nu 0,5 G =X = 252 + 1050 = 1302 Nu Số liên kết hidro cảu đoạn phân tử ADN:
  6. H = 2A + 3G = 2. 1098 + 3. 1302 = 6102 liên kết 0,5 Bài 5: (2 điểm) ý/ phần Đáp án Điểm a  Số NST trong tế bào sinh tinh = Số NST môi trường cung cấp  0,25 = 3520 NST Số tế bào sinh tinh = số tế bào con là: 3520 : 44 = 80 tế bào 0,25 Gọi x là số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai  đực:                                10 . 2x = 80 0,25                                    x = 3 .   Vậy mỗi tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân 3 lần b Số tinh trùng tạo ra là: 80 ×   4= 320 (tế bào) 0,25 Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5% nên số hợp tử tạo thành  là:                          320 ×   5%= 16 hợp tử 0,25 c Số trứng thụ tinh = hợp tử = 16 (tế bào) 0,25 Hiệu suất thụ tình của trứng là 50% nên tổng số trứng tạo ra  bằng số tế bào sinh trứng: 16 × 100 : 50 = 32 tế bào 0,25 Gọi số lần nguyên phân cảu tế bào sinh dục sơ khai cái là y Tế bào con = tế bào sinh trứng là:                 2y = 32 = 25 0,25 Suy ra y = 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2