intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 15

Chia sẻ: 01629871 01629871 | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

73
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 15 giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập, luyện tập nhằm nắm vững được những kiến thức cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi và tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập của mình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HSG cấp huyện đợt 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2015-2016 - Phòng GD&ĐT Lương Tài - Đề số 15

  1. UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO MÔN VẬT LÝ Năm học: 2015 – 2016 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể giao đề) Bài 1 ( 2điểm):        Cho mạch điện (nh h×nh vẽ) cã: A R1 = R2 = R3 = 40 , R4 = 30 , ampe kế chỉ  + U _ C A B 0,5A. R4 R3 a.T×m cường độ dßng điện qua c¸c điện trở, qua R1 R2 mạch chÝnh. b. Tính U Bài 2 (2điểm):   Khi chạy ngược dòng một ca nô gặp chiếc bè đang trôi xuôi tại địa điểm  A. Chạy được 30 phút ca nô lập tức quay lại và đuổi kịp chiếc bè tại B cách A 2  km. Tìm vận tốc của nước sông. Bài 3 (2điểm): m1 Hai quả cầu đặc thể tích mỗi quả là V = 100 cm3 được nối với nhau bằng sợi dây mảnh nhẹ, không co  dãn thả trong  nước. Khối lượng quả cầu m2= 4m khi cân  bằng thì  m2 1/2  thể tích  quả cầu bên trên bị ngập nước. Hãy tính: a­ Khối lượng riêng của các quả cầu. b­ Lực căng của sợi dây  Bài 4 (2điểm):                                                                                      Cho mạch điện như hình vẽ.                                                               A R1   M    RB2 R1=8 Ω ;R2=4 Ω ;R3=  6 Ω  ;U=12V V K Vôn kế có điện trở rất lớn, khoá K có điện trở không đáng kể.  R3 N R4 a.Khi K mở vôn kế chỉ bao nhiêu? b.Cho R4=4 Ω .Khi k đóng vôn kế chỉ bao nhiêu? + ­ c.k đóng ,vôn kế chỉ 2V.Tính R4 Bài 5 (2điểm):        Cho mạch điện như  hình vẽ: Biết R1 = 4 ,  D bóng đèn Đ: 6V ­ 3W, R2  là một biến trở. Hiệu  điện thế UMN = 10 V (không đổi).  M R1 N      a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.      b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là  R2 cực đại. Tìm giá trị đó. ­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­  1
  2. (Đề thi gồm có 01 trang) Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.  Họ và tên thí sinh:..................................................; Số báo  danh...............................      UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn thi: Vật lí ­ Lớp 9 Câu 1 (2đ): Ý/phần Đáp án Điể m a)  + Trọng lượng của hệ 2 quả cầu P = 10.(m1+m2) = 50m1 (N). 0,25đ + Lực đẩy acsimet tác dụng lên hệ 2 quả cầu : FA = 10.Dn.(V +  V/2) 0,25đ = 10.1,5.Dn.V. (N) 0,5đ + Khi Cân Bằng : P = FA. 0,25đ => m1 = 0,3.Dn.V 0,25đ      m2 = 1,2.Dn.V. 0,25đ + Khối lượng riêng của quả cầu m1: D1=m1/V = 0,3.Dn= 300  0,25đ kg/m3 + Khối lượng riêng của quả cầu m2: D1=m2/V = 1,2.Dn= 1200  kg/m3. b) Lực căng của sợi dây T=P­F’A= 10.V.(D2­Dn) 0,5đ    Thay số T= 0,2 N 0,5đ   Câu 2 (2đ): Ý/phầ Đáp án Điểm n Cách 1. Chọn bờ sông làm mốc. Gọi v là vận tốc của ca nô, vn là vận tốc của bè (chính là vận  tốc của dòng nước) C là điểm ca nô quay lại Ta có thời gian bè trôi từ  khi gặp ca nô ngược dòng đến khi  gặp lại là: Tổng thời gian ca nô cả đi và về là t = tngược + txuôi  Theo đề bài tngược = 30 phút = 1/2h 0.5đ Phân tích thời gian xuôi dòng ta thấy: Thời gian xuôi dòng sẽ  bẳng tổng thời gian đi từ chỗ C đến A và thời gian ca nô đi từ  A đến B. Quãng đường AC là: AC =   nên thời gian khi ca nô  2
  3. xuôi dòng sẽ là: txuôi =  Vậy ta có phương trình:  =  0.5đ Thay AB = 2 km ta có: Vậy vn = 2km/h 0.5đ Cách 2. Chọn bè làm mốc. Nếu chọn bè làm mốc thì vận tốc của ca nô đối với bè là   không đổi và thời gian cả đi và về sẽ là như nhau và tổng thời  gian sẽ là: 0.5đ  ½ + ½ = 1h. Trong thời gian đó điểm B (điểm gặp nhau lần thứ  2) phải  chạy ngược dòng để gặp ca nô với vận tốc đúng bằng vận tốc  1đ dòng   nước   và   nó   đi   được   quãng   đường   đúng   bằng   quãng  đường AB = 2km nên vn=  = 2km/h Câu 3 (2đ): Ý/phầ Đáp án Điểm n a. Tính cường độ dòng  điện : Do R1 = R2 và mắc // với nhau nên   I1 = I2          (1) R1.R 2 R123 =  + R 3   =  40 + 40  = 60 ;  R4 = 30           0.5đ R1 + R 2 2  I4 = 2 I123 = 2 I12 = 2.( I1 + I2 )                 (2) 0.5đ Số chỉ của ampe kế : IA = I2 + I4  = 0,5 A    (3) Từ (1) (2) (3) ta có:  I1  = 0,1 A     I3= 0,2 A   0.5đ 0,25đ I2 = 0,1 A I4= 0,4 A 0,25đ                                  ITĐ = 0,6 A 3
  4. b. Hiệu điện thế : U = I4 . R4 = 0,4 . 30 = 12 V 0.5đ Câu 4 (2đ): Ý/phầ Đáp án Điểm n a. K mở do vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng điện không  0,5 đ qua R3 và vôn kế  Từ đó : Uv=UNM=UAM=I1R1=8V b.K đóng Uv=UNM=UNA+UAM=­R3I3+R1I1=0,8V 1đ c.Có 2 trường hợp: *UMN=2V UNM=UNA+I1R1 0,75đ UAN=6V=UNB hay R4=R3=6 Ω *UMN=2V UMN=UMA+UAN=­I1R1+UAN UAN=10V hay UNB=2V 0,75đ Từ đó :R4=R3/5=1,2 Ω Câu 5 (2đ): Ý/phầ Đáp án Điểm n Sơ đồ mạch: R1 nt (Rđ // R2). U2 U2 62 P 3 Từ CT: P =     Rđ =   =   = 12( )   Iđ  =     =     =  0,25đ Rd P 3 U 6 0,5 (A) a. Để đèn sáng bình thường   Uđ = 6v, Iđ = 0,5(A). 0,25đ 12.R 2       Vì Rđ // R2   RAB =  ; UAB = Uđ = 6v. 12 + R 2                                                     UMA = UMN – UAN = 10 – 6 =  4V 4
  5. R MA U MA 4 2 Vì R1 nt (Rđ // R2)     =   =   =     3RMA = 2RAN. R AN U AN 6 3 2.12.R 2    = 3.4   2.R2 = 12 + R2   R2 = 12 12 + R 2 0,25đ Vậy để đèn sáng bình thường R2 = 12 12.R 2 12R 2 48 + 16R 2 b. Vì Rđ // R2   R2đ =     Rtđ = 4 +   =  12 + R 2 12 + R 2 12 + R 2 U MN 10(12 + R 2 ) áp dụng định luật Ôm: I =   =  . R td 48 + 16R 2 0,25đ 10(12 + R 2 ) Vì R nt R2đ   IR = I2đ = I =     48 + 16R 2 120R 2  U2đ = I.R2đ =  . 48 + 16R 2 U2 áp dụng công thức: P= R 2 U2 (120.R 2 ) 2 1202.R 2 P2 =   =  =             R2 (48 + 16R 2 ) 2 .R 2 (48 + 16R 2 ) 2 1202 Chia cả 2 vế cho R2   P2 =  482   0,25đ + 162 R 2 + 2.48.16 R2 �482 �   � + 16 R 2 + 2.48.16 � đạt giá trị nhỏ nhất 2       Để P2 max  �R 2 � �482 �                                     � + 16 .R 2 � đạt giá trị nhỏ nhất 2 �R 2 � áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có:  482 482 2  + 162.R2   2. .16 R 2  = 2.48.16  R2 R2 1202  P2 Max = =4,6875 (W). 0,25đ 4.48.16 482 482 Đạt được khi:    = 16 .R2   R2  =  2  = 32   R2 = 3   2 2 R2 16 Vậy khi R2 = 3  thì công suất tiêu thụ trên R2 là đạt giá trị cực  đại. 5
  6. Lưu ý: Làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2