intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi khảo sát chuyên đề lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự

Chia sẻ: Lac Duy | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

59
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo Đề thi khảo sát chuyên đề lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự tư liệu này sẽ giúp các bạn ôn tập lại kiến thức đã học, có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới. Chúc các bạn thành công.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi khảo sát chuyên đề lần 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2017-2018 - THPT Ngô Gia Tự

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 NĂM HỌC 2017­2018  TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ MÔN: VẬT LÝ 11 (Thời gian làm bài 90 phút) I. Phần trắc nghiệm (3 điểm). Câu 1. Cho 2 điện tích điểm có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng  không đổi. Lực tương tác giữa chúng   sẽ lớn nhất khi chúng đặt trong      A. nước nguyên chất.        B. chân không.      C. dầu hỏa.        D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Câu 2. Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suất điện động  E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R.   Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị. A.  B. I = E.r C. I = r/ E D. I= E /r Câu 3. Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mỗi quả có điện tích q và khối lượng m = 10g được treo bởi hai sợi dây cùng   chiều dài   vào cùng một điểm O. Giữ quả cầu 1 cố định theo phương thẳng đứng, dây treo quả  cầu 2 sẽ bị lệch   góc so với phương thẳng đứng. Cho . Tìm q? A. ± 0,5.10­6 C  B. ± 4.10­6 C                     C. ± 2.10­6 C D. ±10­6 C  Câu 4. Một quả cầu kim loại mang điện tich  ́ ­7,2.10 C. Trong quả cầu  ­16            A. thiếu 6240 electron.   B. thừa 6240 electron.         C. th ừa 4500 electron.     D. thiếu 4500 electron Câu 5. Tổng số proton và electron của một nguyên tử có thể là số nào sau đây?    A. 11.   B. 13.   C. 17. D. 14. Câu 6. Một pin Vôn – ta có suất điện động  1,1V, công của pin này sản ra khi có một lượng điện tích 27C dịch  chuyển ở bên trong và giữa hai cực của pin là: A. 2,97 (J) B. 29,7 (J) C. 0,04 (J) D. 24,54 (J) Câu 7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc          A. độ lớn điện tích đó.                                                  B. độ lớn điện tích thử.          C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.      D. hằng số điện môi của của môi trường. Câu 8.  Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi di chuyển từ  điểm M đến điểm N trong điện   trường, thì không phụ thuộc vào          A.  độ lớn của điện tích q. B.  vị trí của các điểm M, N.         C.  hình dạng của đường đi MN. D.  độ lớn của cường độ điện trường. Câu 9. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 30V, điện thế tại N là 10V. Điện thế tại M là   A. 40V                        B. 20V                                         C.­ 40V                                            D. ­ 20V Câu 10.  Hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu, nằm ngang song song, cách nhau d = 5cm. Cường độ  điện   trường giữa hai bản là 104 V/m . Điện thế tại bản âm là 0 V. Điện thế tại M cách bản dương 2cm là A. 200V                      B. 500V                                       C. 700V                                          D. 300V                        Câu 11. Điều kiện để 1 vật dẫn điện là A. có chứa các điện tích tự do.                                       B. vật phải ở nhiệt độ phòng. C. vật nhất thiết phải làm bằng kim loại. D. vật phải mang điện tích. Câu 12. Hai tụ điện chứa cùng một điện tích Q thì?        A.  Hai tụ điện phải có cùng điện dung. B.  Hiệu điện thế U của hai tụ phải bằng nhau.        C.  Tụ nào có C lớn thì có U lớn. D.  Tụ nào có C lớn thì có U nhỏ. II. Phần tự luận (7 điểm). Bài 1. Một vật được ném thẳng đứng lên với vận tốc 7m/s từ độ cao h0=15m so với mặt đất. Bỏ qua sức  cản không khí cho g=9,8m/s2, khối lượng của vật m=0,5kg. Chọn gốc thế năng tại mặt đất a) Tính cơ năng của vật,  suy ra độ cao cực đại mà vật lên được. b) Ở độ cao nào thì thế năng bằng 4 lần động năng. Bài 2. Cho hai điện tích điểm q1=144.10­8C và q2= ­144.10­8C đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách  nhau AB=10cm. a) Xác định lực tương tác điện giữa hai điện tích.
  2. b) Xác định cường độ điện trường tại điểm C cách A 12 cm và cách B 2cm. c) M là một điểm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn x. Xác định x để  cường độ  điện  trường tại M đạt cực đại tính giá trị cực đại này Bài 3. Một điện tích q = 2 C dịch chuyển dọc theo các cạnh của một hình vuông ABCD có cạnh 10cm   được đặt trong một điện trường đều E = 2000V/m, . Tính công mà l ực điện thực hiện khi dịch chuyển  điện tích dọc theo AB, BC, CD, DA, ABCD. Bài 4. Một electron bay với vận tốc v = 1,12.10 7m/s từ một điểm có điện thế V1 = 600V, theo hướng của  các đường sức. Hãy xác định điện thế  V2 tại điểm mà  ở  đó electron có vận tốc bằng không. Cho khối  lượng và điện tích của electron là m=9,1.10­31kg và  e=­1,6.10­19C. Bài 5: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:E  = 7,8V, r = 0,4, R1 = R2 = R3 =3,R4 = 6.  a.Tính  cường độ dòng điện qua mạch chính và qua mỗi điện trở. b.Tính hiệu điện thế UMN. Bài 6. Hai tụ điện phẳng giống nhau, khoảng cách giữa các cặp bản là d, được đặt cài vào nhau cho hai  bản ở giữa cách nhau một khoảng a. Mỗi tụ điện được mắc vào một nguồn có suất điện động  ξ1  và ξ2  .  Hãy xác định hiệu điện thế giữa hai bản nằm giữa. a) K1 đóng, K2 mở. b) K1 mở, K2 đóng c) K1, K2  đều đóng                                                    ……………………HẾT…………………………………                                         Họ và tên học sinh……………………………………………………
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 1 MÔN: VẬT LÝ 11 NĂM HỌC 2017­2018 I. Phần trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi đáp án đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA B D D C D B B C A D A D II. Phần tự luận (7 điểm) Câu Nội dung Điểm a) W=mgh0+=85,75J…………………………………………………  Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng: mghmax=W 17,5m………. ....0,25 b) Wt=4.Wđ= …………………………………………………………. Câu 1 =14m………………………………………………………… .....0,25 (1 điểm) …0,25 …0,25 Câu 2 a) Lực tương tác giữa hai điện tích ( 1,5  F=  1,87N……………………………………………….. điểm) b) Cường độ điện trường E1= 9.105V/m … 0,5                                           E2= 324.105V/m……………………… Điện trường tổng hợp       EC= E2­E1=315.105V/m………………………….
  4. ….0,25       c)  Các điện tích q1 và q2 gây ra tại M các véc tơ cường độ  E1 E2 ....0,25 điện trường   và   có phương chiều như  hình vẽ, có độ  lớn:  kq 2 (a x2 )                      E1 = E2 =  .        Cường độ điện trường tổng hợp tại N kqa a 3 …0,25 2 2 2 a2 x2 a x                    EM =2E1cos  = 2E1. =2.  …0,25 Để EM max thì x=0 =103,68.10 V/m5 AAB=q.E.AB.cos( )=2,83.10­4 J………………………………………………………… ….0,25 ABC=qE.BC.cos( )=2,83.10­4 J……………………………………………………….. Câu 3 ACD=­AAB= ­2,83.10­4 J;              ADA=­ABC= ­2,83.10­4  ….0.25 (1 điểm) J…………………………….............. ….0,25 AABCD=AAD=2,83.10­4  ….0,25 J………………………………………………………………………… Áp dụng định lý động năng: A= ………………………………………………………….. Câu 4 =243,28(V)………………………………………………………………………… ......0,5  (1 điểm) ……0,5 a)Tính RN=  Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch     I= =1,95A……………………………… UN=I.RN=7,02V……………………………………………… ..0,25 c) UMN=­U1+U2=  Câu 5 ­1,17V……………………………………………………………… (1 điểm) …0,25 …0,25 …0,25 Câu 6 a) Điện trường trong khoảng không gian giữa hai bản tụ của 2 tụ điện như nhau (1,5  E1.(d­a)+E1.a= ………………………………………………. ….0,25 điểm) b)          E2.(d­a)+E2.a= ……………………………………………..  c)        Gọi E1 và E2  lần lượt là điện trường trong khoảng giữa hai tụ ngoài cùng  ( mạch tạo thành 3 tụ điện) Ta có:                                          E1(d­a)+(E1+E2)a=(1) …0.25 ………………………………….                                                     E2(d­a)+(E1+E2)a=(2) ………………………………….. ….0,25 Suy ra:        E1+E2=………………………………………………………………….      
  5.    Ua=(E1+E2)a=.a……………………………………………………………….. ….0,25   ….0,25 ….0,25
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2