intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2020 - THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Phú Yên

Chia sẻ: Trần Văn Han | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

25
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các em học sinh tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2020 - THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Phú Yên sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các em học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa Lí năm 2020 - THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Phú Yên

  1. SỞ GD&ĐT PHÚ YÊN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 TRƯỜNG THPT NGUYỄN.T.M KHAI Môn: Địa lí Thời gian: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Học sinh được sử dụng ATLAT Địa lí VN, không sử dụng tài liệu) Mã đề: 143 Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 21, trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh không có ngành nào sau đây? A. Đóng tàu. B. Luyện kim màu. C. Sản xuất ô tô. D. Khai thác, chế biến lâm sản. Câu 2. Giải pháp chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. di dân tránh lũ. B. trồng rừng để ngăn lũ. C. xây dựng hệ thống đê bao. D. chủ động sống chung với lũ. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 17, tỉnh có GDP bình quân tính theo đầu người (năm 2007) thấp nhất ở vùng Đông Nam Bộ là A. Bình Phước. B. Tây Ninh. C. Đồng Nai. D. Bình Dương. Câu 4. Trong chế độ khí hậu, miền Bắc phân chia thành hai mùa là A. mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. B. mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. C. mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, mưa nhiều. D. mùa đông lạnh, mưa nhiều và mùa hạ nóng, ít mưa. Câu 5. Cho bảng số liệu: GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 1985-2016 (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1985 1995 2004 2010 2016 Trung Quốc 239 698 1649 6040 11199 Thế Giới 12360 29357 40888 65648 75848 Nhận xét nào sau đây đúng về GDP của Trung Quốc và thế giới giai đoạn 1985 - 2016? A. GDP của Trung Quốc tăng không liên tục. B. Trung Quốc ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. C. Trung Quốc đã trở thành nước có GDP đứng đầu thế giới. D. Tốc độ tăng GDP của Trung Quốc chậm hơn so với tốc độ tăng GDP của thế giới. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh nào sau đây có hai thành phố trực thuộc tỉnh? A. Đồng Tháp. B. Lâm Đồng. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Ninh. Câu 7. Một trong những nguyên nhân giúp cho Đông Nam Bộ là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước là A. có tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng nhất. B. có nhiều thuận lợi về vị trí địa lí, tự nhiên và kinh tế - xã hội. C. có nguồn lao động dồi dào nhất nước ta. D. có nhiều ngành công nghiệp truyền thống. Câu 8. Cho bảng số liệu: GDP của LB Nga qua các năm (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2015 GDP 967,3 363,9 259,7 582,4 1524,9 1326,0
  2. Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện GDP của LB Nga giai đoạn 1990 - 2015 là A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ kết hợp (cột, đường). D. Biểu đồ cột. Câu 9. Nguồn than ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu phục vụ cho A. luyện kim và xuất khẩu. B. nhiệt điện và hoá chất. C. nhiệt điện và luyện kim. D. nhiệt điện và xuất khẩu. Câu 10. Điều kiện thuận lợi hàng đầu giúp Tây Nguyên hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn là A. có nguồn nước ngầm phong phú. B. có đất badan tập trung thành vùng lớn. C. có độ ẩm quanh năm cao. D. có hai mùa mưa, khô rõ rệt. Câu 11. Cho biểu đồ: SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU TỪ DU LỊCH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1991-2005 Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên? A. Số lượt khách quốc tế tăng không liên tục. B. Số lượt khách nội địa tăng chậm hơn khách quốc tế. C. Số lượt khách nội địa và doanh thu du lịch tăng liên tục. D. Số lượt khách nội địa tăng nhanh hơn khách quốc tế. Câu 12. Căn cứ vào biểu đồ Diện tích rừng của cả nước qua các năm thuộc bản đồ Lâm nghiệp (năm 2007) ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, trong giai đoạn 2000-2007, tổng diện tích rừng của nước ta tăng A. 1428 nghìn ha. B. 1184 nghìn ha. C. 1824 nghìn ha. D. 1284 nghìn ha. Câu 13. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này năm 2007 thì da, giày chiếm tỉ trọng bao nhiêu? A. 38,3%. B. 18,3%. C. 48,3%. D. 28,3%. Câu 14. Cho biểu đồ: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP THEO GIÁ THỰC TẾ PHÂN THEO 3 NHÓM NGÀNH
  3. Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo 3 nhóm ngành của nước ta năm 1996 và năm 2005? A. Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng. B. Tỉ trọng công nghiệp khai thác nhỏ nhất và có xu hướng tăng. C. Tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nhỏ nhất. D. Tỉ trọng công nghiệp chế biến lớn nhất và có xu hướng tăng. Câu 15. Phần lớn dân cư nước ta hiện sống ở nông thôn do A. điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị. B. sự di dân từ thành thị về nông thôn. C. quá trình đô thị hoá diễn ra chậm. D. nông nghiệp hiện là ngành kinh tế phát triển nhất. Câu 16. Đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế biển ở nước ta đem lại ý nghĩa nào sau đây? A. khai thác triệt để các tiềm năng phát triển kinh tế ở vùng biển, kết hợp với bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta. B. Tận dụng các nguồn lợi thiên nhiên biển và phòng chống ô nhiễm môi trường biển. C. Khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo, thềm lục địa và bảo vệ chủ quyền biển đảo của nước ta. D. Khôi phục các làng nghề truyền thống, kết hợp với bảo tồn văn hoá ở các làng nghề ven biển. Câu 17. Trong những năm qua, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng A. chia đều ruộng đất cho người lao động. B. phân bố đồng đều các cây trồng, vật nuôi giữa các vùng. C. tăng tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu nông nghiệp của các vùng. D. tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh. Câu 18. Theo phân loại hiện hành, nước ta có A. 2 nhóm với 19 ngành công nghiệp. B. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp. C. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp. D. 5 nhóm với 32 ngành công nghiệp. Câu 19. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt, chủ yếu nhằm A. tăng cường hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới. B. phù hợp với điều kiện nguồn tài nguyên, khoáng sản ngày càng cạn kiệt. C. giải quyết việc làm cho lực lượng lao động ngày càng tăng. D. đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái.
  4. Câu 20. Thiên tai gây thiệt hại lớn nhất cho dân cư vùng ven biển nước ta là A. bão. B. nạn cát bay. C. sạt lở bờ biển. D. triều cường. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cảng nào sau đây là cảng sông? A. Cửa Lò. B. Cam Ranh. C. Sơn Tây. D. Thuận An. Câu 22. Vấn đề hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa A. góp phần hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp và phát triển công nghiệp chế biến. B. góp phần khai thác hợp lí các tiềm năng của vùng, tạo ra cơ cấu ngành kinh tế độc đáo. C. góp phần tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. D. giải quyết việc làm cho một lực lượng lớn lao động trong vùng, hạn chế du canh, du cư. Câu 23. Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam có đặc điểm là A. địa hình núi thấp chiếm phần lớn. B. các dãy núi có hình cánh cung mở ra phía bắc. C. sự tương phản về địa hình giữa hai sường đông - tây. D. các dãy núi xen kẽ thung lũng sông hướng tây bắc - đông nam. Câu 24. Cây trồng chính ở Nhật Bản là A. cà phê. B. lúa gạo. C. lúa mì. D. cao su. Câu 25. Ngành kinh tế có vai trò quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội nước ta là A. tài chính và ngân hàng. B. thương mại và du lịch. C. giao thông vận tải và thông tin liên lạc. D. giao thông vận tải và bảo hiểm. Câu 26. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các tỉnh có cả khu kinh tế cửa khẩu và khu kinh tế ven biển ở nước ta là A. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, An Giang, Kiên Giang. B. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang. C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Kiên Giang. D. Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Quảng Bình, An Giang. Câu 27. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, khu vực chịu tác động của bão với tần suất lớn nhất là A. ven biển Bắc Bộ. B. ven biển các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An. C. ven biển Nam Trung Bộ. D. ven biển các tỉnh Hà Tĩnh, Quảng Bình. Câu 28. Nghề làm muối ở nước ta phát triển mạnh nhất ở vùng A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 29. Thành phần kinh tế có số lượng doanh nghiệp thành lập mới hằng năm nhiều nhất nước ta là A. kinh tế Nhà nước. B. kinh tế tư nhân và kinh tế cá thể. C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế tập thể. Câu 30. Căn cứ vào bản đồ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, giá trị sản xuất của ngành công nghiệp này trong giai đoạn 2000-2007 của nước ta tăng gần A. 4,7 lần. B. 2,7 lần. C. 3,7 lần. D. 1,7 lần. Câu 31. Thu nhập bình quân của lao động nước ta thuộc loại thấp trên thế giới là do A. người lao động thiếu cần cù, sáng tạo. B. năng suất lao động thấp. C. phần lớn lao động sống ở nông thôn. D. độ tuổi trung bình của người lao động cao. Câu 32. Ở nước ta, cơ cấu giá trị sản xuất thuỷ sản trong một số năm qua thay đổi theo hướng A. tỉ trọng khai thác và tỉ trọng nuôi trồng ổn định. B. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.
  5. C. tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng. D. tỉ trọng khai thác luôn nhỏ hơn tỉ trọng nuôi trồng. Câu 33. Nước đứng đầu về sản lượng lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là A. In-đô-nê-xi-a. B. Việt Nam. C. Ma-lai-xi-a. D. Thái Lan. Câu 34. Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2005 A. khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất. B. khu vực ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. C. khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. D. khu vực Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất. Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, mỏ khoáng sản không phải mỏ sắt là A. Tĩnh Túc. B. Thạch Khê. C. Tùng Bá. D. Trại Cau. Câu 36. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là nơi có A. Hướng núi và thung lũng sông chủ yếu là hướng vòng cung. B. Có đầy đủ ba đai cao, hướng tây bắc - đông nam. C. Đồng bằng châu thổ mở rộng về phía biển. D. Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế. Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 30, tỉnh (thành phố) có GDP bình quân đầu người cao nhất trong các tỉnh (thành phố) của ba vùng kinh tế trọng điểm (năm 2007) là A. Bà Rịa - Vũng Tàu. B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng. D. Quảng Ninh. Câu 38. Vùng Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải Nam Trung Bộ có điểm giống nhau là A. có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thuỷ sản. B. có nhiều thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. C. có mùa đông lạnh, ít mưa. D. có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng. Câu 39. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta biểu hiện ở A. trong năm có hai mùa rõ rệt. B. lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000mm. C. độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương. D. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. Câu 40. Vào giữa và cuối mùa hạ, do áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ chuyển hướng thành A. tây nam. B. tây bắc. C. đông nam. D. đông bắc. ---HẾT---
  6. ĐÁP ÁN MÃ ĐỀ 143 CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐÁP ÁN D D B B B D B D D B CÂU 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ĐÁP ÁN D C D B C C D B A A CÂU 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 ĐÁP ÁN C C C B C B D B B B CÂU 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 ĐÁP ÁN B B A A A B A A D C
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2