Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
ĐIỀU TRỊ BỆNH LYMPHOMA KHÔNG HODGKIN<br />
TẠI KHOA HUYẾT HỌC BỆNH VIỆN CHỢ RẪY TỪ 1/2010 ĐẾN 9/2012<br />
Võ Hữu Tín*, Huỳnh Anh Dũng*, Đào Thị Thắm*, Nguyễn Kim Cương*, Nguyễn Anh Tuấn**,<br />
Trần Thanh Tùng*<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Lymphoma không Hodgkin (LKH) là bệnh thường gặp tại Khoa Huyết học. Từ 1/2010 - 9/2012,<br />
gần 400 bệnh nhân được chẩn đoán LKH nhập viện và điều trị. Nhằm đánh giá tình hình điều trị bệnh LKH<br />
trong thời gian qua, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này.<br />
Mục tiêu: Khảo sát tình hình điều trị bệnh LKH tại Khoa Huyết học.<br />
Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xác định LKH nhập Khoa Huyết học từ 1/ 2010 9/ 2012.<br />
Phương pháp nghiên cứu: tiền cứu mô tả cắt ngang<br />
Kết quả và kết luận: Tuổi trung bình là 58 tuổi, nam mắc bệnh nhiều hơn nữ. 18% bệnh nhân cư trú tại<br />
TP. Hồ Chí Minh. LKH tế bào B chiếm tỷ lệ cao hơn LKH tế bào T. LKH giai đoạn III, IV chiếm tỷ lệ là 58,5%.<br />
LKH có chỉ số IPI tốt chiếm đa số 59,7%. Đáp ứng hoàn toàn sau 6 chu kỳ: phác đồ CHOP: 73,6%, RCHOP:<br />
84,4%. Điều trị duy trì bằng Rituximab: 13 bệnh nhân (3,7%). Tử vong: 14 bệnh nhân (3,9%).<br />
Từ khóa: Lymphoma, Non Hodgkin, Rituximab, Đáp ứng hoàn toàn, Đáp ứng một phần.<br />
<br />
ABSTRACT<br />
TREATMENT OF NON HODGKIN LYMPHOMA<br />
AT HEMATOLOGY DEPARTMENT OF CHỢ RẪY HOSPITAL FROM 1/2010 – 9/2012<br />
Vo Huu Tin, Huynh Anh Dung, Dao Thi Tham,Nguyen Kim Cuong, Nguyen Anh Tuan,<br />
Tran Thanh Tung* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 - Supplement of No 2 - 2014: 84 - 88<br />
Background: Non-Hodgkin Lymphoma (NHL) is a common disease at the Hematology Department,<br />
Cho Ray Hospital. From January 2010 to September 2012, there were 400 patients with diagnosed NHL,<br />
being admitted to the hospital and treated. To evaluate the situation of treating of NHL in the past, we<br />
conducted this study.<br />
Objectives: survey the situation of treating NHL at Hematology Department.<br />
Subject of study: All patients with diagnosed LKH from 1/2010 - 9/2012.<br />
Method: perspective study.<br />
Result and conclusion: The median age of patients was 58, males were more than females, 18% of patients<br />
residing in the Ho Chi Minh City. The proportion of patients with B cell NHL was higher than of T cell NHL. The<br />
percentage of the patients at stage III, IV was 58.5% collectively. Good IPI index accounted for 59.7%. Complete<br />
response after six cycles: RCHOP and CHOP were 84.4% and 73.6% repectively. The rate of maintenance<br />
therapy with Rituximab was 3,7% (13 patients). Mortality occupied 3.9% (14 patients).<br />
Key word: Lymphoma, Non Hodgkin, Rituximab, Complete response, Partial response.<br />
<br />
* Khoa Huyết học – BV Chợ Rẫy, **Phòng KHTH – BV Chợ Rẫy<br />
Tác giả liên lạc: BS. Võ Hữu Tín, ĐT: 0939761184; Email: drvohuutincr10@yahoo.com<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
85<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
Molecular<br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Lymphoma không Hodgkin (LKH) là bệnh<br />
thường gặp tại Khoa Huyết học. Số bệnh nhân<br />
LKH đến khám và điều trị ngày càng tăng. Từ<br />
1/2010 - 9/ 2012, gần 400 bệnh nhân được chẩn<br />
đoán LKH nhập viện và điều trị. Nhằm đánh giá<br />
tình hình điều trị bệnh LKH trong thời gian qua,<br />
chúng tôi tiến hành nghiên cứu này.<br />
<br />
TỔNG QUAN TÀI LIỆU<br />
LKH là một nhóm hỗn hợp của rối loạn tăng<br />
sinh tế bào lympho có nguồn gốc từ tế bào<br />
lympho B, lympho T hoặc tế bào NK (Natural<br />
Killer). Tại Mỹ:<br />
- Lymphoma tế bào B = 80 - 85%<br />
<br />
Điều trị<br />
- Xạ trị.<br />
- Hóa trị chuẩn: CHOP, R-CHOP, …<br />
- Hóa trị cứu vớt: R±ESHAP, R±GDP,<br />
R±ICE….<br />
Ghép tế bào gốc máu ngoại vi.<br />
<br />
Mục tiêu<br />
Mục tiêu chung<br />
Khảo sát tình hình điều trị bệnh LKH tại<br />
Khoa Huyết học.<br />
Mục tiêu cụ thể<br />
Tỷ lệ bệnh nhân LKH:<br />
<br />
- Lymphoma tế bào T = 10 - 15%<br />
<br />
- Tế bào B/ T.<br />
<br />
- Lymphoma tế bào NK: rất hiếm<br />
<br />
- Vị trí tại hạch/ ngoài hạch.<br />
- Theo giai đoạn Ann-Arbor.<br />
<br />
Năm 2012: 70.130 bệnh LKH mới mắc, 18,940<br />
bệnh nhân chết<br />
<br />
- Theo chỉ số tiên lượng IPI.<br />
- Điều trị: hóa, xạ, hóa+ xạ trị.<br />
<br />
Chiếm tỷ lệ 4% các bệnh ung thư.<br />
<br />
- Đáp ứng điều trị:<br />
<br />
Gặp ở nhiều lứa tuổi, tần suất tăng theo tuổi,<br />
trung bình là 42 tuổi<br />
<br />
+ Đáp ứng một phần/hoàn toàn sau 3 chu<br />
kỳ.<br />
<br />
Tần suất nam > nữ.<br />
<br />
+ Đáp ứng một phần/hoàn toàn sau 6-8 chu<br />
<br />
Nguyên nhân của bệnh chưa được rõ. Các<br />
nghiên cứu cho thấy bệnh có liên quan đến một<br />
số yếu tố như: Nhiễm virus (EBV, HTLV), tỉ lệ<br />
mắc bệnh cao ở những người tiếp xúc lâu dài với<br />
chất benzene, mù tạt nitơ, arsenic, chất phóng xạ.<br />
Ngoài ra bệnh còn gia tăng ở người nhiễm HIV.<br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨU<br />
<br />
Chẩn đoán<br />
<br />
Đối tượng<br />
<br />
Chẩn đoán LKH dựa vào sinh thiết hạch<br />
hoặc cơ quan ngoài hạch sau đó tiến hành khảo<br />
sát giải phẫu bệnh và hóa mô miễn dịch.<br />
<br />
Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xác định<br />
LKH nhập khoa và điều trị từ 1/2010- 9/ 2012.<br />
<br />
Khảo sát sự xâm lấn dựa vào tủy đồ, CT<br />
Scan, MRI.<br />
Mô học: dựa vào hình thái học<br />
<br />
- Tái phát, tử vong.<br />
- Điều trị Rituximab duy trì.<br />
<br />
Phương pháp<br />
Tiền cứu mô tả cắt ngang.<br />
<br />
Tiến hành<br />
Chẩn đoán xác định<br />
- Giải phẫu bệnh.<br />
<br />
Hóa mô miễn dịch:<br />
- Tế bào B: CD19, CD20, CD22, CD79a và Ig<br />
bề mặt<br />
- Tế bào T: CD2, CD3, CD7<br />
<br />
kỳ<br />
<br />
- Hóa mô miễn dịch.<br />
Đánh giá giai đoạn theo Ann-Arbor.<br />
<br />
Cytogenic<br />
<br />
86<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
Đặc điểm<br />
- Độ ác cao<br />
- Độ ác vừa<br />
Hóa mô miễn dịch<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
14%<br />
80%<br />
<br />
- Không HMMD<br />
+ Tế bào T<br />
+ Tế bào B<br />
- Có HMMD<br />
Vị trí hạch<br />
<br />
40%<br />
15,2%<br />
84,8%<br />
60%<br />
<br />
- Tại hạch<br />
- Ngoài hạch<br />
+ Ngoài màng tủy<br />
+ Amydal<br />
+ Lách<br />
+ Dạ dày<br />
+ Đại tràng<br />
+ Khác (xương, xoang hàm)<br />
Chỉ số tiên lượng IPI<br />
<br />
83,5%<br />
16,5%<br />
4,9%<br />
8,6%<br />
13,8%<br />
15,6%<br />
17,6%<br />
37,9%<br />
<br />
- Cao<br />
- Trung bình - cao<br />
- Trung bình – thấp<br />
- Cao<br />
Giai đoạn theo Ann – Arbor<br />
<br />
4,5%<br />
12,5%<br />
23,3%<br />
59,7%<br />
<br />
Giai đoạn I<br />
Giai đoạn II<br />
Giai đoạn III<br />
Giai đoạnIV<br />
<br />
20,5%<br />
21%<br />
25,3%<br />
33,2%<br />
<br />
Tiên lượng theo IPI (International Prognostic<br />
Index).<br />
<br />
Điều trị<br />
Xạ trị<br />
Hóa trị:<br />
- Chuẩn: CHOP, R-CHOP.<br />
- Cứu vớt: ESHAP, ICE± R, GDP±R<br />
Đánh giá đáp ứng bệnh: theo IWG<br />
(International Working Group) sau 3 chu kỳ, 6<br />
chu kỳ/ 8 chu kỳ. Ngưng điều trị sau mỗi 3 đợt<br />
khi : Gan, lách, khối U lớn thêm, hạch tăng kích<br />
thước lại hay hạch mới xuất hiện thêm, bệnh nội<br />
khoa, ngoại khoa xảy ra trong lúc điều trị hay<br />
làm cản trở điều trị.<br />
Đánh giá tế bào lympho tồn lưu sau khi kết<br />
thúc điều trị: PET – CT.<br />
Thu thập dữ liệu vào bảng, xử lý số liệu<br />
thống kê = SPSS<br />
<br />
KẾT QUẢ<br />
Qua nghiên cứu từ năm 2010 – 2012, bệnh<br />
nhân được chẩn đoán xác định LKH và điều trị<br />
tại Khoa Huyết học, chúng tôi ghi nhận những<br />
kết quả như sau:<br />
Bảng 1: Đặc điểm dịch tễ (n = 352)<br />
Đặc điểm<br />
Tuổi<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
-Trung bình<br />
- > 60<br />
- < 60<br />
Giới<br />
<br />
58<br />
28%<br />
72%<br />
<br />
Nữ<br />
Nam<br />
Nam/ Nữ<br />
Cư trú<br />
<br />
43%<br />
56%<br />
1,3/ 1<br />
<br />
TP. Hồ Chí Minh<br />
Các tỉnh ngoài TP. HCM<br />
<br />
18%<br />
82%<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Nhận xét: độ ác vừa chiếm đa số 80%, tế bào<br />
B chiếm tỉ lệ cao hơn tế bào T, 83,5% vị trí tại<br />
hạch, đa số bệnh nhân có chỉ số IPI tốt, giai đoạn<br />
III/IV chiếm tỉ lệ cao.<br />
Bảng 3: Kết quả điều trị (n = 352)<br />
<br />
Nhận xét: tuổi trung bình là 58, tỷ lệ nam/<br />
nữ: 1,3 : 1. Tỷ lệ BN ở các tỉnh chiếm 82%, ở<br />
TP.HCM là 18%<br />
Bảng 2: Đặc điểm bệnh LKH (n = 352)<br />
Đặc điểm<br />
Phân loại theo WF<br />
<br />
Tỉ lệ %<br />
<br />
- Độ ác thấp<br />
<br />
6%<br />
<br />
LKH<br />
<br />
CR/PR sau CR sau 63 chu kì 8 chu kì<br />
<br />
Không đáp<br />
ứng/Tái<br />
phát<br />
<br />
Tế bào B<br />
- Phác đồ CHOP<br />
- Phác đồ RCHOP<br />
<br />
86,7%<br />
92,4%<br />
<br />
81,7%<br />
84,8%<br />
<br />
18,3%<br />
15%<br />
<br />
Tế bào T<br />
- Phác đồ CHOP<br />
<br />
84,4%<br />
<br />
71,9%<br />
<br />
12,5%<br />
<br />
Không HMMD<br />
- Phác đồ CHOP<br />
<br />
83%<br />
<br />
76,6%<br />
<br />
23,4%<br />
<br />
Nhận xét: điều trị tế bào B, phác đồ RCHOP<br />
đạt tỉ lệ lui bệnh cao hơn phác đồ CHOP, và<br />
ngược lại phác đồ CHOP có tỉ lệ tái phát cao hơn<br />
phác đồ RCHOP.<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
87<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
Bảng 4: Kết quả điều trị trị cứu vớt<br />
Đáp ứng<br />
Phác đồ<br />
ESHAP<br />
n=46<br />
GDP ± R<br />
n=6<br />
ICE ± R<br />
n=5<br />
<br />
CR/PR sau 3<br />
chu kì<br />
<br />
CR sau 6-8 chu<br />
kì<br />
<br />
42<br />
91,3%<br />
5<br />
83,3%<br />
3<br />
60%<br />
<br />
30<br />
52,6%<br />
2<br />
33,3%<br />
2<br />
40%<br />
<br />
Nhận xét: tỉ lệ đáp ứng bệnh sau 3 chu kì khá<br />
cao > 60%.<br />
Bảng 5: Kết quả điều trị và theo dõi bệnh nhân<br />
Theo dõi<br />
Mất<br />
Duy trì R Tái phát Tại phòng<br />
Tử vong<br />
dấu<br />
khám<br />
n<br />
13<br />
57<br />
212<br />
56<br />
14<br />
%<br />
3,7%<br />
16,2%<br />
60,2%<br />
15,9% 3,9%<br />
Tổng số<br />
352(100% )<br />
Bệnh<br />
nhân<br />
<br />
Nhận xét: hầu hết bệnh nhân đều được<br />
theo dõi và điều trị duy trì, tỉ lệ tử vong thấp<br />
chiếm 3,9%.<br />
<br />
BÀN LUẬN<br />
Về dịch tễ<br />
Tỷ lệ bệnh theo tuổi: kết quả nghiên cứu của<br />
chúng tôi tuổi trung bình là 58t, tương đương<br />
với tác giả Lưu Hùng Vũ (52t)(4), bệnh viện 103<br />
(47,1t), > 60 tuổi chiếm 28%, < 60 tuổi chiếm 72%<br />
phù hợp với tác giả Trần Văn Bé(6) là tuổi mắc<br />
bệnh từ 40 - 60 tuổi.<br />
Tỷ lệ bệnh theo giới: nam chiếm 56%, nữ<br />
chiếm 44% phù hợp với tác giả Trần Văn Bé(6) là<br />
3:2 và D.K Hossfeld(2) 1,5:1.<br />
Tỷ lệ bệnh nhân theo nơi cứ trú: tại TP.HCM<br />
là 18%, các tỉnh ngoài TP.HCM là 82%. Tại các<br />
bệnh viện khác chúng tôi chưa thấy ghi nhận.<br />
<br />
Về đặc điểm bệnh LKH<br />
Tỷ lệ LKH theo Working Formulation: kết<br />
quả chúng tôi thu được độ ác vừa là 80% tương<br />
đương với tác giả Nguyễn Bá Đức 83,1% (3)và độ<br />
ác vừa chiếm đa số tương đương với tác giả Lưu<br />
Hùng Vũ(4) 64,6%, Claire Dearden và Estella<br />
Matures (50%)(1).<br />
Tỷ lệ LKH xếp giai đoạn theo Ann- Arbor:<br />
giai đoạn III/IV chiếm đa số 58,5% tương đương<br />
<br />
88<br />
<br />
với tác giả Lưu Hùng Vũ (4): 42,9%, bệnh viện<br />
Truyền Máu Huyết Học(5): 80%, bệnh viện 103(3):<br />
50%, Kenneth A.Foon: 50 - 80%. Tỷ lệ của chúng<br />
tôi thấp hơn bệnh viện Truyền Máu Huyết học<br />
điều này có thể lí giải vì bệnh nhân đến bệnh<br />
viện Truyền Máu Huyết học khi có biểu hiện<br />
xâm lấn tủy như thiếu máu, xuất huyết dưới da.<br />
Tỷ lệ LKH tại hạch và ngoài hạch: kết quả<br />
chúng tôi thu được tại hạch chiếm 83,5%, ngoài<br />
hạch chiếm 16,5% so với Bệnh Viện 103(3) là<br />
76,7% và 23,3%, kết quả này phù hợp với D.K<br />
Hossfeld (2)60% và 40%.<br />
Tỷ lệ LKH theo chỉ số tiên lượng IPI: hầu hết<br />
bệnh nhân có chỉ số IPI tốt chiếm 59,7% tương<br />
đương tác giả Lưu Hùng Vũ(4) là 62,5%.<br />
Trong 352 bệnh nhân, 40% bệnh nhân không<br />
được thực hiện maker hóa mô miễn dịch chủ<br />
yếu là do khó khăn về điều kiện kinh tế. Đối với<br />
những trường hợp được thực hiện hóa mô miễn<br />
dịch, tế bào B chiếm đa số 84,8% phù hợp với tác<br />
giả Trần Văn Bé(6)<br />
<br />
Về kết quả điều trị<br />
Kết quả điều trị LKH tế bào B: tỷ lệ CR/PR<br />
sau 3 chu kì, phác đồ CHOP: 86,7%, RCHOP:<br />
92,7%. CR sau 6 - 8 chu kì, phác đồ CHOP: 81,7%,<br />
RCHOP: 84,8%. Tỷ lệ tái phát: phác đồ CHOP:<br />
18,3%, RCHOP: 15%. Chúng tôi nhận thấy điều<br />
trị LKH tế bào B bằng phác đồ RCHOP có tỷ lệ<br />
đáp ứng bệnh cao hơn và tỷ lệ tái phát thấp hơn<br />
so với phác đồ CHOP.<br />
Kết quả điều trị LKH tế bào T: tỷ lệ CR/PR<br />
sau 3 chu kì 84,4%, CR sau 6-8 chu kì 71,9%, tỷ lệ<br />
tái phát là 12,5%.<br />
Kết quả điều trị cứu vớt: tỷ lệ CR/PR sau 3<br />
chu kì, phác đồ ESHAP: 91,3%, R±GDP: 83,3%,<br />
R±ICE: 60%. Tỷ lệ CR sau 6 - 8 chu kì, phác đồ<br />
ESHAP: 52,6%, R ± GDP: 33,3%, R ± ICE: 40%.<br />
Tuy nhiên do số số lượng bệnh được điều trị cứu<br />
vớt tương đối nhỏ nên chúng tôi chưa so sánh<br />
với các bệnh viện khác.<br />
Hiện tại chúng tôi tiếp tục điều trị duy trì 13<br />
bệnh nhân (3,7%), điều trị cứu vớt 57 bệnh nhân<br />
(16,2%), theo dõi 212 tại phòng khám, 56 bệnh<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 2 * 2014<br />
nhân mất dấu do chúng tôi không liên lạc được,<br />
14 bệnh nhân tử vong chiếm 3,9% chủ yếu trong<br />
bệnh cảnh viêm phổi, nhiễm trùng huyết….<br />
<br />
KẾT LUẬN<br />
Qua nghiên cứu hồi cứu 352 bệnh nhân LKH<br />
từ 1/2010 đến 9/2012 chúng tôi rút ra được<br />
những kết luận sau:<br />
<br />
- Điều trị duy trì bằng Rituximab: 13 bệnh<br />
nhân.<br />
- Tử vong: 14 bệnh nhân (3,9%) (LKH tế bào<br />
T chiếm tỷ lệ cao hơn)<br />
- Mất dấu 56 bệnh nhân<br />
- Đang theo dõi tại phòng khám 212 bệnh<br />
nhân (60,2%)<br />
+ Nên thực hiện các xét nghiệm:<br />
<br />
- Tuổi trung bình là 58 tuổi, nam mắc bệnh<br />
nhiều hơn nữ<br />
<br />
- Xác định gen,<br />
<br />
- 18% bệnh nhân cư trú tại Tp. Hồ Chí Minh<br />
<br />
- Di truyền tế bào<br />
<br />
- LKH độ ác trung bình chiếm đa số (80%)<br />
<br />
- PET CT<br />
<br />
- LKH tế bào B chiếm tỷ lệ cao hơn LKH tế<br />
bào T<br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
=> để chẩn đoán giai đoạn, tiên lượng chính<br />
xác hơn => có kế hoạch điều trị tốt nhất.<br />
<br />
- LKH tại hạch chiếm 83,5%<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
- LKH giai đoạn III, IV là 58,5%<br />
<br />
1.<br />
<br />
- LKH có chỉ số IPI tốt chiếm đa số (59,7%)<br />
<br />
2.<br />
<br />
Trong 352 bệnh nhân được điều trị chúng tôi<br />
ghi nhận:<br />
<br />
3.<br />
<br />
- Điều trị LKH tế bào B:<br />
+ CHOP: đáp ứng hoàn toàn sau 6 chu kỳ<br />
chiếm 73,6%<br />
<br />
4.<br />
<br />
+ RCHOP: đáp ứng hoàn toàn sau 6 chu kỳ<br />
chiếm 84,4%<br />
<br />
5.<br />
6.<br />
<br />
- Điều trị LKH tế bào T: đáp ứng hoàn toàn<br />
sau 6 chu kỳ là 71,9%<br />
- Điều trị cứu vớt: đáp ứng sau 6 chu kỳ<br />
+ Phác đồ: ESHAP (52,6%)<br />
+ Phác đồ GDP ± R (33,3%)<br />
<br />
Dearden C, Matutes E, (2000) Non-Hodgkin’s Lymphoma,<br />
Medicine International, F. East Edition, Number 00(2), 71 - 78<br />
Hossfeld D.K (1995), Bệnh Lymphoma ác và đa tủy, Cẩm<br />
nang ung bướu học lâm sàng, Tập 2, Nhà xuất bản Y học, 679<br />
– 704.<br />
Nguyễn Bá Đức (1999). U lympho ác tính không Hodgkin ở<br />
bệnh viện K. Tạp chí Y học thực hành, chuyên san ung thư<br />
học, Bộ y tế: tr 85-90.<br />
Phạm Xuân Dũng, Lưu Hùng Vũ (2003), Lymphoma không<br />
Hodgkin người lớn, dịch tễ- chẩn đoán- điều trị, Y học<br />
Tp.HCM-Vol.7- Supplement of No 4-2003: 519-527.<br />
Trần Văn Bé (1995), Tình hình bệnh về máu tại trung tâm<br />
huyết học truyền máu, Hội nghị khoa học 1995.<br />
Trần Văn Bé (1998), Lymphoma không Hodgkin, lâm sàng<br />
huyết học, nhà xuất bản y học, 1998, 164-178.<br />
<br />
Ngày nhận bài:<br />
<br />
21/02/2013<br />
<br />
Ngày phản biện đánh giá bài báo:<br />
<br />
26/08/2013<br />
<br />
Ngày bài báo được đăng:<br />
<br />
30/05/2014<br />
<br />
+ Phác đồ ICE ± R (40%)<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2013<br />
<br />
89<br />
<br />