intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều trị phẫu thuật u hốc mắt tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

55
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát những trường hợp được chẩn đoán u hốc mắt để xác định sự phân bố về tuổi, tính chất lâm sàng, hình ảnh học, vị trí, giải phẫu bệnh của u và kết quả điều trị. Nghiên cứu tiến hành khảo sát hồi cứu 108 trường hợp được chẩn đoán u hốc mắt được điều trị phẫu thuật tại khoa ngoại thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2005 đến 12/2008.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều trị phẫu thuật u hốc mắt tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT U HỐC MẮT TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> Huỳnh Lê Phương*, Nguyễn Phong*<br /> TÓM TẮT<br /> Mục ñích: Khảo sát những trường hợp ñược chẩn ñoán u hốc mắt ñể xác ñịnh sự phân bố về tuổi, tính chất lâm<br /> sàng, hình ảnh học, vị trí, giải phẫu bệnh của u và kết quả ñiều trị.<br /> Phương pháp và Bệnh nhân:Khảo sát hồi cứu 108 trường hợp ñược chẩn ñoán u hốc mắt ñược ñiều trị phẫu<br /> thuật tại khoa Ngoại thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy từ 1/2005 ñến 12/2008. Tuổi, triệu chứng lâm sàng, hình ảnh học,<br /> nguồn gốc, vị trí và giải phẫu bệnh của u ñược khảo sát.<br /> Kết quả: Tỷ lệ nam nữ 1:2. Tuổi thường gặp trong khoảng 30-50 tuổi. Lồi mắt là triệu chứng lâm sàng thường<br /> gặp nhất: 79 ca (75%). Có 76 (72%) trường hợp là u nguyên phát của hốc mắt, u thứ phát do xâm lấn từ vùng kế cận<br /> chiếm 19 (18%) trường hợp và 10 (9%) trường hợp là u di căn từ xa. Về vị trí trong hốc mắt có 60 (57%) u ngoài trục<br /> cơ, 35 (33%) u nằm trong trục cơ, u ở ñỉnh hốc mắt ñơn thuần hay kết hợp chiếm 13 (10%) trường hợp. Gần 1/3 các<br /> trường hợp chẩn ñoán trước mổ không ñúng với kết quả GPB. Tính chất hình ảnh học trong chẩn ñoán ñược khảo sát.<br /> Đường mổ qua sọ ñược sử dụng ña phần 68 % cho các trường hợp, tuy nhiên ñường mổ bên chiếm 23%.<br /> Kết luận: U hốc mắt có những ñặc thù riêng. Tuổi, vị trí của u và tính chất hình ảnh học cung cấp thông tin hữu<br /> ích cho chẩn ñoán trước mổ ñể có ñược kế hoạch ñiều trị thích hợp và triệt ñể.<br /> ABSTRACT<br /> <br /> A REVIEW OF ORBITAL TUMORS IN CHORAY HOSPITAL<br /> Huynh-Le Phuong, Nguyen Phong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 205 - 211<br /> Purpose:To review of orbital tumors had been operated in Cho Ray Hospital to determine the distribution of<br /> patient age, clinical symptoms, tumor origin and location, imaging diagnosis and pathology and treatment.<br /> Methods: Retrospective consecutive case series. We reviewed 108 cases of orbital tumors managed at our<br /> Hospital from 2005 to 2008, and studied the distribution of patient age, clinical symptoms, tumor origin and location,<br /> imaging diagnosis and pathology.<br /> Results: The age distribution of the 108 patients exhibited the peak at 30 to 50 years. The most common clinical<br /> feature at presentation is proptosis in 79 patients (75%). Among of the cases, 76 (72%) were primary orbital tumors,<br /> 19 (18%) were secondary tumors originating in contiguous spaces, and 10 (9%) were metastatic tumors. Regarding<br /> the location in the orbit, 60 tumors (57%) were extraconal, 35 (33%) were intraconal, tumors located at apex of the<br /> orbital include 13 (10%) cases. Near 30% of cases have wrong preoperative pathological diagnosis. Radiological<br /> imaging and surgical approach also have been discussed.<br /> Conclusion: The orbital tumors have specific characteristics. The age of onset, tumor location, and radiological<br /> imaging provide us with important information for diagnosis of a tumor prior tumor biopsy or resection and for the<br /> determination of the treatment strategy.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> U hốc mắt (UHM) hay còn gọi là u hậu nhãn cầu là một bệnh lý không hiếm gặp. Giải phẫu học hốc mắt là vùng<br /> có thể tích nhỏ hẹp với những cấu trúc thần kinh, mạch máu phức tạp và tinh tế. U trong hốc mắt có thể xuất phát từ<br /> nhiều thành phần mô khác nhau, ở nhiều vị trí khác nhau và có giải phẫu bệnh tương ñối ña dạng. Ngày nay, phương<br /> tiện hình ảnh học chẩn ñoán: CT scan và MRI góp phần chẩn ñoán lượng giá chính xác trước mổ cũng như giúp xây<br /> dựng một kế hoạch ñiều trị thích hợp. Đã có nhiều y văn thế giới viết về UHM (1-10). Tuy nhiên ở Việt nam, còn rất ít<br /> báo cáo về ñề tài này. Hơn hai thập niên trước, tác giả LX Trung(9) ñã có công trình báo cáo về U hốc mắt. Gần ñây, tác<br /> giả LM Thông(8), cũng có báo cáo về u hốc mắt, nhưng dưới góc ñộ chuyên khoa mắt. Mục ñích nghiên cứu này nhằm<br /> khảo sát những trường hợp ñược chẩn ñoán u hốc mắt tại khoa Ngoại thần kinh, bệnh viện Chợ Rẫy trong kỷ nguyên<br /> phát triển các phương tiện chẩn ñoán hình ảnh học, ñể ñánh giá tổng thể về sự phân bố về tuổi, tính chất lâm sàng, hình<br /> ảnh học, vị trí và giải phẫu bệnh của u cũng như kết quả ñiều trị phẫu thuật.<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Tất cả có 108 u hốc mắt trên 106 bệnh nhân (BN) ñược chẩn ñoán và ñiều trị tại khoa Ngoại Thần kinh, bệnh viện<br /> Chợ Rẫy từ 1/2004 ñến 12/2007.<br /> <br /> * Khoa Ngoại Thần Kinh BV Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên hệ: TS.BS. Huỳnh Lê Phương . ĐT: 0909.225.188 Email: phuongsds@yahoo.com.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 205<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Tất cả hồ sơ bệnh án ñã ñược chẩn ñoán bằng lâm sàng và hình ảnh học, ñược phẫu thuật và có giải phẫu bệnh<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Loại trừ các bệnh lý viêm; giả u; dị dạng ñộng/ tĩnh mạch, bệnh lý nội khoa gây lồi mắt.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghiên cứu mô tả tiền cứu.<br /> Phương tiện nghiên cứu: hồ sơ bệnh án, Các số liệu bệnh án ñược thu thập theo mẫu chuẩn khảo sát chung và thực<br /> hiện bởi một BS.<br /> Nội dung nghiên cứu<br /> Khảo sát: Sự phân bố về giới, tuổi<br /> Bệnh cảnh lâm sàng<br /> Hình ảnh chẩn ñoán<br /> Kế hoạch ñiều trị phẫu thuật<br /> Tính chất giải phẫu bệnh<br /> Phương pháp xử lý số liệu theo thống kê y học<br /> KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ<br /> Đặc ñiểm dịch tễ<br /> Giới<br /> Nữ giới chiếm tỷ lệ cao với 70 trường hợp (65%), nam giới chiếm 38 trường hợp (35%).<br /> Tuổi<br /> Tuổi nhỏ nhất 3, tuổi lớn nhất 93. Nhóm tuổi trung niên từ 30-50 chiếm ña số, trong ñó nhóm tuổi 41-50 nhiều<br /> nhất với 28 trường hợp (26%).<br /> Bảng 1<br /> <br /> Nghề nghiệp<br /> Lao ñộng trực tiếp (nghề nông và tay chân) chiếm ña số 40 trường hợp (37%), các nhóm nghề còn lại phân phối<br /> tương ñối không ñồng ñều.<br /> Bệnh cảnh lâm sàng<br /> Lý do nhập viện<br /> Triệu chứng ñưa BN ñến bệnh viện, tập trung 2 nhóm triệu chứng: Lồi mắt (80%) và giảm thị lực (40%). Các triệu<br /> chứng khác ñược gặp phân bố như trong Bảng 1<br /> Bảng 1<br /> Triệu chứng ban ñầu<br /> Số ca (%)/108<br /> Lồi<br /> 86 (80)<br /> Giảm thị lực<br /> 43 (40)<br /> Đau<br /> 32 (30)<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 206<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Triệu chứng ban ñầu<br /> Nhìn ñôi<br /> Xung huyết<br /> Sưng<br /> Sụp mi<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Số ca (%)/108<br /> 26 (24)<br /> 19 (18)<br /> 15 (14)<br /> 8 (7)<br /> <br /> Thời gian bệnh sử<br /> Bảng 2<br /> <br /> Triệu chứng thăm khám<br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Lồi mắt<br /> Xung huyết<br /> Giảm thị lực<br /> Liệt vận nhản<br /> Sụp mi<br /> Đau<br /> Lồi mắt + xung huyết<br /> Lồi mắt + giảm thị lực<br /> Lồi mắt + liệt vận nhản<br /> Lồi mắt + sụp mi<br /> Lồi mắt + ñau<br /> Lồi mắt + sưng vùng mắt<br /> Xung huyết + giảm thị lực<br /> Xung huyết + sụp mi<br /> Giảm thị lực + liệt vận nhản<br /> Giảm thị lực + ñau<br /> Có trên 3 triệu chứng<br /> Tổng số<br /> <br /> Số ca (%)<br /> 27 (25)<br /> 1 (1)<br /> 4 (4)<br /> 1 (1)<br /> 2 (2)<br /> 6 (6)<br /> 6 (6)<br /> 16 (15)<br /> 5 (5)<br /> 3 (3)<br /> 5 (5)<br /> 4 (4)<br /> 1 (1)<br /> 1 (1)<br /> 2 (2)<br /> 15 (14)<br /> 9 (9)<br /> 108 (%)<br /> <br /> Hình ảnh chẩn ñoán<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 207<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Bằng phương tiện chẩn ñoán hình ảnh học CT Scan và MRI, chúng tôi khảo sát và phân loại vị trí của khối u<br /> trong hốc mắt. Ngoài phân loại vị trí kinh ñiển (trong khối cơ, ngoài khối cơ) chúng tôi còn khảo sát theo trục<br /> coronal (trên dưới trong ngoài); trục axial (trước sau) và mối liên quan với dây II. Kết quả như các bảng 3,4 và 5.<br /> Bảng 3: Vị trí khối U theo khối cơ<br /> Liên quan trục khối cơ<br /> Số ca (%)<br /> Ngoài khối cơ<br /> 64 (56)<br /> Trong khối cơ<br /> 40 (38)<br /> Đỉnh hốc mắt<br /> 4 (4)<br /> Tổng số<br /> 108 (100%)<br /> Bảng 4: Vị trí u theo mặt phẳng ngang trước sau<br /> Theo mặt phẳng axial<br /> U ngoài trục<br /> U trong trục<br /> Nữa trước hốc mắt<br /> 21 (34)<br /> 4 (10)<br /> Nữa sau hốc mắt<br /> 9 (14)<br /> 9 (23)<br /> Cả chiều dài hốc mắt<br /> 34 (52)<br /> 27 (67)<br /> Tổng số<br /> 64 (100%)<br /> 40 (100%)<br /> Bảng 5: Vị trí U theo mặt phẳng trán<br /> Theo mặt phẳng coronal U ngoài trục<br /> Trên<br /> 11 (16)<br /> Dưới<br /> 1 (2)<br /> Ngoài<br /> 4 (7)<br /> Trong<br /> 5 (8)<br /> Trên ngoài<br /> 26 (42)<br /> Trên trong<br /> 10 (16)<br /> Dưới ngoài<br /> 1 (2)<br /> Dưới trong<br /> 1 (2)<br /> Trung tâm/ñỉnh<br /> 5 (8)<br /> Tổng số<br /> 64 (100%)<br /> <br /> U trong trục<br /> 2 (5)<br /> 4 (11)<br /> 2 (5)<br /> 6 (16)<br /> 1 (3)<br /> 1 (3)<br /> 1(3)<br /> 1 (3)<br /> 22 (56)<br /> 40 (100%)<br /> <br /> Bảng 6: Sự liên quan với dây II trong nhóm U nằm trong khối cơ<br /> Liên quan dây II<br /> Số ca (%)<br /> Không bao quanh dây II<br /> 14 (35)<br /> Có bao quanh dây II<br /> 26 (65)<br /> Tổng số<br /> 40 (100%)<br /> Phẫu thuật<br /> Đường mổ<br /> Bảng 7: Các ñường mổ vào hốc mắt<br /> Đường mổ<br /> Mở sọ trán<br /> Đường mổ bên qua thành ngoài<br /> Trực tiếp qua da<br /> Đường bên trong qua cũng mạc<br /> Sinh thiết<br /> Tổng số<br /> Biến chứng<br /> Bảng 8: Các biến chứng<br /> Biến chứng<br /> Máu tụ ngoài màng cứng<br /> <br /> Số ca (%)<br /> 72 (67)<br /> 27 (25)<br /> 5 (5)<br /> 3 (3)<br /> 1 (1)<br /> 108 (100%)<br /> <br /> Số ca (%)<br /> 1 (1%)<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 208<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Máu tụ dưới màng cứng<br /> Dập não xuất huyết trán<br /> Tổng số<br /> Di chứng<br /> Bảng 9: Các di chứng<br /> Di chứng (ngay sau mổ)<br /> Sụp mi<br /> Liệt vận nhãn<br /> Thị lực<br /> Giải phẫu bệnh<br /> Bảng 10: Giải phẫu bệnh<br /> Giải phẫu bệnh<br /> Meningioma<br /> Schwannoma<br /> Cavernous hemangioma<br /> Lymphoma ác tế bào lớn<br /> Carcinoma tuyến lệ<br /> Glioma<br /> Squamous cell carcinoma<br /> Mucocele<br /> Fibrous dysplasia<br /> Epidermoid cyst<br /> Neurofibroma<br /> Osteoma<br /> Lipoma<br /> Dermoid cyst<br /> Fibrous histiocytoma<br /> Sarcoma<br /> Nấm aspergillus<br /> Fibrous osteoma<br /> Tổng số<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 1 (1%)<br /> 2 (2%)<br /> 4/108 (4%)<br /> <br /> Số ca (%)<br /> 26 (25)<br /> 12 (11)<br /> 11 (10)<br /> <br /> Số ca (%)<br /> 24 (22)<br /> 16 (15)<br /> 12 (11)<br /> 10 (9)<br /> 7 (7)<br /> 7 (7)<br /> 7 (7)<br /> 5 (5)<br /> 4 (4)<br /> 3 (3)<br /> 3 (3)<br /> 3 (3)<br /> 2 (2)<br /> 1 (1)<br /> 1 (1)<br /> 1 (1)<br /> 1 (1)<br /> 1 (1)<br /> 108 (%)<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Bệnh cảnh lâm sàng<br /> Triệu chứng nổi bật<br /> Nhiều bệnh lý khác có thể gây triệu chứng giống bệnh cảnh UHM. Đánh giá kỹ lưỡng các dấu hiệu và triệu chứng<br /> lâm sàng, diễn biến và các biến ñổi khác kèm theo sẽ giúp chẩn ñoán phân biệt các bệnh lý này với UHM. Tuy nhiên,<br /> dấu hiệu thường gặp và ñược xem như chính yếu của UHM là dấu hiệu lồi mắt. Trong nghiên cứu này, lồi mắt là dấu<br /> hiệu chủ yếu ñưa bệnh nhân ñến bệnh viện (86% các trường hợp). Kết quả này phù hợp với các báo cáo trước<br /> ñây(1,3,7,10,9). Lối mắt trái chiếm 60% các trường hợp, mặc dù phân tích thống kê không chỉ ra sự khác biệt có ý nghĩa sự<br /> ưu thế mắt trái so với mắt phải (P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2