intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án cấp thoát nước trong nhà: Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát nước bẩn, thoát nước mưa cho công trình khách sạn Quốc Tế ở Hà Nội

Chia sẻ: Bluesky_12 Bluesky_12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:26

1.441
lượt xem
271
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Mặt bằng các tầng nhà có bố trí các thiết bị vệ sinh TL 1:100 2. Kết cấu nhà: Bê tông + gạch 3. Số tầng nhà: 17 4. Chiều cao mỗi tầng: 3,3 m 5. Chiều cao tầng hầm: 2,5 m 6. Chiều dày mái nhà: 0,5 m 7. Chiều cao hầm mái: 2 m 8. Cốt nền nhà tầng 1: 9,8 m 9. Cốt sân nhà: 9,8 m 10.áp lực ở đường ống nước bên ngoài: Ban ngày: 20 m Ban đêm : 22 m 11.Đường kính ống cấp nước bên ngoài: D 300 12.Độ sâu chôn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án cấp thoát nước trong nhà: Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát nước bẩn, thoát nước mưa cho công trình khách sạn Quốc Tế ở Hà Nội

  1. Đồ án cấp thoát nước trong nhà Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát nước bẩn, thoát nước mưa cho công trình khách sạn Quốc Tế ở Hà Nội. 2
  2. đồ án cấp thoát nước trong nhà Thiết k ế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát nước bẩn, thoát nước m ưa cho công trình khách sạn Quốc Tế ở Hà Nộ i. Số liệu thiết kế 1. Mặt bằng các tầng nhà có bố trí các thiết bị vệ sinh TL 1:100 2. K ết cấu nhà: Bê tông + gạch 3. Số tầng nhà: 17 4. Chiều cao mỗi tầng: 3,3 m 5. Chiều cao tầng hầm: 2,5 m 6. Chiều dày mái nhà: 0,5 m 7. Chiều cao hầm mái: 2 m 8. Cốt nền nhà tầng 1: 9,8 m 9. Cốt sân nhà: 9,8 m 10.áp lực ở đường ố ng nước bên ngoài: Ban ngày: 20 m Ban đêm : 22 m 11.Đ ường kính ống cấp nước bên ngoài: D 300 12.Độ sâu chôn cống cấp nước bên ngoài: 1,0 m 13.Số người sử dụng nước trong nhà: 1 người/phòng 14.N guồ n cấp nhiệt cho hệ thống cấp nước nóng: Đun bằng đ iện 15.H ình thức sử d ụng nước nóng: vòi trộn 16.D ạng hệ thống thoát nước bên ngoài: chung 17.Đ ường kính ống hoát nướcbên ngoài: D 400 18.Độ sâu chôn ống thoát nước bên ngoài: 1,5 m 3
  3. phần I: cấp nước lạnh I. Lựa chọn sơ đồ hệ thố ng cấp nước lạnh Từ các số liệu trên ta thấy áp lực đường ống cấp nước bên ngoài chỉ đủ cung cấp cho 1 số tầng phía dưới. Đ ể tận dụng khả năng cấp nước của đường ống bên ngoài, hơn nữa do khách sạn có nhiều tầng(17 tầng), ta sử dụng sơ đồ cấp nước phân vùng. Khách sạn có 17 tầng, mỗ i tầng cao 3,3 m Số tầng nhà hệ thống cấp nước bên ngoài có thể phục vụ: N = (20 - 4)/4 = 4 tầng Do đó ta phân làm 4 vùng * Vùng 1: + 4 tầng dưới cùng từ tầng 1 đến tầng 4. + Sử d ụng sơ đồ cấp nước đ ơn giản, lấy nước trực tiếp từ ống cấp nước bên ngoài. * V ùng 2,3 : Vùng 2 gồ m 5 tầng tiếp theo từ tầ ng 5 – 9, vùng 3 gồm 4 tầng từ tầng 10-13 . + áp lực đường ống cấp nước bên ngoài thường xuyên không đủ đáp ứng + Để tận dụng không gian tầng hầm nên chọn hệ thố ng cấp nước có trạm khí ép. Nước được lấy trực tiếp từ đường ống cấp bên ngoài qua trạm khí ép và được phân phối tới các thiết bị vệ sinh theo đường ố ng chính từ trên xuống. * Vùng 4: + 4 tầng trên cùng. + Đ ể tận dụng không gian tầng mái và giảm chi phí nên chọ n hệ thố ng cấp nước có két nước. Nước từ hệ thống cấp nước thành phố chảy vào bể chứa được đặt dưới tầng hầm, sau đó nước được đưa lên két nước bằng bơm rồi phân phố i nước tới các hộ gia đình theo các đường ống từ trên xuống. II. Vạch tuy ến và bố trí đường ố ng cấp nước bên trong nhà - Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng và các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh. 4
  4. - Các yêu cầu phải đảm bảo khi vạch tuyến : + Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà. + Tổ ng chiều dài đường ống là ngắn nhất. + Đường ống dễ thi công và quản lí sửa chữa b ảo d ưỡng. - Trên cơ sở đó ta tiến hành vạch tuyến như sau: + Trạm khí ép, bể chứa và bơm được đặt trong tầng hầm. + Két nước được đặt trên tầng mái. + Đường ống chính vùng 1 được đặt trong tầng hầm, cách trần 10 cm. + Đường ống chính vùng 2 được đặt ở hành lang sàn tầng 10 (rãnh có nắp). + Đường ống chính vùng 3 được đặt ở hành lang sàn tầng 14 (rãnh có nắp). + Đường ống chính vùng 4 được đặt ở sàn hầm mái. III. Xác định lưu lượng tính toán 1 .Xác định lưu lượng nước tính toán cho từng đoạn ống và cho toàn ngôi nhà. - Lưu lượng nước tính toán được xác định theo công thức sau: qtt = 0,2. . N (l/s) Trong đó: qtt: lưu lượng nước tính toán  : hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nước, đối với nhà ở gia đ ình =2,5 N : tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đo ạn ống tính toán. K : hệ số điều chỉnh phụ thuộ c vào đương lượng N. - Tổng số phòng cần trang b ị : 14x17 = 238 (phòng). - Mỗi khu vệ sinh bố trí: 1 chậu rửa mặt, 1 bồn tắm, 1 xí. Thiết bị Trị số đương lượng Lưu lượng Tổng số thiết bị Chậu rửa mặt 0,33 0,07 238 Xí 0,5 0 ,1 238 Bồn tắm 1 0 ,2 238 - Tổng số đương lượng của các thiết b ị vệ sinh trong nhà ở là: N = 238(0,33+0,5+1+1) = 453,54. 5
  5. - Lưu lượng tính toán cho toàn khu gia đình là: qtt = 0,2.2,5 435,54 = 10,435 (l/s) 2 .Tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước lạnh - D ựa trên cơ sở vận tốc kinh tế v = 0,5  1 m/s đ ể xác định đường kính thích hợp của từng đoạn ống, tổn thất áp lực của từng đoạn ống và toàn mạng. Từ đó xác đ ịnh H yc và chọ n trạm bơm khí ép, xác đ ịnh thể tích bể chứa và két nước. - Tổ n thất áp lực theo chiều dài cho từng đoạn ống được xác định theo công thức: h = i.l (m) Trong đó: i: tổ n thất đơn vị(mm). l: chiều dài đoạn ống tính toán. - Khi tính toán ta tính cho tuyến bất lợi nhất và cuối cùng tổng cộng cho từng vùng và toàn m ạng lưới. Các nhánh khác không cần tính toán mà chọ n theo kinh nghiệm dựa vào tổng số đương lượng của đoạn tính toán. - Ta tính toán cho 4 vùng + V ùng 1: 4 tầng phía dưới, tuyến bất lợi nhất được đánh số thứ tự trong sơ đồ không gian. + Vùng 2: 5 tầng tiếp theo, tuyến bất lợi nhất được đánh số thứ tự trong sơ đồ không gian. + Vùng 3: 4 tầng tiếp theo, tuyến bất lợi nhất được đánh số thứ tự trong sơ đồ không gian. + Vùng 4: 4 tầng trên cùng, tuyến bất lợi nhất được đánh số thứ tự trong sơ đồ không gian. Sơ đồ không gian và kết quả tính toán thuỷ lưc mạng lưới cấp nước lạnh đi kèm với thuyết minh. 6
  6. Bảng tính toán thuỷ lực mạ ng lưới cấp nước lạnh vùng 1 Số thiết bị vệ sinh Tổng số Đoạn qtt d V h = i.l đương 1000i l (m) Chậu ống Bồn tắm Xí bệt (l/s) (mm) (m/s) (m) lượng rửa 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 a1-a2 1 1 1 1.83 0.68 32 0.71 46 3 .3 0.15 a2-a3 2 2 2 3.66 0.96 40 0.76 43.7 3 .3 0.14 a3-a4 3 3 3 5.49 1.17 40 0.93 63.5 3 .3 0.21 a4-a5 4 4 4 7.32 1.35 50 0.64 22.3 7 .8 0.17 a5-a6 12 12 12 21.96 2.34 70 0.67 18 7 .2 0.13 a6-a7 20 20 20 36.6 3.02 70 0.87 28.8 7 .2 0.21 a7-a8 28 28 28 51.24 3.58 70 1.03 39.2 6 .6 0.26 a8-A 56 56 56 102.48 5.06 80 1.02 30.5 2 .1 0.06 1.33 Bảng tính toán thuỷ lực mạ ng lưới cấp nước lạnh vùng 2 Số thiết bị vệ sinh Tổ ng Đoạn số qtt d V h = i.l 1000i l (m) Chậu ống Bồn tắm Xí bệt đ ương (l/s) (mm) (m/s) (m) rửa lượng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 b1-b2 1 1 1 1.83 0 .68 20 2 .12 760 3 .3 2.51 b2-b3 2 2 2 3.66 0 .96 25 1.8 394.4 3 .3 1.30 b3-b4 3 3 3 5.49 1 .17 25 2 .17 575.8 3 .3 1.90 b4-b5 4 4 4 7.32 1 .35 25 2 .52 779.6 3 .3 2.57 b5-b6 5 5 5 9.15 1 .51 40 1 .19 100.3 10.1 1.01 b6-b7 15 15 15 27.45 2 .62 70 0 .76 22 7 .2 0.16 b7-b8 25 25 25 45.75 3 .38 70 0 .97 35.2 7 .2 0.25 b8-b9 35 35 35 64.05 4 .00 80 0 .81 19.8 6 .6 0.13 b9-B 70 70 70 128.1 5 .66 90 0 .85 18.1 32 0.58 10.41 7
  7. Bả ng tính toán thuỷ lực mạng lưới cấp nước lạnh vùng 3 Số thiết bị vệ sinh Tổ ng Đoạn số qtt d h = i.l V (m/s) 1000i l (m) Chậu ống Bồn tắm Xí bệt đ ương (l/s) (mm) (m) rửa lượng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 c1-c2 1 1 1 1.83 0 .68 20 2 .12 760 3 .3 2.51 c2-c3 2 2 2 3.66 0 .96 25 1.8 394.4 3 .3 1.30 c3-c4 3 3 3 5.49 1 .17 25 2 .17 575.8 3 .3 1.90 c4-c5 4 4 4 7.32 1 .35 40 1 .07 82.4 10.1 0.83 c5-c6 12 12 12 21.96 2 .34 70 0 .67 18 7 .2 0.13 c6-c7 20 20 20 36.6 3 .02 70 0 .86 28.6 7 .2 0.21 c7-c8 28 28 28 51.24 3 .58 80 0 .73 16.3 6 .6 0.11 c8-C 56 56 56 102.48 5 .06 80 1 .02 30.5 45.2 1.38 8.39 Bảng tính toán thuỷ lực mạ ng lưới cấp nước lạnh vùng 4 Số thiết bị vệ sinh Tổ ng Đoạn số qtt d h = i.l V (m/s) 1000i l (m) Chậu ống Bồn tắm Xí bệt đ ương (l/s) (mm) (m) rửa lượng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 d1-d2 1 1 1 1.83 0 .68 20 2 .12 760 3 .3 2.51 d2-d3 2 2 2 3.66 0 .96 25 1.8 394.4 3 .3 1.30 d3-d4 3 3 3 5.49 1 .17 25 2 .17 575.8 3 .3 1.90 d4-d5 4 4 4 7.32 1 .35 40 1 .07 82.4 10.3 0.85 d5-d6 12 12 12 21.96 2 .34 70 0 .67 18 7 .2 0.13 d6-d7 20 20 20 36.6 3 .02 70 0 .86 28.6 7 .2 0.21 d7-d8 28 28 28 51.24 3 .58 80 0 .73 16.3 6 .6 0.11 7.00 8
  8. IV. Chọn đồng hồ đo nước - Chọn đồng hồ đo nước dựa trên cơ sở thoả mãn hai điều kiện. + Lưu lượng tính toán. + Tổn thất áp lực. Theo tính toán ở trên lưu lượng cho toàn khách sạn là: qtt = 10,435 (l/s). Theo quy phạm b ảng 17.1 trang 206 Sgk ta chọ n đồng hồ loại tuốc bin BB cỡ đồng hồ 80 có: Như vậy chọn loại đồ ng hồ tuốc bin BB 50 có : qmax = 2 2 (l/s) ; qmin = 1,7 (l/s). Tổn thất áp lực qua đồng hồ. Hđh = s.q2 (m) Trong đó: +s:là sức kháng của đồ ng hồ lấy tuỳ thuộc vào từng lo ại đồng hồ. đồng hồ BB 80 tra bảng 17.2 SGK thì s = 2,07.10-3 V ới +q: là lưu lượng tính toán của công trình (l/s) Hđh = 2,07.10 -3 . 10,435 2 = 0,225 (m) < (1-1,5m) => Tổn thất áp lực qua đồng hồ thoả mãn đ iều kiện về tiêu chuẩn về tổn thất áp lực. Như vậy việc chọn đồng hồ là hợp lý. V. Tính tổn thất trong các đoạn ống nhánh - Trong tất cả các khu vệ sinh của các tầng nhà gia đ ình các thiết bị vệ sinh đ ều đ ặt thấp. Do vậy các vòi lấy nước đều bố trí ở cao đ ộ 0,8m so với mặt sàn nhà, duy chỉ có xí đặt hơi thấp, tức là cùng cao độ với ống nhánh. - Đ ối với vùng 4 ta tính đoạn ố ng nhánh ở tầng 17 các ống nhánh ở tầng 14,15,16 mà đ ầu ống nhánh bắt đ ầu từ các điểm tính toán 2,3,4 của tuyến b ất lợi đ ều có cùng tổn thất áp lực. - Tuyến ống bất lợi nhất đi qua 2 thiết bị vệ sinh là tắm và rửa. 9
  9. Bảng tính toán thuỷ lực ố ng nhánh Số thiết bị vệ sinh Tổ ng Đoạn số qtt d V h = i.l 1000i l (m) Chậu ống Bồn tắm Xí bệt đ ương (l/s) (mm) (m/s) (m) rửa lượng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 3'-2' 0 0 1 0.33 0 .29 20 0 .94 154.9 2.4 0 .37 2'-1' 0 1 1 1.33 0 .58 25 1.1 150 0.9 0 .14 1'-1 1 1 1 1.83 0 .68 25 1 .25 193.6 0.5 0 .10 0.60 - Như vậy tổn thất áp lực trong ống nhánh của tuyến bất lợi nhất là 0,6 m - Đối với vùng 3, 2 và 1 do bố trí thiết bị vệ sinh hoàn toàn tương tự do vậy chỉ số áp lực cũng giống như ống nhánh của tầng vùng 4. VI. Tính tổn thấ t áp lực từ ống cấ p nước thành phố đến bơm - Trên cơ sở bố trí hệ thống bơm cho nhà ở gia đình trên mặt b ằng trong sơ đồ không gian ta có được các số liệu về chiều dài đường ống. + Chiều dài đường ố ng cấp nước thành phố đến A là 12,7m. + Chiều dài từ B đến trạm khí ép lấy 5 m. + Chiều dài từ C đến trạm khí ép lấy 7 m. Ta có bảng tính toán thuỷ lực: Số thiết bị vệ sinh Tổ ng số q tt d V h = i.l Đo ạn ố ng đ ương 1000i l (m) Chậu (l/s) (mm) (m/s) (m) Bồn tắm Xí bệt lượng rửa 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 10
  10. A-ống cấp 182 182 182 333.06 9.12 100 1.07 23.7 12.5 0.30 B-Bơm 70 70 70 128.1 5.66 90 1.02 18.1 5 0.09 C-Bơm 56 56 56 102.48 5.06 80 0.85 30.5 7 0.21 vii. Xác định dung tích và chiều cao đặt két nước 1 .Xác định dung tích két nước: - Dung tích toàn phần của két nước được xác định theo công thức sau: Wk =K.Wđh (m3) Trong đó: + Wđh: Là dung tích điều hoà két nước (m3) + K : Hệ số d ự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở đáy két nước, giá trị của K lấy trong khoảng (1,2 - 1,3) chọ n K= 1,3 - Do công trình có lắp đặt trạm bơm và két nước (trạm bơm tự động) Wđh = Qb/(2.n) (m3) V ới Qb là công suất máy bơm Q b = qtt.3,6 = 5,06.3.6 = 18,216 (m3). N : Số lần mở máy bơm trong 1 giờ. Chọ n n = 2, vậy ta có: Wđh = 18,261/4 = 4,56 (m3). Thể tích xây dựng của két nước: Wk = 1,3.4,56 = 5,9 (m3). X ây d ựng két nước có kích thước 6 x1,0x1 m 2 .Xác định chiều cao đặt két nướ c: - Chiều cao két nước (H k) đ ược xác định trên cơ sở b ảo đảm áp lực để đưa nước và tạo ra áp lực tự do đủ ở thiết b ị vệ sinh bất lợi nhất trong trường hợp dùng nước lớn nhất - Cao độ của két được xác đ ịnh theo công thức sau: Hk= Hd4 + h + hcb + hTD d4 (m) d 4 K Trong đó: + H d4 : Cao độ của điểm d4 (m) Hd4 = 65,2 m : tổn thất áp lực từ đáy két tới điểm d4 (m) + H d 4 K 11
  11. +HTD d4 : áp lực tự do yêu cầu của điểm d4 lấy H TD d4 = 3m Tính H = hd45+ hd56 + hd67 + hd78 + hnh d 4 K = 0,85 + 0,13 + 0,21 + 0,11 + 0,6 = 1,90 (m). hcb = 25%. H = 0,25.1,90 = 0,475 (m). d 4 K H k =65,2 + 1,9 + 0,475 + 3 = 70,575 (m). Mà cao độ của sàn hầm mái HM = 68,3 m (do sàn mái dày 0,6 m ) => két nước đặt cách sàn hầm mái: 70,575 - 68,3 = 2,275 m ViIi. Tính toán áp lực cần thiết cho ngôi nhà - ống nhánh đ ưa nước vào phòng đặt cách sàn nhà 0,5 m. Thiết b ị vệ sinh cao nhất là vòi hương sen ở bồ n tắm đặt ở độ cao 0,8 m so với sàn nhà ( theo quy phạm lấy từ 0,8 – 1m). - áp lực cần thiết của ngôi nhà được xác định theo công thức Hctnh = Hhh + H đh + Htd + h + hcb (m) Trong đó: + Hhh: Là độ cao hình học đưa nước từ trục đường ống cấp nước bên ngoài đ ến d ụng cụ vệ sinh bất lợi nhất (xa nhất và cao nhất so với đ iểm lấy nước vào nhà). Trong tính toán đ ó là thiết bị vòi tắm hoa sen trang bị kèm bồn tắm. + Hđh: Là tổn thất áp lực qua đồ ng hồ (m)  h : Tổng tổn thất áp lực trên đường ống tính toán (m) + + hcb: Tổn thất áp lực cục bộ theo tuyến ố ng tính toán bất lợi nhất và lấy bằng 25%  h + Htd: áp lực tự do cần thiết ở các dụng cụ vệ sinh hoặc các máy móc dùng nước, được chọn theo tiêu chuẩn => ta chọn Htd=3(m) Từ đó ta tính dược áp lực cần thiết cho ngôi nhà 1 .Vùng I: H ct = H hh1 + Hđh + H td + h + hcb1 Trong đó: 12
  12. + H hh1 = 22,3 - 8,8 = 13,5 (m). = h1 + hnh +  h1' = 0,3 + 0,6 + 1,33 = 2,23 (m). h + Trong đó: h1: tổ n thất áp lực từ A1 đến đường ố ng cấp nước thành phố. hnh: tổn thất áp lực ở nhánh lấy nước.  h1': tổ n thất áp lực trên tuyến b ất lợi nhất. +  h = 2 ,23 (m)  hcb = 0 ,25  2,23 = 0,558 (m). + Htd = 3 (m) + Hđh = 0,225 (m)  Hct = 13,5 + 0,225 + 3 + 2,23 + 0,558 = 19,513 (m) < 20(m) Như vậy là đảm bảo yêu cầu cho nước chảy tự do b ằng áp lực của hệ thống cấp nước bên ngoài. 2 .Vùng II: H ct = H hh2+ Htd + h + hcb2 + hđh Trong đó: + H hh2 = 38,8 – 8,8 = 30 (m). = h2 + hnh +  h2' = 0,127 + 0,6 + 2,16 = 2,887 (m). h + Trong đó: h2 : tổn thất áp lực từ trạm khí ép đến ống hút. hnh : tổn thất áp lực ở nhánh lấy nước.  h2': tổ n thất áp lực trên tuyến b ất lợi nhất.  h2' = hb56 + hb67 + hb78 + hb89 + h9B = 1,01 + 0,16 +0,25 +0,13 +0,61 = 2,16 (m). +  h = 2 ,147 (m)  hcb =0,25  2,887 = 0,722 (m). + Htd = 3 (m).  Hct = 30 + 3 + 2,887 + 0,722 + 0,225 = 36,834 (m). 3 .Vùng III: H ct = H hh3 + Htd + h + hcb3 + hđh Trong đó: + H hh3 = 52 – 8,8 = 43,2 (m). 13
  13. = h3 + hnh +  h3' = 0,21 + 0,6 + 2,7 = 3,51 (m). h + Trong đó: h3: tổn thất áp lực từ b ơm đến đ ường ống hút hnh: tổn thất áp lực ở nhánh lấy nước  h3': tổ n thất áp lực trên tuyến b ất lợi nhất  h2' = hc45 + hc56 + hc67 + hc78 + h8C = 0,83 + 0,13 +0,21 +0,13 + 1,42 = 2,7 (m). h + = 3,51 (m)  hcb =0,25  3,51 = 0,878 (m). + H td = 3 (m).  Hct = 43,2 + 3 + 3,51 + 0,878 + 0,225 = 50,813 (m). 4.Vùng IV: Nước được lấy từ két xuống. Két cao 1 m. Vòi đưa nước vào két đặt cách đ ỉnh két 0,1 m. Cao độ vòi đưa nước vào két: HV = HK + 0,9 = 70,575 +0,9 = 71,475 (m). Chiều cao ống đưa nước lên két: H = 71,475 –11,3 = 60,175 (m). Chọn ố ng đưa nước lên bể chứa đường kính 80 mm, v =1,02 (m/s), 1000i = 30,5 ứng vói qtt = 5,06 (l/s). Tổn thất áp lực là 60,175.0,0305 = 1,835 (m) Vì bơm nước trực tiếp từ bể chứa nên không có ảnh hưởng của áp lực bên ngoài. V ậy ta phải dùng máy bơm đ ể bơm nước lên. Chiều cao cộ t áp của máy bơm : H bIV = Hctnh = 60,175 + 1,835 = 62,01 (m). ix.Tính toán trạm khí ép 1 .Trạ m khí ép cho vùng 3 - Lưu lượng tính toán là qtt = 1,9 (l/s) = 6,84 (m3/h) - Dung tích của thùng nước chính là dung tích của két nước và đượn tính theo công thức sau(tính toán như két nước) Wn = K.Wđh (m3) Trong đó: 14
  14. - K: hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần lắng cặn của thùng K = 1,2  1,3. Chọ n k =1,2. - Wđh : dung tích điều hòa của thùng Wđh =Qb/2n (m3) + Qb: công suất máy b ơm ta dùng bơm đóng mở tự động Qb = qtt = 18,22 (m3/h). + n: số lần mở máy trong 1 h (2  4 lần). Chọn n = 4  Wđh = 18,22/2.4 = 2,28 (m3).  Wn =1,2.2,28 = 2,73 (m3). - Dung tích thùng khí được xác định theo Pmax và Pmin Pmin = H nhct3 = 50,813 m = 5,081 at. Pmax  6at để đảm bảo không vỡ thùng, rò rỉ đường ống và cũng không quá nhỏ khi đó Wck lớn Chọn Pmax / Pmin = 0,75  Pmax = 5,081/0,75 = 6,775 at = 67,75 m. Chọn Pmax = 6 at - Ta có công thức (Pmin + 1 )(Wkk + Wn) = (Pmax + 1)Wkk Wn ( Pmin  1) 2,73(5,081  1) = 18,05 (m3). Wkk =  Pmax  Pmin 6,0  5,081  kích thước của thùng khí là D = 3,2 m H = 2,2 m. kích thước của thùng nước là D = 1,2 m H = 2,2 m . 2 .Trạ m khí ép cho vùng 2 - Lưu lượng tính toán là qtt = 5,66 (l/s) = 20,37 (m3/h). - Dung tích của thùng nước chính là dung tích của két nước và đượn tính theo công thức sau (tính toán như két nước) Wn = K.Wđh (m3). Trong đó: - K: hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần lắng cặn của thùng K = 1,2  1,3. Chọ n K =1,2 - Wđh : dung tích điều hòa của thùng 15
  15. Wđh =Q b/2n (m3). + Qb: công suất máy b ơm ta dùng bơm đóng mở tự động Qb = qtt = 20,37 (m3/h) + n: số lần mở máy trong 1 h (2  4 lần). Chọn n = 4  Wđh = 20,37/2.4 = 1=2,55 (m3).  Wn = 1,2.2,55 = 3,06 (m3). - Dung tích thùng khí được xác định theo Pmax và Pmin Pmin = H nhct3 = 35,909 m =3,59 (at). Pmax  6at để đảm bảo không vỡ thùng, rò rỉ đường ống và cũng không quá nhỏ khi đó Wck lớn Chọn Pmax / Pmin =0,75  Pmax = 3,59/0,75 = 4,79 at = 47,90 (m). - Ta có công thức (Pmin + 1 )(Wkk + Wn) = (Pmax + 1)Wkk Wn ( Pmin  1) 3,06(3,59  1) = 11,7 (m3). Wkk =  Pmax  Pmin 4,79  3,59  kích thước của thùng khí là D = 2,5 m H = 2,2 m. kích thước của thùng nước là D = 1,3 m H = 2,2m. x. Chọn máy bơm Căn cứ vào số liệu cột áp máy bơm đã tính ở trên ta chọn máy bơm dựa theo lưu lượng của máy bơm: Qb  q tt max ở khu vực dùng trạm khí ép ngoài bơm cấp nước cho khách sạn đủ áp lực yêu cầu còn phải đỉ áp lực cung cấp cho thùng chứa của trạm khí ép đạt áp lực Pmax đ ể khi bơm ngừng hoạt động trạm khí ép có thể cung cấpcho khách sạn. Do vậy cột áp máy bơm phải bằng áp lực lớn nhất của trạm khí ép. Khi tính toán phải tính đến áp lực của đ ường ống bên ngoài. * V ùng 3 : qtt = 5 ,06 (l/s), Pmax = 60 (m), H b = 60 – 20 = 40 (m). Chọn b ơm 3K6a với các thông số kỹ thuật sau: qb = 8,3 (l/s) H b = 45 (m). 16
  16. * V ùng 2: qtt = 5,66 (l/s), Pmax = 47,9 (m), H b = 47,9 – 20 = 27,9 (m). Chọn bơm cùng loại với bơm ở vùng 3. Mỗi vùng sử dụng 2 bơm, mộ t ho ạt động, một d ự phòng. xi. Tính toán hệ thống cấp nước chữa cháy: - Hệ thống cấp nước chữa cháy tách riêng khỏi hệ thống cấp nước lạnh. Các vòi chữa cháy được đặt trong các hộp chữa cháy và được đặt ở phía ngoài hành lang đi lại. - Theo số liệu cho thì áp lực bên ngoài lớn nhất là 20(m) rất nhỏ so với áp lực yêu cầu cho việc cấp nước chữa cháy cho ngôi nhà 17 tầng. Vì vậy ta không thể dùng nước cấp trực tiếp từ mạng lưới để cấp cho chữa cháy mà ta phải dùng bơm chữa cháy. - Chọ n hệ thố ng cấp nước chữa cháy trực tiếp m ỗi tầng hai vòi và nước được đ ưa lên bằng hai ống đứng. Dùng vòi chữa cháy bằng vải tráng cao su có chiều dài là 20m - Theo quy phạm với khách sạn ta có số vòi hoạt động đồng thời là 2 vòi và lưu lượng của mỗi vòi là 2,5 (l/s) Tính toán: * Tính toán ống đ ứng Căn cứ vào lưu lượng của vòi ta chọn ố ng đứng có D = 50( mm ), 1000i = 69,6, v = 1,18 (m/s). Chiều dài ống đứng tính từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất là Hđ = 65,6 – 11,4 = 54,2 (m). (Theo quy phạm hộp chữa cháy đặt ở độ cao 1,2 m so với sàn nhà) Tổn thất trên đoạn ống đứng h1 = 54,2 .0,0696 = 3,78(m) * Tính toán ống ngang trên mặt đất V ì số vòi hoạt động đồng thời là hai lên lưu lượng là 5(l/s). Tra bảng tính toán thuỷ lực chọn D =70(mm) và 1000i = 75,2. Chiều dài đoạn ống từ trạm bơm tới ống đứng: l = 5m Tổn thất trên đoạn này là: 17
  17. h2 = 5 . 0 ,0752 = 0,376 (m). Tổng tổn thất trên toàn b ộ hệ thống cấp nước chữa cháy:  H = h1 + h2 = 3,78 + 0,376 = 4,516 (m). Tổn thất áp lực cục bộ hệ thố ng cấp nước chữa cháy: hcb = 10% = 4,156.0,1= 0,4156 (m). H áp lực cần thiết ở đầu van chữa cháy: hccct=hv+ho (m). Trong đó: + hv: áp lực cần thiết ở đầu vòi phun đ ể tạo ra một cột nước lớn hơn 6m áp lực này thay đổ i tùy theo đường kính miệng vòi phun + ho: Tổn thất áp lực theo chiều dài ống vải gai và được tính theo công thức sau: Tính ho ho = A.l(qcc)2 (m ) Trong đó: + A: sức kháng đ ơn vị của ống vải gai có tráng cao su lấy như sau d=50mm=>A=0,0075 + l: chiều dài lớp vải gai (m), theo tiêu chuẩn lấy l= 20m + qcc: lưu lượng của vòi phun chữa cháy (l/s) => ho= 0,0075.20.2,52 = 0 ,9375 (m). Hv có thể được tính theo công thức sau: Tính h v C d hv= (m) (1   . .C ) d Trong đó: + Cđ: phần cộ t nước đặc tra b ảng ta lấy Cđ=6 +  : hệ số p hụ thuộc Cđ và được lấy theo bảng Cđ=6 =>  =1,19 +  : H ệ số phụ thuộc vào đ ường kính miệng vòi phun 0,25 khi tính toán với d=13mm =>  = 0,0165 = d  (0,1d ) 3 18
  18. 6 = 6,8 (m) => hccct=6,8+0,9375 =7,74 (m) => hv = (1  0,0165.1,19.6) V ậy tổ ng áp lực cần thiết của ngôi nhà khi có cháy xảy ra là: cc HCC = Hđ +  H +hcb + h ct HCC = 54,2 + 4,516 + 0,416 + 7,74= 66,872 (m). Xii. tính toán bể chứa - Dung tích bể chữa được xác định theo công thức: Wbc=Wđh+Wcc3h (m3) + Wđh: dung tích phần điều hoà của bể tính theo cấu tạo Wđh=(0,5-2)Qngđ. Chọ n Wđh = Qngđ. ở đây bể chứa chỉ phục vụ nước cho khu vực N Q (m3/ngđ) Qngđ = 1000 Trong đó: + N: là số người sử d ụng nước trong nhà, theo đề bài mỗi phòng khách sạn có 1 người nên N = 56 (người). + Qo: tiêu chuẩn dùng nước hàng ngày của một người (l/ngày). Với khách sạn có bồn tắm theo quy chuẩn lấy q = 200 (l/ng.ngđ). 56  200 = 11,2 (m 3/ngđ). => Qngđ = 1000 + Wcc3h: là lưu lượng nước dự trữ để chữa cháy trong 3h cho một đám cháy của ngôi nhà. Wcc3h=5.3.3600=54000l/s=54m3 => Wbc= 54 + 11,2 = 65,2 m 3. - Xây dựng bể hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, gạch với các kích thước sau: LxBxH = 9,6x3,4x2(m) 19
  19. phần ii:tính toán mạ ng lưới thoát nước trong công trình I. Chọ n sơ đồ thoát nước trong nhà - Vì h ệ thố ng thoát nước bên ngoài là hệ thống thoát nước chung nên tất cả lưu lượng nước thải sinh hoạt từ các thiết bị vẹ sinh đều thải chung ra ống thoát nước sân nhà rồi ra ống thoát nước thành phố. - Vì nhà lớn và yêu cầu cần sử lý cục b ộ nước thải lên ta cho nước thải của nhà vào hết bể tự ho ại. Phần nước sau khi lắng hết cặn sẽ ra ngoài còn phần cặn sẽ được giữ lại nhờ vi khuẩn yếm khí phân hủy. - Nước thải được tập trung vào hệ thống thoát nước sân nhà được gắn vào tường trong tầng hầm sau đó đ ưa ra bể tự hoại. - Còn nước mưa được d ẫn bằng mộ t hệ thống ống riêng. Đoạn ống thoát cuối cùng lối với ống thoát của bể tự ho ại. Sau đó đi ra mạng lưới thoát nước thành phố II. Vạch tuy ến mạng lưới thoát nước 1 .Tính toán hệ thống ố ng đứng và ống nhánh trong công trình a) Với mạng lưới thoát nước trong nhà. - Dựa vào bảng đương lượng thoát nước ta tính tổng đương lượng cho từng ố ng nhánh, ống đứng căn cứ vào bảng để chọn đ ường kính cho từng ố ng - ống nhánh từ các thiết b ị vệ sinh lấy theo quy phạm (bảng 23.2 SGK Cấp thoát nước trang 295). + Chậu rửa mặt qtt = 0,07 (l/s) d = 40 (mm) + Chậu tắm qtt = 0,8 (l/s) d = 30 (mm) + Xí bệt qtt = 1 ,5 (l/s) d = 100 (mm) ống nhánh dẫn nước thải từ các thiết bị vệ sinh đều như nhau trong tất cả các tầng do vậy ta tính 1 ống nhánh rồi lấy các ống nhánh khác tương tự. Các ống nhánh đặt ngầm trong sàn nhà với độ dốc tính toán cụ thể và góc nố i với các ống đứng là 60o. 20
  20. ống nhánh từ chậu tắm, chậu rửa và xí bệt được chôn sâu dưới nền với độ sâu  10 cm. * Tính ống nhánh đoạn Tắm + Rửa. Lưu lượng tính toán của các đoạn là: Qttb1c1 = 0,07 (l/s). Chọn theo quy phạm lấy đường kính ống nhánh có d = 50mm, độ dố c i = 0,035. Khi tính toán lưu lượng cho ống nhánh thoát nước Rửa + Tắm ta áp dụng công thức: Q tta1b1 = q c + qdcmax Trong đó: + qc: Lưu lượng nước cấp tính toán xác định theo công thức qc = 0 ,2.. N (l/s). V ới khách sạn  = 2 ,5, N = 1+ 0,33 = 1,33 => q c = 0,2.2,5. 1,33 = 0,58 (l/s). + q dcmax : Lưu lượng nước thải từ thiết bị vệ sinh lớn nhất. ở đây q dcmax = 0,8 (l/s). qtta1b1 = 0,58 + 0,8 = 1,38 (l/s). => Chọn ố ng có đường kính D = 70 mm với i = 0,12 , h/d = 0,5; v = 1,13 (m/s) * Tính ống nhánh thoát nước xí. 1 Chọn ố ng có đường kính D = 100 mm với i = 0,03 >  0,02 D * Tính ống đứng thoát nước sinh hoạt qth = qc + q dcmax (l/s) + qth lưu lượng nước thải tính toán + qc lưu lượng nước cấp tính toán theo công thức nước cấp trong nhà 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2