intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Động lực làm việc của điều dưỡng viên và một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long, thành phố Cần Thơ năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

69
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với hai mục tiêu: 1)Mô tả động lực làm việc của điều dưỡng viên (ĐDV) tại Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long, thành Phố Cần Thơ năm 2020; 2)Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của ĐDV tại Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long, thành phố Cần Thơ năm 2020. Thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích. Nghiên cứu tiến hành phát vấn 276 ĐDV đang làm việc tại các khoa lâm sàng và cận lâm sàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Động lực làm việc của điều dưỡng viên và một số yếu tố ảnh hưởng tại Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long, thành phố Cần Thơ năm 2020

  1. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA HOÀN MỸ CỬU LONG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM 2020 Nguyễn Thùy Trang1, Bùi Thị Mỹ Anh2, Lê ngọc Của3 TÓM TẮT The result showed that the proportion of working Nghiên cứu được tiến hành với hai mục tiêu: 1)Mô motivation among nurses accounted for 73.9%. The study tả động lực làm việc của điều dưỡng viên (ĐDV) tại Bệnh found that the working motivation among nurses had viện đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long, thành Phố Cần Thơ associated with the relevant factors such as age, marital năm 2020; 2)Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến động status, professional qualifications, working time and lực làm việc của ĐDV tại Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ income at the significant level p
  2. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 Hiện nay BV Hoàn Mỹ Cửu Long cũng đã xây dựng mẫu cần thiết là 216. Hiện nay, BVĐK Hoàn Mỹ Cửu chế độ chính sách ưu đãi hơn cho khối ĐDV, nhưng vẫn Long, thành phố Cần Thơ có tổng số 276 ĐDV, vì vậy còn tồn tại một số ĐDV chuyển việc với tỷ lệ cao (44 chúng tôi đã chọn mẫu toàn bộ 276 ĐDV vào nghiên cứu. ĐDV trong giai đoạn 2018 – 2019) [3], [4], một số bất 5. Phương pháp và công cụ thu thập số liệu đồng cơ chế điều hành quản lý công việc, ĐDV chưa hài Bộ công cụ dựa trên cơ sở lý thuyết về động lực của lòng với chế độ tiền lương, thưởng, phụ cấp, áp lực với F. Herzberg [1] và Patrick M Mbindyo và cộng sự (2009) thời gian làm việc, mối quan hệ đồng nghiệp, quản lý với [3], được xây dựng để làm thang đo động lực làm việc của nhân viên, ổn định công việc, cơ hội được đào tạo và ĐDV có 7 yếu tố 23 tiểu mục gồm “Động lực chung” (03 phát triển. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu “Động tiểu mục), “sự mệt mỏi vì công việc” (02 tiểu mục), “mức lực làm việc của điều dưỡng viên và một số yếu tố ảnh độ hài lòng công việc” (03 tiểu mục), “khả năng bản thân hưởng tại Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long, và giá trị công việc” (03 tiểu mục), “cam kết với tổ chức” thành phố Cần Thơ năm 2020” nhằm mục tiêu mô tả (05 tiểu mục, “sự tận tâm” (04 tiểu mục), “về tuân thủ giờ thực trạng động lực làm việc của ĐDV và phân tích một giấc và sự tham gia” (03 tiểu mục). só yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của ĐDV tại 6. Xử lý và phân tích số liệu BVĐK Hoàn Mỹ Cửu Long, thành phố Cần Thơ. Kết quả Số liệu sau khi thu thập, được làm sạch và nhập vào nghiên cứu góp phần giúp cho các nhà quản lý có thêm máy tính bằng phần mềm Epidata 3.1, phân tích bằng thông tin để duy trì và nâng cao động lực cho ĐDV. phần mềm SPSS 20.0. Sử dụng thống kê mô tả tần số, tỷ lệ (%) cho từng biến số nghiên cứu. Thống kê suy luận, sử II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP dụng kiểm định χ2 để phân tích mối liên quan giữa động NGHIÊN CỨU lực làm việc của ĐDV với một số biến độc lập, với mức ý 1. Đối tượng nghiên cứu nghĩa thống kê p 10 triệu đồng. 192 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  3. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (n=276) Đặc điểm Số lượng (n) Tỷ lệ (%) Giới tính Nam 74 26,8 Nữ 202 73,2 Tuổi ≤ 30 185 67,0 > 30 91 33,0 Trình độ chuyên môn ĐD trung cấp 92 33,3 ĐD cao đẳng 105 38,1 ĐD đại học 79 28,6 Thời gian công tác < 5 năm 122 44,2 Từ 5- 10 năm 126 45,7 > 10 năm 28 10,1 Chức vụ Quản lý 19 6,9 Nhân viên 257 93,1 Loại hợp đồng Có thời hạn 91 33,0 Không thời hạn 185 67,0 Nơi làm việc Lâm sàng 224 81,2 Cận lâm sàng 52 18,8 Tình trạng hôn nhân Có gia đình 140 50,7 Độc thân 136 49,3 Người thu nhập chính Có 182 65,9 Không 94 34,1 Thu nhập trung bình ≤ 10.000.000 221 80,1 > 10.000.000 49 19,9 193 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  4. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 2. Động lực làm việc của ĐDV tại BV đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long, thành phố Cần Thơ Bảng 2. Tỷ lệ động lực làm việc của ĐDV (n= 276) Có động lực Chưa có động lực Điểm trung TT Nội dung n % n % bình 1 Yếu tố động lực chung 230 83,3 46 16,7 12,6 2 Yếu tố sự mệt mỏi trong công việc 194 70,3 82 29,7 7,97 3 Yếu tố mức độ hài lòng với công việc 213 77,2 63 22,8 12,3 Yếu tố thuộc về khả năng bản thân và giá trị 4 247 89,5 29 10,5 12,4 công việc 5 Yếu tố cam kết với tổ chức 231 83,7 45 16,3 20,9 6 Yếu tố sự tận tâm 229 83,0 47 17,0 16,5 7 Yếu tố về tuân thủ giờ giấc và sự tham gia 193 69,9 83 30,1 12,1 Động lực làm việc chung 204 73,9 72 26,1 94,6 Kết quả nghiên cho thấy “khả năng bản thân và giá “sự tận tâm” là 83% với giá trị trung bình là 4,1 điểm, trị công việc” của ĐD chiếm tỷ lệ cao nhất là 89,5% với kế đến “hài lòng với công việc” chiếm 77,2%, với giá trị giá trị trung bình là 4,1 điểm, kế tiếp là “cam kết với tổ trung bình là 4,1 điểm, “tuân thủ giờ giấc và sự tham gia” chức” chiếm 83,7% với giá trị trung bình là 4,2 điểm và có số ĐD có động lực thấp nhất 69,9%. Biểu đồ 1. Động lực làm việc của ĐDV Tỷ lệ ĐDV có động lực làm việc chiếm tỷ lệ 73,9%, 3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc vẫn còn 26,1% tỷ lệ ĐDV chưa có động lực làm việc. của ĐDV tại Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long 194 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  5. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 3. Yếu tố cá nhân của ĐDV ảnh hưởng động lực làm việc của ĐDV tại Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long (n=276) Có động lực Chưa có động lực OR Các yếu tố p n % n % (95%CI) Giới Nam 57 27,9 17 23,6 0,8 (0,43-1,53) 0,537 Nữ 147 72,1 55 76,4 Tuổi ≤ 30 124 60,8 61 84,7 3,56 (1,73-7,98) < 0,001 > 30 80 39,2 11 15,3 Tình trạng hôn nhân Có gia đình 114 55,9 26 36,1 2,23 (1,24-4,08) 0,004 Độc thân 90 44,1 46 63,9 Trình độ chuyên môn Trung cấp 80 39,2 12 16,7 1 Cao đẳng 67 32,8 38 52,8 0,27 (0,12-0,57) < 0,001 Đại học 57 27,9 22 30,6 0,39 (0,16-0,90) Thu nhập chính trong gia đình Có 140 68,6 42 58,3 1,56 (0,86-2,81) 0,147 Không 64 31,4 30 41,7 Thời gian công tác < 5 năm 76 37,3 46 63,9 1 5 – 10 năm 101 49,5 25 34,7 2,45 (1,38-4,33) < 0,001 > 10 năm 27 13,2 01 1,4 16,34 (2,15-124,2) Chức vụ Quản lý 18 8,8 01 1.4 6,87 (0,9 -52,43) 0,063 Nhân viên 186 91,2 71 98,6 Loại lao động Có thời hạn 59 28,9 32 44,4 1,96 (1,08-3,54) 0,019 Không thời hạn 145 71,1 40 55,6 Vị trí công tác Lâm sàng 165 80,9 59 81,9 1,07 (0,52-2,35) 1,00 Cận Lâm sàng 39 19,1 13 18,1 Thu nhập trung bình/tháng (VNĐ) ≤ 10 triệu 149 73,0 72 100 0 (0,0-0,15) < 0,001 > 10 triệu 55 27,0 0 0 195 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
  6. JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 Kết quả cho thấy ĐDV có độ tuổi ≤ 30 có động lực này tương đồng với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Thu làm việc hơn nhóm ĐDV lớn hơn 30 tuổi gấp 3,56 lần Trang tại BVĐK Thu Cúc năm 2018 [7]. Sự tương đồng (OR= 3,56; 95%CI: 1,73 - 7,98). Nhóm ĐDV có thâm này cũng hợp lý vì đối tượng nghiên cứu đều là ĐDV, mô niên từ 5- 10 năm có động lực làm việc hơn nhóm ĐDV hình BV tư nhân như nhau, do có các đặc điểm nêu trên có thâm niên < 5 năm gấp 2,45 lần (OR= 2,45; 95%CI: nên kết quả tương đồng là rất phù hợp. 1,38 – 4,33). Nhóm ĐDV có gia đình có động lực gấp 2,23 Yếu tố “mối quan hệ đồng nghiệp” được ĐDV đồng lần so với nhóm ĐDV độc thân (OR= 2,23; 95%CI: 1,24 ý 82,6% chứng tỏ mối quan hệ đồng nghiệp trong BVĐK – 4,08). Nhóm ĐDV cao đẳng có động lực làm việc ít hơn Hoàn Mỹ Cửu Long được nhiều ĐDV hài lòng, khi mối nhóm ĐDV trung cấp 0,27 lần (OR= 0,27; 95%CI: 0,12 quan hệ đồng nghiệp được tốt đẹp hỗ trợ chia sẻ lẫn nhau -0,57), nhóm ĐDV đại học cũng có động lực làm việc ít làm việc hiệu quả, không mâu thuẫn trong tổ chức thì hiệu hơn nhóm ĐD trung cấp 0,39 lần (OR = 0,39; 95%CI: quả của đội nhóm đạt chất lượng hơn, nhân viên có động 0,16 – 0,90). Nhóm ĐDV có hợp đồng không thời hạn có lực làm việc [1], [2]. động lực hơn nhóm ĐDV có hợp đồng có thời hạn gấp Yếu tố “điều kiện làm việc” tại BV rất thuận lợi và 1,96 lần (OR= 1,96; 95%CI: 1,08 – 3,54). thực tế có đầu tư nhiều máy móc trang thiết bị y tế hiện đại hỗ trợ rất nhiều cho ĐDV theo dõi và chăm sóc người IV. BÀN LUẬN bệnh. Yếu tố “ổn định và an toàn công việc” được ĐDV Động lực làm việc của ĐDV tại BV ĐK Hoàn Mỹ đồng ý 85,5% với tỷ lệ cũng khá cao, thực tế cho thấy BV Cửu Long, thành phố Cần Thơ sắp xếp cho nhân viên làm việc đúng với chức năng và Động lực làm việc của ĐDV tại BVĐK Hoàn Mỹ phạm vi chuyên môn và luôn được sự hỗ trợ từ quản lý Cửu Long, thành phố Cần Thơ đạt tương đối khá 73,9%. khoa/phòng và từ cấp trên để không tạo áp lực cho nhân Tỷ lệ này thấp hơn so với nghiên cứu tại BVĐK Hoàn viên phải đơn độc làm việc và giải quyết mọi vấn đề một Mỹ Minh Hải, thành phố Cà Mau năm 2015 [8], nghiên mình. “Cơ hội đào tạo và phát triển” được ĐDV đồng ý cứu tại BV Bệnh Nhiệt đới thành phố Hồ Chí Minh năm 79,3%, BV đã đầu tư cho nhân viên học tập và chú trọng 2017 [5]. đến năng lực chuyên môn cho ĐDV để cập nhật kiến thức Về nội dung “khả năng bản thân và giá trị công việc” chuyên liên tục, theo kịp sự phát triển của y khoa hiện nay. đạt 89,5%, cho thấy đa số ĐDV đều hài lòng với công việc mình làm. Kết quả của chúng tôi cao hơn so với nghiên Yếu tố “ghi nhận thành tích” được ĐDV đồng ý 77,2%. cứu của Phạm Mỹ Kim (2017) [4] có 81,5% ĐDV có động Ghi nhận những cống hiến những kết quả của nhân viên lực. Về “tuân thủ giờ giấc và sự tham gia” ĐDV có động góp phần quan trọng trong việc tạo nên động lực, nếu lực làm việc là 69,9% cũng là thấp nhất trong các yếu không được ghi nhận kịp thời thì cũng gây ảnh hưởng rất tố đo lường động lực. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi nhiều đến sự gắn kết của nhân viên [7], [9], [10]. thấp hơn kết quả của nghiên cứu Huỳnh Ngọc Tuyết Mai năm 2017 [5] có kết quả 88,1% ĐD có động lực với “giờ KẾT LUẬN giấc và sự tham gia”, nghiên cứu của Phạm Thanh Tuyền Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ động lực làm việc (2018) [6] có động lực làm việc cho nội dung “giờ giấc và của ĐDV chiếm 73,9%. Trong 7 yếu tố đo lường động sự tham gia” cũng khá cao 83%. lực làm việc thì yếu tố “khả năng bản thân và giá trị công Một số yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc việc” tỷ lệ ĐD có động lực cao nhất (89,6%). Trong khi của ĐDV tại BVĐK Hoàn Mỹ Cửu Long, thành phố đó yếu tố “tuân thủ giờ giấc và sự tham gia” lại là yếu tố Cần Thơ có tỷ lệ động lực thấp nhất (69,9%). Kết quả phân tích Nghiên cứu cho thấy mối liên quan giữa động lực làm mối liên quan chỉ ra các yếu tố liên quan về động lực làm việc chung với tuổi, tình trạng hôn nhân, trình độ chuyên việc chung của ĐDV gồm tuổi, tình trạng hôn nhân, trình môn, thời gian công tác, loại lao động (p
  7. EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long (2018), “Báo cáo tổng kết hoạt động bệnh viện năm 2018” 2. Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long (2019), “Báo cáo tổng kết hoạt động bệnh viện năm 2019” 3. Bộ Y tế Việt Nam và Nhóm đối tác y tế (2009) “Nhân lực y tế Việt Nam, Báo cáo chung tổng quan ngành Y tế năm 2009”. 4. Phạm Mỹ Kim (2017) “Động lực làm việc và một số yếu tố liên quan của ĐDV khối hồi sức cấp cứu tại Bệnh viện Chợ Rẫy năm 2017”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Bệnh viện, Trường Đại học Y tế Công cộng. 5. Huỳnh Ngọc Tuyết Mai (2017) “Động lực làm việc và một số yếu tố ảnh hưởng của ĐDV tại các khoa Lâm sàng Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới thành phố Hồ Chí Minh năm 2017”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý Bệnh viện, Trường Đại học Y tế Công cộng. 6. Phạm Thanh Tuyền (2018) “Động lực và một số yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của bác sĩ tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Kiên Giang năm 2018”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý bệnh viện, Trường Đại học Y tế Công cộng 7. Nguyễn Thu Trang (2018) “Động lực làm việc của ĐDV tại Bệnh viện đa khoa Quốc tế Thu Cúc và một số yếu tố liên quan năm 2018”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý bệnh viện, Trường Đại học Y tế Công cộng. 8. Nguyễn Việt Triều (2015), “Động lực và một số yếu tố liên quan của nhân viên y tế tại Bệnh viện đa khoa Hoàn Mỹ Cà Mau năm 2015”, Luận văn Thạc sĩ Quản lý bệnh Trường đại học Y tế Công cộng. 9. Lyn N Henderson, Jim Tolluch (2008) “Incentives for retaining and motivating health workers in Pacific and Asian countries”. Human Resources for Health 10. P M Mbindyo (2009) “Developing a tool to measure health worker motivation in district hospitals in Kenya”. Hum Resour Health.(25) 197 Tập 60 - Số 7-2020 Website: yhoccongdong.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1