intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN BÀI 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Chia sẻ: Hoang Ngoc Trung Hieu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

437
lượt xem
79
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao. Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của chương trình dịch, biết thế nào là biên dịch và thông dịch. Thái độ: Giúp học sinh nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. Từ đó ham muốn được học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể tự giải các bài toán bằng máy tính. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN BÀI 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

  1. TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình Ngày soạn:  01/9/2007 BÀI 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH  Tuần dạy: 01 BÀI DẠY Tiết PP: 01 VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I.   Mục đích yêu cầu :  • Kiến thức:  - Giúp cho học sinh hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao.  - Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của chương trình dịch, biết thế nào là biên dịch và thông dịch. • Thái độ:  - Giúp học sinh nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát  triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. Từ đó ham muốn được học một  ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể tự giải các bài toán bằng máy tính. • Kỹ năng:  - Phân biệt được các lớp ngôn ngữ  lập trình, phân biệt được biên dịch và thông dịch. II.   Phương pháp :  - Dạy­học phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề kết hợp dạy­học hợp tác trong nhóm nhỏ. III.   Chuẩn bị  :  • Giáo viên: - Giáo án điện tử, phòng học công nghệ cao, phiếu học tập. - Đồ dùng dạy học: Sơ đồ khối biểu diễn quá trình thông dịch và quá trình biên dịch. • Học sinh: - Sách giáo khoa, vở học, vở bài tập, giấy nháp, bút, bảng phụ. IV.   Tiến trình bài dạy  :  t Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Hoạt động 1: Ổn định lớp ­  Ổn   định  lớp,  giới  thiệu  bộ  môn,  ­   Nắm   bắt   những   yêu   cầu   của  yêu cầu HS chuẩn bị sách, vở và  môn   học,   làm   quen   với   phương  hướng   dẫn   phương   pháp   học   tập  pháp học tập bộ môn. bộ môn. 15 Hoạt động 2: Bài mới. ’ 1. Ôn tập: ­ Chia nhóm theo tổ hoặc theo bàn  ­   Chủ   động   trong   hoạt   động  a. Các bước giải bài toán trên máy  học,   phát   câu   hỏi   và   hướng   dẫn  nhóm,   tự   phân   công   tổ   trưởng,  tính. thảo luận. thư ký và HS đại diện trả lời. ­ Xác định bài toán. ­ Đặt một số câu hỏi gợi nhớ kiến  ­ Tham khảo vở học và SGK lớp  ­ Lựa chọn và thiết kế thuật toán. thức cũ. 10, đọc kỹ câu hỏi và thảo luận  ­ Viết chương trình. ­ Mời một đại diện nhóm trả lời câu  nhóm để giải quyết vấn đề ­ Hiệu chỉnh chương trình. hỏi. *  Nhóm  1:  liệt kê  các bước  giải  ­ Viết tài liệu. ­ Nhận xét và kết luận các vấn đề. bài toán và giải thích từng bước  b. Các lớp ngôn ngữ lập trình. Đặc điểm các lớp NN lập trình. phải làm gì? GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (1) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
  2. TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình      Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ   * Ngôn ngữ máy: bị phụ thuộc vào  *   Nhóm   2:   chia   bảng   phân   biệt  để   viết   chương   trình,   được   chia   loại máy tính, lệnh là các dòng số  các lớp NNLT theo các đặc điểm  thành 3 lớp. không gợi nghĩa và khái niệm. ­ Ngôn ngữ máy. *   Hợp   ngữ:   lệnh   là   cụm   từ   tiếng  Ngôn  Hợp  Ngôn  ­ Hợp ngữ. Anh   viết   tắt.   Phải   dùng   chương  ngữ  ngữ ngữ bậc  ­ Ngôn ngữ bậc cao: là ngôn ngữ  trình hợp dịch để chuyển đổi. máy cao lập   trình   rất   thích   hợp   cho   người  *   Ngôn   ngữ   bậc   cao:   không   phụ  ­ Lệnh ­ … ­ …  lập trình vì các lệnh gần với ngôn  thuộc vào oại máy tính. Phải dùng  ­ Phụ  ­ … ­ …  ngữ tự nhiên, tính độc lập cao. chương trình dịch để chuyển đổi.  thuộc ­ … ­ … Hoạt động 3: Bài mới. 15 ’ *   Nhóm   3:   đọc   SGK,   ghi   nhận  2. Chương trình dịch:            Là chương trình đặc biệt có   ­ Mời đại diện nhóm trình bày kết  khái niệm và chia bảng phân biệt  chức   năng   chuyển   đổi   chương   quả   thảo   luận   của   nhóm   về  trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao   chương trình dịch.  Thông dịch Biên dịch thành chương trình chạy được trên   ­ Tuần tự từng  ­ Dịch toàn bộ  máy tính. ­   Phát   vấn   về   đối   tượng   chương  lệnh ch.trình Chương trình nguồn trình   nguồn   và   chương   trình   đích  ­ Không lưu  ­ Lưu chương  (Chương trình viết bằng ngôn   trong sơ đồ biên dịch. ch.trình đích. trình đích. ngữ lập trình bậc cao) ­ Cả lớp quan sát trên sơ đồ khối  ↓ ­ Đặt câu hỏi gợi mở để học sinh  và trình bày quá trình dịch theo  Chương trình dịch phân biệt thông dịch với biên dịch,  sơ đồ khối để hiểu thêm về cách  ↓ làm việc chương trình dịch. liên hệ thực tế. Chương trình đích (Chương trình bằng ngôn ngữ   ­ Nhận xét, kết luận vấn đề. ­ Phát hiện vấn đề: Chương trình  máy, chạy được trên máy tính) dịch   dừng   quá   trình   dịch   khi  ­  Thông dịch: duyệt từng câu lệnh   ­   Dùng   đồ   dùng   dạy   học:   Sơ   đồ  chương trình có lỗi. Nếu là thông  của chương trình. Nếu lệnh sai thì   khối mô tả hoạt động của chương  dịch thì chỉ dịch và thực hiện từ  dừng   quá   trình   dịch.   Nếu   lệnh   trình dịch. đầu   chương   trình   đến   khi   phát  đúng thì dịch và thực hiện câu lệnh   hiện lỗi. Biên dịch thì chỉ dịch khi  rồi chuyển quá trình đến lệnh tiếp   ­ Giới thiệu hoạt động cụ thể của  chương trình không có lỗi nào. theo.  chương   trình   dịch   qua   quá   trình  ­  Biên   dịch:   duyệt   qua   toàn   bộ   thông dịch và biên dịch. ­ Ghi chép nội dung bài. chương trình. Nếu phát hiện có lỗi   thì ngừng quá trình dịch, ngược lại   ­   Phát   vấn   bằng   các   câu   hỏi   gợi  dịch   toàn   bộ   chương   trình,   thực   mở cho học sinh nhớ bài. hiện   chương   trình   và   lưu   lại   chương trình đích đã dịch được. ­   Yêu   cầu   các   nhóm  đặt   câu   hỏi  cho các nhóm khác. Hoạt động 4: Bài mới. 3. Khái niệm Lập trình:        Là sử dụng cấu trúc dữ liệu và  *   Nhóm   4:   đọc   SGK,   ghi   nhận  5’ các   câu   lệnh   của   ngôn   ngữ   lập  GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (2) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
  3. TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình trình   cụ   thể   để   mô   tả   dữ   liệu   và  khái niệm và phát hiện vấn đề. diễn   đạt   các   thao   tác   của   thuật  ­ Mời đại diện nhóm trình bày kết  toán. quả   thảo   luận   của   nhóm   về   khái  ­ Trả lời phát vấn: Học lập trình là: niệm lập trình. +   Học   cấu   trúc   dữ   liệu   để   biết  ­ Học sử dụng cấu trúc dữ liệu. ­ Đặt câu hỏi gợi mở để học sinh  cách mô tả dữ liệu. ­ Học thuật toán và cách thiết kế  biết   học   lập   trình   cần   học   trọng  + Học thuật toán để thành thạo  thuật toán. tâm vào vấn đề gì? việc diễn tả thuật toán. ­ Học sử dụng ngôn ngữ lập trình. ­ Nhận xét, kết luận vấn đề. Hoạt động 5:  Củng cố, dặn dò. Củng cố: ­   Đọc   bài   đọc   thêm   trong   SGK  5’ trang 7. Chú ý tìm hiểu về ngôn  Hướng dẫn, dặn dò: ­ Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK  ngữ lập trình Pascal và C. trang 13 ­ Đọc trước bài 2, trả lời các câu  Làm bài tập chương 1 (sách BT) hỏi vào vở bài tập. Hết GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (3) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
  4. TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình Ngày soạn:  01/8/2010 BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA  Tuần dạy: 01 BÀI DẠY Tiết PP: 02 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I.   Mục đích yêu cầu :  • Kiến thức:  - Giúp cho học sinh biết, ngôn ngữ lập trình (NNLT) có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp  và ngữ nghĩa.  - Giúp học sinh biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa). Biết các qui định về  tên, hằng, biến trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. • Thái độ:  - Giúp học sinh nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát  triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. Từ đó ham muốn được học một  ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể tự giải các bài toán bằng máy tính. • Kỹ năng:  - Giúp học sinh thực hiện được việc đặt đúng tên và nhận biết được tên sai qui định. II.   Phương pháp :  - Dạy­học phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề kết hợp dạy­học hợp tác trong nhóm nhỏ. III.   Chuẩn bị  :  • Giáo viên: - Giáo án điện tử, máy chiếu, phiếu học tập, Sách giáo khoa, sách giáo viên. • Học sinh: - Sách giáo khoa, vở học, vở bài tập, giấy nháp, bút, bảng phụ. IV.   Tiến trình bài dạy  :  t Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Hoạt động 1: Ổn định lớp ­ Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ  ­   Ổn   định   lớp,   báo   cáo   sĩ   số  sinh, đồng phục (lớp trưởng). ­ Kiểm tra bài cũ:  ­ Trả   lời  các  câu  hỏi  kiểm  tra  +   NNLT   là   gì?   Có   bao   nhiêu  bài cũ.  lớp   NNLT?   Phân   biệt   thông  ­ Nhận xét phần trả lời của bạn Hoạt động 2: Bài mới. dịch và biên dịch. 15 1. Các thành phần cơ bản của NNLT: ­ Chia nhóm theo tổ hoặc theo  ­ Tổ chức hoạt động nhóm, đọc  ’ bàn   học,   phát   phiếu   học   tập,  SGK. Trả lời các câu hỏi trong  a. Bảng chữ cái. ­ Là các ký tự dùng để viết chương trình  nêu vấn đề và hướng dẫn HS  SGK,   thực   hiện   yêu   cầu   của  gồm: chữ cái, chữ số, các ký tự đặc biệt. thảo luận. phiếu học tập. VD: A, B, …, Z; 0, 1,…9; *, +, (, ), /…  + Tại sao trong lập trình lại cần  + Bảng chữ cái dùng để ghép  b. Cú pháp. bảng chữ cái? thành lệnh, biểu thức, giá trị…  ­ Là bộ quy tắc để viết chương trình. +   Không   thực   hiện   đúng   cú  theo   đúng   cú   pháp   qui   định  VD: quy định 3.141592 (dùng dấu chấm  pháp được không? của ngôn ngữ lập trình tạo nên  phân cách số thập phân) + Ngữ nghĩa là gì? chương trình có nghĩa và chạy  GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (4) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
  5. TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình c. Ngữ nghĩa. ­ Minh họa bảng chữ cái bằng  được trên máy sau khi dịch. ­ Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực  Đồ   dùng   dạy   học:   Bảng   mã  +   Cú   pháp   là   những   qui   ước,  hiện, ứng cới tổ  hợp ký tự dựa vào  ngữ  ASCII. qui định của ngôn ngữ lập trình  cảnh của nó ­ Mời một đại diện nhóm trả lời  nhằm   giúp   cho   chương   trình  VD: phép + có thể là cộng 2 số nguyên  câu hỏi. dịch   có   cơ   sở   dịch   thành   mã  hay cộng 2 số thực. ­ Nhận xét và chốt lại phần trả  máy. lời của HS kết luận các vấn đề. + Hiểu ngữ nghĩa để xây dựng  *   Máy   tính   chỉ   phát   hiện   lỗi   cú   pháp,   ­   Diễn   giảng   về   sự   cần   thiết  chương trình mô tả đúng thuật  không   có   khả   năng   phát   hiện   lỗi   ngữ   của   việc   tuân   thủ   đúng   cú  toán. Bảo đảm tính đúng đắn,  nghĩa pháp và hiểu ngữ nghĩa. tính dừng của thuật toán.   Hoạt động 3: Bài mới. 20 2. Một số khái niệm: ­ Yêu cầu học sinh hoạt động  ­   Tiếp   tục   tổ   chức   hoạt   động  ’ a. Tên: nhóm   tìm   hiểu   về:   Tên,   quy  nhóm, đọc SGK, thực hiện yêu        Mọi đối tượng trong chương trình đều  định cách đặt tên, các loại tên  cầu của phiếu học tập, ghi kết  phải được đặt tên theo quy tắc mà NNLT  dùng   trong   việc   lập   trình,   thế  quả vào bảng phụ để trình bày quy định và phụ thuộc vào chương trình  nào là hằng và biến, cách biểu  *  Nhóm 1: Nêu khái  niệm tên  dịch cụ thể. diễn hằng (theo phiếu học tập) trong   lập   trình   và   quy   định  Những quy định về tên trong Pascal: cách đặt tên. Cho ví dụ. ­ Không quá 127 ký tự *   Tổ   chức   trò   chơi:   Phân   biệt  * Nhóm 2: Nêu các yếu tố phân  ­ Chỉ bắt đầu bằng chữ cái các tên đúng và sai quy định. biệt tên dành riêng, tên chuẩn  ­ Không nhận khoảng trắng và các ký tự  Tên nên đặt sao cho gợi lên ý  và tên do người LT đặt. Cho ví  đặc biệt. nghĩa sử dụng. dụ. VD: Tên đúng: ABC, Anh_em, PTB2, _45 Phân biệt Tên đúng/sai * Nhóm 3: Nêu các yếu tố phân  Tên sai: 123, Anh&em, 10_A, so tien Nghiem_PT, Kiem tra x biệt   hằng   và   biến,   cho   ví   dụ  • Tên dành riêng (từ khóa) TRUE, Baitap5, Đúng biểu diễn từng loại hằng  khác    Do NNLT quy định, được dùng với ý  Siso_lop11A, DTNT, (x) với SGK. nghĩa riêng xác định, người lập trình  12_con_giap, Tinh_tong_x ­  Tham  gia   trò   chơi  phân  biệt  không được dùng với ý nghĩa khác. ­ Hướng dẫn học sinh xem và  tên dúng • Tên chuẩn phân   biệt   tên   dành   riêng,   tên  Tên đúng Tên sai   Do NNLT quy định, được dùng với ý  chuẩn   và   tên   người   dùng   đặt  Nghiem_PT TRUE nghĩa nhất định nào đó, người lập trình có  thông qua các ví dụ trong sách  Baitap5 Đúng thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác,  giáo khoa trang 12 và phụ lục  Siso_lop11A Kiem tra x mục đích khác. trang 128, 129.  DTNT 12_con_giap • Tên do người lập trình đặt ­ Yêu cầu đại diện từng nhóm  Tinh_tong_x (x)   Do người lập trình đặt ra với ý nghĩa  nêu khái niệm. GV chốt lại nội  ­ Các nhóm phát biểu bổ sung  dung trọng tâm cho các nhóm khác. riêng, xác định bằng cách khai báo trước  khi sử dụng (không được trùng với tên  ­ Đặt câu hỏi gợi mở:  ­   Trả   lời   phát   vấn.   phát   hiện  dành riêng) b. Hằng và biến: + Trong toán học, biến thường  vấn đề: trong tin học có dùng  • Hằng  xuất hiện trong dạng biểu thúc  nhiều khái niệm chuẩn của các  môn   khoa   học   tự   nhiên.   Việc     Là đại lượng có giá trị không thay đổi  nào?  trong quá trình thực hiện chương trình.  + Giá trị như thế nào trong môn  nhận biết và phân biệt hằng và  VD:  Toán, môn Lý được gọi là hằng  biến tương tự như toán.  +   Hằng   là   giá   trị   không   đổi,  GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (5) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
  6. TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình Hằng số học:  1, ­5, +18 số. biến là nơi chứa giá trị có thể  3.141592, ­22.36, 0.5 ­ Diễn giảng cho HS cách biểu  thay đổi, biến được đặt tên để  ­2.236E01, 1.0E­6 diễn hằng số nguyên, hằng số  gọi. Hằng logic: TRUE, FALSE thực  dấu  phẩy  động,  hằng  số  ­   Ghi   chép   nội   dung,   hướng  Hằng xâu: ‘Pascal’, ‘Tin hoc’, ‘11A’, ‘123’ thực dấu phẩy tĩnh, hằng xâu. dẫn trọng tâm. • Biến ­ Nói rõ: phần biến HS sẽ học     Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu  vào bài khác cụ thể hơn. trữ   giá   trị   và   có   giá   trị   có   thể   thay   đổi  ­ Tự liên hệ  thực tế những lời  trong quá trình thực hiện chương trình.  ­   Giới   thiệu   tác   dụng   của   lời  chú   thích   trong   SGK,   báo   chí  c. Chú thích: chú   thích   trong   chương   trình,  có tác dụng làm rõ nghĩa của     Trong Pascal những nội dung đặt giữa  cách   đưa   dòng   chú   thích   vào  cụm   từ,   của   câu.   Trong   lập  cặp ngoặc {…} hay cặp (*…*), trong C++  chương   trình   và   lý   do   chương  trình  chú  thích chỉ  có  ích cho  những nội dung đặt giữa cặp /*…*/ là lời  trình   dịch   bỏ   qua,   không   dịch  người đọc v.bản chương trình. chú thích. Chương trình dịch không dịch  phần chú thích. ra mã máy những dòng này.   ­ Trả lời phát vấn: 5’ Hoạt động 4  Củng cố, dặn dò. ­ Phát vấn về các thành phần  Củng cố: của NNLT, các khái niệm. ­ Thực hiện theo hướng dẫn ­ Xem bài đọc thêm, phần tóm  Hướng dẫn, dặn dò: tắt lý thuyết, làm bài tập Chg1. Ngày soạn:  07/8/2010 Tuần dạy: 02 BÀI DẠY BÀI TẬP Tiết PP: 03 I.   Mục đích yêu cầu :  • Kiến thức:  - Giúp cho học sinh củng cố vững chắc các khái niệm đã học trong 2 bài trước về ngôn ngữ lập trình.  • Thái độ:  - Giúp học sinh nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát  triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. Từ đó ham muốn được học một  ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể tự giải các bài toán bằng máy tính. • Kỹ năng:  - Phân biệt các lớp NNLT, phân biệt thông dịch, biên dịch. Biết cách đặt tên đúng, phân biệt các loại  tên trong NNLT, phân biệt khái niệm hằng và biến, biểu diễn được hằng số, hằng logic, hằng xâu. II.   Phương pháp :  - Dạy­học hợp tác trong nhóm nhỏ kết hợp trò chơi vui để học, phát hiện và giải quyết vấn đề. III.   Chuẩn bị  :  • Giáo viên: - Giáo án điện tử, máy chiếu, phiếu học tập, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập. - Đồ dùng dạy học: Sơ đồ khối biểu diễn quá trình thông dịch và quá trình biên dịch. • Học sinh: - Sách giáo khoa, sách bài tập, vở học, vở bài tập, giấy nháp, bút, bảng phụ. GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (6) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
  7. TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình IV.   Tiến trình bài dạy  :  t Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (7) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
  8. TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình 5’ Hoạt động 1:  Ổn định lớp, kiểm tra  ­ Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ  ­ Ổn định lớp, báo cáo sĩ số (lớp  bài cũ. sinh, đồng phục trưởng). ­ Kiểm tra bài cũ:  ­ 2 HS lên bảng trả lời các câu  + Nêu tên các thành phần cơ bản  hỏi kiểm tra bài cũ.  của   NNLT.   Phân   biệt   theo   khái  ­ Nhận xét và bổ sung nội dung  niệm hằng và biến? kiểm tra bài cũ của bạn đã thực  + Trình bày quy định về đặt tên  hiện. trong Pascal? Nêu khái niệm các  loại tên trong NNLT? Cho ví dụ. Hoạt động 2: Bài mới. 15 * Trả lời các câu hỏi trong SGK: ’ 1.   Ưu   điểm   của   chương   trình   viết  ­   Chia   lớp   thành   4   nhóm,   mỗi  ­   Chủ   động   trong   hoạt   động  bằng NNLT bậc cao: nhóm tự xem SGK và trả lời câu  nhóm, tổ trưởng điều hành việc  ­ Gần với NN tự nhiên, thích hợp cho  hỏi trong SGK theo quy định của  góp ý của cả nhóm, thư ký ghi  người   lập   trình   vì   dễ   hiểu,   dễ   hiệu  GV.  chép, tổng hợp nội dung và HS  chỉnh, dễ nâng cấp  Nhóm 1. câu 1. đại diện trả lời phát biểu. ­ Cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ  Nhóm 2. câu 2 + Phân tích ưu điểm của NNLT  liệu với cách tổ chức đa dạng, thuận  Nhóm 3. câu 3 bậc cao để chứng minh nó thích  tiện cho việc mô tả thuật toán. Nhóm 4. câu 4,5 hợp với số đông người lập trình. ­ Không bị phụ thuộc vào phần cứng  +   Phân   tích   tác   dụng   của  máy tính. ­ Đặt một số câu hỏi gợi nhớ kiến  chương   trình   dịch   để   hiểu   quá  2. Tác dụng của chương trình dịch: thức cũ. trình lập trình luôn phải tuân thủ  ­   Là   chương   trình   đặc   biệt,   chuyển  + Chương trình dịch từ Hợp ngữ  những  quy định của  NNLT sao  đổi chương trình viết bằng NNLT bậc  sang mã máy được gọi là gì? cho   chương   trình   dịch   có   thể  cao sang ngôn ngữ máy. +   Ngôn   ngữ   máy   và   hợp   ngữ  chuyển   chương   trình   thành   mã  3. Phân biệt trình biên dịch và trình  không thích hợp  với đa số người  máy. thông dịch: lập trình là vì lý do gì? + Phân biệt thông dịch và biên  ­ Biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện  +  Quá   trình   làm  việc  của   người  dịch để sau này, trong lập trình  lỗi,  xác  định   chương   trình   nguồn   có  thông dịch và người biên dịch có  thực   tế   có   thể   chọn   loại   hình  dịch   được   không,   dịch   chương   trình  khác nhau không? dịch chương trình thích hợp. nguồn ra mã máy và lưu chương trình  +   Biết   và   hiểu   sâu   về   các  quy  đích  sau khi dịch ­ Mời  một  đại  diện  nhóm  trả  lời  định cơ bản của lập trình về tên,  ­ Thông dịch: lần lượt duyệt, kiểm tra,  câu hỏi. biểu diễn hằng, khai báo biến… phát  hiện lỗi và dịch  từng  câu lệnh.  ­ Trả lời câu hỏi lên bảng phụ.  Nếu phát hiện lỗi thì báo lỗi và dừng  ­   Nhận   xét   và   kết   luận   các   nội  Ghi chép nội dung trọng tâm. ngay việc dịch. dung trả lời câu hỏi   Hoạt động 3: Bài mới. ­ Đọc phần tóm tắt lý thuyết, kết  20 *   Hướng   dẫn   làm   bài   tập   trong  ­   Mời   HS   trình   bày   kết   quả   bài  hợp với giáo viên trong việc giải  ’ sách bài tập: tập  lên  bảng  hoặc  đứng  tại chỗ  các bài tập. Với các câu trắc nghiệm trả lời.  + hiểu thêm về NNLT, Chương  ­ Ghi đầy đủ nội dung câu hỏi trình dịch ­ Ghi đầy đủ đáp án trả lời  ­ Phát vấn gợi ý để học sinh khác  + Phân biệt tên dành riêng, tên  Với các câu hỏi bổ sung hoặc hiểu thêm các vấn  chuẩn và tên do người lập trình  GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (8) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
  9. TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình Hết GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (9) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2