GIÁO ÁN BÀI 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
lượt xem 79
download
Kiến thức: Giúp cho học sinh hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao. Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của chương trình dịch, biết thế nào là biên dịch và thông dịch. Thái độ: Giúp học sinh nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. Từ đó ham muốn được học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể tự giải các bài toán bằng máy tính. ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: GIÁO ÁN BÀI 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
- TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình Ngày soạn: 01/9/2007 BÀI 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH Tuần dạy: 01 BÀI DẠY Tiết PP: 01 VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục đích yêu cầu : • Kiến thức: - Giúp cho học sinh hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao. - Giúp học sinh hiểu được ý nghĩa của chương trình dịch, biết thế nào là biên dịch và thông dịch. • Thái độ: - Giúp học sinh nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. Từ đó ham muốn được học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể tự giải các bài toán bằng máy tính. • Kỹ năng: - Phân biệt được các lớp ngôn ngữ lập trình, phân biệt được biên dịch và thông dịch. II. Phương pháp : - Dạyhọc phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề kết hợp dạyhọc hợp tác trong nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị : • Giáo viên: - Giáo án điện tử, phòng học công nghệ cao, phiếu học tập. - Đồ dùng dạy học: Sơ đồ khối biểu diễn quá trình thông dịch và quá trình biên dịch. • Học sinh: - Sách giáo khoa, vở học, vở bài tập, giấy nháp, bút, bảng phụ. IV. Tiến trình bài dạy : t Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Hoạt động 1: Ổn định lớp Ổn định lớp, giới thiệu bộ môn, Nắm bắt những yêu cầu của yêu cầu HS chuẩn bị sách, vở và môn học, làm quen với phương hướng dẫn phương pháp học tập pháp học tập bộ môn. bộ môn. 15 Hoạt động 2: Bài mới. ’ 1. Ôn tập: Chia nhóm theo tổ hoặc theo bàn Chủ động trong hoạt động a. Các bước giải bài toán trên máy học, phát câu hỏi và hướng dẫn nhóm, tự phân công tổ trưởng, tính. thảo luận. thư ký và HS đại diện trả lời. Xác định bài toán. Đặt một số câu hỏi gợi nhớ kiến Tham khảo vở học và SGK lớp Lựa chọn và thiết kế thuật toán. thức cũ. 10, đọc kỹ câu hỏi và thảo luận Viết chương trình. Mời một đại diện nhóm trả lời câu nhóm để giải quyết vấn đề Hiệu chỉnh chương trình. hỏi. * Nhóm 1: liệt kê các bước giải Viết tài liệu. Nhận xét và kết luận các vấn đề. bài toán và giải thích từng bước b. Các lớp ngôn ngữ lập trình. Đặc điểm các lớp NN lập trình. phải làm gì? GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (1) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
- TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ * Ngôn ngữ máy: bị phụ thuộc vào * Nhóm 2: chia bảng phân biệt để viết chương trình, được chia loại máy tính, lệnh là các dòng số các lớp NNLT theo các đặc điểm thành 3 lớp. không gợi nghĩa và khái niệm. Ngôn ngữ máy. * Hợp ngữ: lệnh là cụm từ tiếng Ngôn Hợp Ngôn Hợp ngữ. Anh viết tắt. Phải dùng chương ngữ ngữ ngữ bậc Ngôn ngữ bậc cao: là ngôn ngữ trình hợp dịch để chuyển đổi. máy cao lập trình rất thích hợp cho người * Ngôn ngữ bậc cao: không phụ Lệnh … … lập trình vì các lệnh gần với ngôn thuộc vào oại máy tính. Phải dùng Phụ … … ngữ tự nhiên, tính độc lập cao. chương trình dịch để chuyển đổi. thuộc … … Hoạt động 3: Bài mới. 15 ’ * Nhóm 3: đọc SGK, ghi nhận 2. Chương trình dịch: Là chương trình đặc biệt có Mời đại diện nhóm trình bày kết khái niệm và chia bảng phân biệt chức năng chuyển đổi chương quả thảo luận của nhóm về trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao chương trình dịch. Thông dịch Biên dịch thành chương trình chạy được trên Tuần tự từng Dịch toàn bộ máy tính. Phát vấn về đối tượng chương lệnh ch.trình Chương trình nguồn trình nguồn và chương trình đích Không lưu Lưu chương (Chương trình viết bằng ngôn trong sơ đồ biên dịch. ch.trình đích. trình đích. ngữ lập trình bậc cao) Cả lớp quan sát trên sơ đồ khối ↓ Đặt câu hỏi gợi mở để học sinh và trình bày quá trình dịch theo Chương trình dịch phân biệt thông dịch với biên dịch, sơ đồ khối để hiểu thêm về cách ↓ làm việc chương trình dịch. liên hệ thực tế. Chương trình đích (Chương trình bằng ngôn ngữ Nhận xét, kết luận vấn đề. Phát hiện vấn đề: Chương trình máy, chạy được trên máy tính) dịch dừng quá trình dịch khi Thông dịch: duyệt từng câu lệnh Dùng đồ dùng dạy học: Sơ đồ chương trình có lỗi. Nếu là thông của chương trình. Nếu lệnh sai thì khối mô tả hoạt động của chương dịch thì chỉ dịch và thực hiện từ dừng quá trình dịch. Nếu lệnh trình dịch. đầu chương trình đến khi phát đúng thì dịch và thực hiện câu lệnh hiện lỗi. Biên dịch thì chỉ dịch khi rồi chuyển quá trình đến lệnh tiếp Giới thiệu hoạt động cụ thể của chương trình không có lỗi nào. theo. chương trình dịch qua quá trình Biên dịch: duyệt qua toàn bộ thông dịch và biên dịch. Ghi chép nội dung bài. chương trình. Nếu phát hiện có lỗi thì ngừng quá trình dịch, ngược lại Phát vấn bằng các câu hỏi gợi dịch toàn bộ chương trình, thực mở cho học sinh nhớ bài. hiện chương trình và lưu lại chương trình đích đã dịch được. Yêu cầu các nhóm đặt câu hỏi cho các nhóm khác. Hoạt động 4: Bài mới. 3. Khái niệm Lập trình: Là sử dụng cấu trúc dữ liệu và * Nhóm 4: đọc SGK, ghi nhận 5’ các câu lệnh của ngôn ngữ lập GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (2) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
- TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình trình cụ thể để mô tả dữ liệu và khái niệm và phát hiện vấn đề. diễn đạt các thao tác của thuật Mời đại diện nhóm trình bày kết toán. quả thảo luận của nhóm về khái Trả lời phát vấn: Học lập trình là: niệm lập trình. + Học cấu trúc dữ liệu để biết Học sử dụng cấu trúc dữ liệu. Đặt câu hỏi gợi mở để học sinh cách mô tả dữ liệu. Học thuật toán và cách thiết kế biết học lập trình cần học trọng + Học thuật toán để thành thạo thuật toán. tâm vào vấn đề gì? việc diễn tả thuật toán. Học sử dụng ngôn ngữ lập trình. Nhận xét, kết luận vấn đề. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò. Củng cố: Đọc bài đọc thêm trong SGK 5’ trang 7. Chú ý tìm hiểu về ngôn Hướng dẫn, dặn dò: Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ngữ lập trình Pascal và C. trang 13 Đọc trước bài 2, trả lời các câu Làm bài tập chương 1 (sách BT) hỏi vào vở bài tập. Hết GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (3) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
- TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình Ngày soạn: 01/8/2010 BÀI 2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA Tuần dạy: 01 BÀI DẠY Tiết PP: 02 NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục đích yêu cầu : • Kiến thức: - Giúp cho học sinh biết, ngôn ngữ lập trình (NNLT) có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Giúp học sinh biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng (từ khóa). Biết các qui định về tên, hằng, biến trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. • Thái độ: - Giúp học sinh nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. Từ đó ham muốn được học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể tự giải các bài toán bằng máy tính. • Kỹ năng: - Giúp học sinh thực hiện được việc đặt đúng tên và nhận biết được tên sai qui định. II. Phương pháp : - Dạyhọc phát hiện vấn đề và giải quyết vấn đề kết hợp dạyhọc hợp tác trong nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị : • Giáo viên: - Giáo án điện tử, máy chiếu, phiếu học tập, Sách giáo khoa, sách giáo viên. • Học sinh: - Sách giáo khoa, vở học, vở bài tập, giấy nháp, bút, bảng phụ. IV. Tiến trình bài dạy : t Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ Hoạt động 1: Ổn định lớp Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ Ổn định lớp, báo cáo sĩ số sinh, đồng phục (lớp trưởng). Kiểm tra bài cũ: Trả lời các câu hỏi kiểm tra + NNLT là gì? Có bao nhiêu bài cũ. lớp NNLT? Phân biệt thông Nhận xét phần trả lời của bạn Hoạt động 2: Bài mới. dịch và biên dịch. 15 1. Các thành phần cơ bản của NNLT: Chia nhóm theo tổ hoặc theo Tổ chức hoạt động nhóm, đọc ’ bàn học, phát phiếu học tập, SGK. Trả lời các câu hỏi trong a. Bảng chữ cái. Là các ký tự dùng để viết chương trình nêu vấn đề và hướng dẫn HS SGK, thực hiện yêu cầu của gồm: chữ cái, chữ số, các ký tự đặc biệt. thảo luận. phiếu học tập. VD: A, B, …, Z; 0, 1,…9; *, +, (, ), /… + Tại sao trong lập trình lại cần + Bảng chữ cái dùng để ghép b. Cú pháp. bảng chữ cái? thành lệnh, biểu thức, giá trị… Là bộ quy tắc để viết chương trình. + Không thực hiện đúng cú theo đúng cú pháp qui định VD: quy định 3.141592 (dùng dấu chấm pháp được không? của ngôn ngữ lập trình tạo nên phân cách số thập phân) + Ngữ nghĩa là gì? chương trình có nghĩa và chạy GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (4) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
- TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình c. Ngữ nghĩa. Minh họa bảng chữ cái bằng được trên máy sau khi dịch. Xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực Đồ dùng dạy học: Bảng mã + Cú pháp là những qui ước, hiện, ứng cới tổ hợp ký tự dựa vào ngữ ASCII. qui định của ngôn ngữ lập trình cảnh của nó Mời một đại diện nhóm trả lời nhằm giúp cho chương trình VD: phép + có thể là cộng 2 số nguyên câu hỏi. dịch có cơ sở dịch thành mã hay cộng 2 số thực. Nhận xét và chốt lại phần trả máy. lời của HS kết luận các vấn đề. + Hiểu ngữ nghĩa để xây dựng * Máy tính chỉ phát hiện lỗi cú pháp, Diễn giảng về sự cần thiết chương trình mô tả đúng thuật không có khả năng phát hiện lỗi ngữ của việc tuân thủ đúng cú toán. Bảo đảm tính đúng đắn, nghĩa pháp và hiểu ngữ nghĩa. tính dừng của thuật toán. Hoạt động 3: Bài mới. 20 2. Một số khái niệm: Yêu cầu học sinh hoạt động Tiếp tục tổ chức hoạt động ’ a. Tên: nhóm tìm hiểu về: Tên, quy nhóm, đọc SGK, thực hiện yêu Mọi đối tượng trong chương trình đều định cách đặt tên, các loại tên cầu của phiếu học tập, ghi kết phải được đặt tên theo quy tắc mà NNLT dùng trong việc lập trình, thế quả vào bảng phụ để trình bày quy định và phụ thuộc vào chương trình nào là hằng và biến, cách biểu * Nhóm 1: Nêu khái niệm tên dịch cụ thể. diễn hằng (theo phiếu học tập) trong lập trình và quy định Những quy định về tên trong Pascal: cách đặt tên. Cho ví dụ. Không quá 127 ký tự * Tổ chức trò chơi: Phân biệt * Nhóm 2: Nêu các yếu tố phân Chỉ bắt đầu bằng chữ cái các tên đúng và sai quy định. biệt tên dành riêng, tên chuẩn Không nhận khoảng trắng và các ký tự Tên nên đặt sao cho gợi lên ý và tên do người LT đặt. Cho ví đặc biệt. nghĩa sử dụng. dụ. VD: Tên đúng: ABC, Anh_em, PTB2, _45 Phân biệt Tên đúng/sai * Nhóm 3: Nêu các yếu tố phân Tên sai: 123, Anh&em, 10_A, so tien Nghiem_PT, Kiem tra x biệt hằng và biến, cho ví dụ • Tên dành riêng (từ khóa) TRUE, Baitap5, Đúng biểu diễn từng loại hằng khác Do NNLT quy định, được dùng với ý Siso_lop11A, DTNT, (x) với SGK. nghĩa riêng xác định, người lập trình 12_con_giap, Tinh_tong_x Tham gia trò chơi phân biệt không được dùng với ý nghĩa khác. Hướng dẫn học sinh xem và tên dúng • Tên chuẩn phân biệt tên dành riêng, tên Tên đúng Tên sai Do NNLT quy định, được dùng với ý chuẩn và tên người dùng đặt Nghiem_PT TRUE nghĩa nhất định nào đó, người lập trình có thông qua các ví dụ trong sách Baitap5 Đúng thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác, giáo khoa trang 12 và phụ lục Siso_lop11A Kiem tra x mục đích khác. trang 128, 129. DTNT 12_con_giap • Tên do người lập trình đặt Yêu cầu đại diện từng nhóm Tinh_tong_x (x) Do người lập trình đặt ra với ý nghĩa nêu khái niệm. GV chốt lại nội Các nhóm phát biểu bổ sung dung trọng tâm cho các nhóm khác. riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng (không được trùng với tên Đặt câu hỏi gợi mở: Trả lời phát vấn. phát hiện dành riêng) b. Hằng và biến: + Trong toán học, biến thường vấn đề: trong tin học có dùng • Hằng xuất hiện trong dạng biểu thúc nhiều khái niệm chuẩn của các môn khoa học tự nhiên. Việc Là đại lượng có giá trị không thay đổi nào? trong quá trình thực hiện chương trình. + Giá trị như thế nào trong môn nhận biết và phân biệt hằng và VD: Toán, môn Lý được gọi là hằng biến tương tự như toán. + Hằng là giá trị không đổi, GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (5) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
- TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình Hằng số học: 1, 5, +18 số. biến là nơi chứa giá trị có thể 3.141592, 22.36, 0.5 Diễn giảng cho HS cách biểu thay đổi, biến được đặt tên để 2.236E01, 1.0E6 diễn hằng số nguyên, hằng số gọi. Hằng logic: TRUE, FALSE thực dấu phẩy động, hằng số Ghi chép nội dung, hướng Hằng xâu: ‘Pascal’, ‘Tin hoc’, ‘11A’, ‘123’ thực dấu phẩy tĩnh, hằng xâu. dẫn trọng tâm. • Biến Nói rõ: phần biến HS sẽ học Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu vào bài khác cụ thể hơn. trữ giá trị và có giá trị có thể thay đổi Tự liên hệ thực tế những lời trong quá trình thực hiện chương trình. Giới thiệu tác dụng của lời chú thích trong SGK, báo chí c. Chú thích: chú thích trong chương trình, có tác dụng làm rõ nghĩa của Trong Pascal những nội dung đặt giữa cách đưa dòng chú thích vào cụm từ, của câu. Trong lập cặp ngoặc {…} hay cặp (*…*), trong C++ chương trình và lý do chương trình chú thích chỉ có ích cho những nội dung đặt giữa cặp /*…*/ là lời trình dịch bỏ qua, không dịch người đọc v.bản chương trình. chú thích. Chương trình dịch không dịch phần chú thích. ra mã máy những dòng này. Trả lời phát vấn: 5’ Hoạt động 4 Củng cố, dặn dò. Phát vấn về các thành phần Củng cố: của NNLT, các khái niệm. Thực hiện theo hướng dẫn Xem bài đọc thêm, phần tóm Hướng dẫn, dặn dò: tắt lý thuyết, làm bài tập Chg1. Ngày soạn: 07/8/2010 Tuần dạy: 02 BÀI DẠY BÀI TẬP Tiết PP: 03 I. Mục đích yêu cầu : • Kiến thức: - Giúp cho học sinh củng cố vững chắc các khái niệm đã học trong 2 bài trước về ngôn ngữ lập trình. • Thái độ: - Giúp học sinh nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. Từ đó ham muốn được học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có thể tự giải các bài toán bằng máy tính. • Kỹ năng: - Phân biệt các lớp NNLT, phân biệt thông dịch, biên dịch. Biết cách đặt tên đúng, phân biệt các loại tên trong NNLT, phân biệt khái niệm hằng và biến, biểu diễn được hằng số, hằng logic, hằng xâu. II. Phương pháp : - Dạyhọc hợp tác trong nhóm nhỏ kết hợp trò chơi vui để học, phát hiện và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị : • Giáo viên: - Giáo án điện tử, máy chiếu, phiếu học tập, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập. - Đồ dùng dạy học: Sơ đồ khối biểu diễn quá trình thông dịch và quá trình biên dịch. • Học sinh: - Sách giáo khoa, sách bài tập, vở học, vở bài tập, giấy nháp, bút, bảng phụ. GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (6) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
- TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình IV. Tiến trình bài dạy : t Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (7) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
- TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình 5’ Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số, vệ Ổn định lớp, báo cáo sĩ số (lớp bài cũ. sinh, đồng phục trưởng). Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng trả lời các câu + Nêu tên các thành phần cơ bản hỏi kiểm tra bài cũ. của NNLT. Phân biệt theo khái Nhận xét và bổ sung nội dung niệm hằng và biến? kiểm tra bài cũ của bạn đã thực + Trình bày quy định về đặt tên hiện. trong Pascal? Nêu khái niệm các loại tên trong NNLT? Cho ví dụ. Hoạt động 2: Bài mới. 15 * Trả lời các câu hỏi trong SGK: ’ 1. Ưu điểm của chương trình viết Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi Chủ động trong hoạt động bằng NNLT bậc cao: nhóm tự xem SGK và trả lời câu nhóm, tổ trưởng điều hành việc Gần với NN tự nhiên, thích hợp cho hỏi trong SGK theo quy định của góp ý của cả nhóm, thư ký ghi người lập trình vì dễ hiểu, dễ hiệu GV. chép, tổng hợp nội dung và HS chỉnh, dễ nâng cấp Nhóm 1. câu 1. đại diện trả lời phát biểu. Cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ Nhóm 2. câu 2 + Phân tích ưu điểm của NNLT liệu với cách tổ chức đa dạng, thuận Nhóm 3. câu 3 bậc cao để chứng minh nó thích tiện cho việc mô tả thuật toán. Nhóm 4. câu 4,5 hợp với số đông người lập trình. Không bị phụ thuộc vào phần cứng + Phân tích tác dụng của máy tính. Đặt một số câu hỏi gợi nhớ kiến chương trình dịch để hiểu quá 2. Tác dụng của chương trình dịch: thức cũ. trình lập trình luôn phải tuân thủ Là chương trình đặc biệt, chuyển + Chương trình dịch từ Hợp ngữ những quy định của NNLT sao đổi chương trình viết bằng NNLT bậc sang mã máy được gọi là gì? cho chương trình dịch có thể cao sang ngôn ngữ máy. + Ngôn ngữ máy và hợp ngữ chuyển chương trình thành mã 3. Phân biệt trình biên dịch và trình không thích hợp với đa số người máy. thông dịch: lập trình là vì lý do gì? + Phân biệt thông dịch và biên Biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện + Quá trình làm việc của người dịch để sau này, trong lập trình lỗi, xác định chương trình nguồn có thông dịch và người biên dịch có thực tế có thể chọn loại hình dịch được không, dịch chương trình khác nhau không? dịch chương trình thích hợp. nguồn ra mã máy và lưu chương trình + Biết và hiểu sâu về các quy đích sau khi dịch Mời một đại diện nhóm trả lời định cơ bản của lập trình về tên, Thông dịch: lần lượt duyệt, kiểm tra, câu hỏi. biểu diễn hằng, khai báo biến… phát hiện lỗi và dịch từng câu lệnh. Trả lời câu hỏi lên bảng phụ. Nếu phát hiện lỗi thì báo lỗi và dừng Nhận xét và kết luận các nội Ghi chép nội dung trọng tâm. ngay việc dịch. dung trả lời câu hỏi Hoạt động 3: Bài mới. Đọc phần tóm tắt lý thuyết, kết 20 * Hướng dẫn làm bài tập trong Mời HS trình bày kết quả bài hợp với giáo viên trong việc giải ’ sách bài tập: tập lên bảng hoặc đứng tại chỗ các bài tập. Với các câu trắc nghiệm trả lời. + hiểu thêm về NNLT, Chương Ghi đầy đủ nội dung câu hỏi trình dịch Ghi đầy đủ đáp án trả lời Phát vấn gợi ý để học sinh khác + Phân biệt tên dành riêng, tên Với các câu hỏi bổ sung hoặc hiểu thêm các vấn chuẩn và tên do người lập trình GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (8) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
- TRƯỜNG PT DTNT TỈNH LÂM ĐỒNG Chương 1: Một số khái niệm về Lập trình và Ngôn ngữ lập trình Hết GIÁO ÁN TIN HỌC 11 (9) GV: Hoàng Ngọc Trung Hiếu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Toán 5 chương 2 bài 1: Khái niệm số thập phân
9 p | 976 | 108
-
Giáo án Toán 1 Chương 1 bài 5: Các số 1,2,3
2 p | 268 | 47
-
Giáo án bài Các định nghĩa Vecto - Hình học 10 - GV. Trần Thiên
9 p | 711 | 40
-
Giáo án bài 1 Khái niệm về khối đa diện - Hình học 12 chương 1 - GV:V.T.Hòa
9 p | 201 | 16
-
Giáo án Toán 1 Chương 1 bài 10: Số 6
3 p | 172 | 16
-
Giáo án bài Khái niệm phép dời hình, hai hình bằng nhau - Hình học 11 - GV. Trần Thiên
7 p | 318 | 15
-
Giáo án bài 1: Tập hợp - Phần tử của tập hợp - Toán 6 - GV.D.H.Yến
4 p | 339 | 11
-
Giáo án Đại số 7 chương 4 bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số
4 p | 240 | 8
-
Giáo án Tin học Lớp 11 Bài 1: Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
4 p | 165 | 7
-
Giáo án Giải tích lớp 12: Chuyên đề 4 bài 1 - Khái niệm số phức
12 p | 18 | 4
-
Giáo án Hình học lớp 12: Chương 1 bài 1 - Khái niệm về khối đa diện
26 p | 11 | 3
-
Giáo án Hình học 12: Chuyên đề 5 bài 1 - Khái niệm về khối đa diện
23 p | 11 | 3
-
Giáo án Hóa học lớp 11 - Bài 1: Khái niệm về cân bằng hóa học (Sách Chân trời sáng tạo)
7 p | 8 | 2
-
Giáo án Hình học 12 - Bài 1: Khái niệm về khối đa diện
5 p | 65 | 2
-
Giáo án Toán lớp 8 - Chương 5, Bài 1: Khái niệm hàm số (Sách Chân trời sáng tạo)
6 p | 5 | 2
-
Giáo án Toán 1 chương 1 bài 14: Số 10
3 p | 86 | 1
-
Giáo án Công nghệ 12 - Bài 7: Khái niệm về mạch điện tử - Chỉnh lưu nguồn một chiều
2 p | 60 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn