intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Clo – Hóa học lớp 9

Chia sẻ: Nguyễn Hiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

118
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kiến thức: - Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm khi cho Clo tác dụng với dd kiềm. - Biết t/c hhọc của Clo tác dụng với dd kiềm tạo thành muối. - HS biết ứng dụng của clo, biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Clo – Hóa học lớp 9

  1. GIÁO ÁN HÓA 9 Bài 26. CLO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm khi cho Clo tác dụng với dd kiềm. - Biết t/c hhọc của Clo tác dụng với dd kiềm tạo thành muối. - HS biết ứng dụng của clo, biết phương pháp điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát thực hành thí nghiệm - Biết quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK... để rút ra kiến thức về tính chất, ứng dụng và điều chế khí Clo. 3. Thái độ: - HS có ý thức trong học tập, tinh thần hợp tác . II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng phụ, tranh vẽ H3.4 SGK, bình điện phân dung dịch NaCl. - Dụng cụ: - giá sắt đèn cồn bình cầu có nhánh, ống dẫn khí, bình thuỷ tinh có nút để thu khí Clo, cốc thuỷ tinh. - Hoá chất: MnO2, (KMnO4), dd HClđặc, bình đựng H2SO4, ddNaOHđặc. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ : ? Clo có những t/c hoá học của phi kim không? viết PTPƯ minh hoạ? Đáp án: - Clo có tính chất hoá học của phi kim:
  2. GIÁO ÁN HÓA 9 + Tác dụng với kim loại  Muối Clorua: o o 3Cl2 + 2Fe t  2FeCl3 Cl2 + Cu t  CuCl2 + Tác dụng với hiđro  Khí HiđroClorua. o Cl2 + H2 t  2HCl * Khí HiđroClorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit HCl. 3. Bài mới. HĐ của GV HĐ của HS và Nội dung HĐ1 2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác? * HĐộng nhóm/cặp. a. Tác dụng với nước. GV làm thí nghiệm dẫn khí Clo vào ống nghiệm đựng dung dịch NaOH. b. Tác dụng với ddNaOH. - Nhỏ 1-2 giọt dung dịch vừa thu được vào giấy quỳ * Thí nghiệm. tím. - Dẫn khí Clo vào ống nghiệm đựng ? Quan sát – nhận xét- Nêu hiện tượng? dd NaOH. Nhỏ 1-2 giọt dd vừa tạo thành vào mẩu giấy quỳ tím. GV: Dựa vào phương trình phản ứng của clo với nước, hướng dẫn HS viết PTPƯ của Clo với dung * Hiện tượng: Dung dịch tạo thành dịch NaOH. không màu, giấy quỳ tím mất màu. GV: Dung dịch hỗn hợp 2 muối Natriclorua và * Nhận xét: Clo đã phản ứng với dd Natri hipoClorit được gọi là nước giaven dd này có NaOH theo PT. tính tẩy màu vì tương tự như HClO, NaClO có tính Cl2(k) + 2NaOH(dd)  oxi hoá mạnh. (Vàng lục) (Không màu) NaCl(dd) + NaClO(dd) + H2O(l) (Không màu) (Không màu) HS. Đọc tên sản phẩm.
  3. GIÁO ÁN HÓA 9 NaCl : Natriclorua. NaClO : NatrihipoClorit. - Dung dịch tạo ra gồm hỗn hợp hai muối là NaCl và NaClO được gọi là nước giaven. HĐ2 III. ỨNG DỤNG CỦA CLO * HĐộng nhóm/cặp. - Dùng để khử trùng nước sinh hoạt. GV: Yêu cầu HS quan sát H3.4 SGK- trao đổi nhóm - Tẩy trắng vải sợi, bột giấy trả lời câu hỏi: - Điều chế nước giaven, clorua vôi. ? Nêu các ứng dụng của Clo? - Điều chế nhựa P.V.C, chất dẻo, ? Vì sao Clo được dùng để tẩy trắng vải sợi, khử chất màu, cao su... trùng nước sinh hoạt...? HS. Clo có tính tẩy màu. ? Nước gia ven, Clorua vôi được sử dụng trong đời sống hàng ngày ntn? HĐ3 IV. ĐIỀU CHẾ KHÍ CLO * HĐộng nhóm/cặp. 1. Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm. GV. Trong tự nhiên, Clo chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, vì vậy người ta điều chế Clo từ những hợp chất của * Nguyên liệu: nó. - MnO2 (KMnO4, KClO3...) GV. Giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều - Dung dịch HCl đặc chế Clo trong phòng thí nghiệm. * Cách điều chế: GV: Làm thí nghiệm điều chế Clo. o t - Đun nóng nhẹ dd HCl đậm đặc với chất oxi hoá MnO2(r) + 4HCl(dd)  mạnh như MnO2... (đen) - Có khí màu vàng lục, mùi hắc xuất hiện. Khí Clo MnCl2(dd) + Cl2(k) + 2H2O(l) được làm khô bằng dd H2SO4(đặc) và thu vào bình
  4. GIÁO ÁN HÓA 9 (Không màu) (vàng lục) bằng cách đẩy không khí. ? Có nhận xét gì về cách thu khí Clo ? HS. Không nên thu khí Clo bằng cách đẩy nước vì Clo tan một phần ? Có thể thu khí Clo bằng cách đẩy nước được trong nước, đồng thời có phản ứng không? Vì sao? với nước. * Cách thu: Thu khí Clo bằng cách đẩy không khí (đặt ngửa bình thu vì khí Clo nặng hơn không khí). * Bình H2SO4 đặc để làm khô khí Clo, bình đựng NaOH đặc để khử khí Clo dư sau khi làm thí nghiệm (vì Clo độc). ? Vai trò của bình đựng H2SO4 đặc và NaOH đặc ? 2. Điều chế Clo trong công nghiệp. HS. Quan sát hiện tượng nhận xét ? GV. Giới thiệu cách điều chế Clo trong công Viết PTPƯ ? nghiệp. - Trong công nghiệp, Clo được điều GV. Sử dụng bình điện phân dd NaCl để làm thí chế bằng phương pháp điện phân nghiệm :(Nhỏ vài giọt dd phênolphtalêin vào dd). dung dịch NaCl bão hoà có màng ngăn xốp. * Hiện tượng : ở 2 điện cực có nhiều bọt khí thoát ra – dd từ không màu chuyển sang màu hồng. điện phân GV. Khí Clo thu được ở cực dương, khí Hiđro thu PT: 2NaCl + 2H2O  được ở cực âm. dd là NaOH. (dd bão hoà) có màng ngăn - ở nước ta, khí Clo được sản xuất ở nhà máy hoá chất Việt Trì, nhà máy giấy bãi bằng và nhiều nhà 2NaOH + Cl2 + H2 máy khác. GV: Nói về vai trò của màng ngăn xốp. 4. Củng cố: HS. đọc ghi nhớ sgk (80). Bài tập 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
  5. GIÁO ÁN HÓA 9 HCl (1) (2) Cl2 (5) (3) (4) NaCl Bài tập 2: Cho m gam một kim loại R (có hoá trị II) tác dụng với clo dư. Sau phản ứng thu được 13,6 gam muối. Mặt khác, để hoà tan m gam kim loại R cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. a. Viết PTHH. b. Xác định kim loại R. * Bài tập 1: o (1). H2 + Cl2 t  2HCl o (2). MnO2 + 4HCl t  MnCl2 + Cl2 +2H2O o (3). 2Na + Cl2 t  2NaCl điện phân (4). 2NaCl + 2H2O  2NaOH + Cl2 + H2 có màng ngăn (5). HCl + NaOH  NaCl + H2O * Bài tập 2: Tóm tắt:
  6. GIÁO ÁN HÓA 9 VHCl  200ml  0, 2(l ) C M HCl  1( M ) mRCl2  13,6( g ) _________________________ a. PTPƯ ? b. KLoại R? Giải: o PT: R + Cl2 t  RCl2 (1) R + 2HCl  RCl2 + H2 (2) Theo PT: 1mol 2mol 1mol Theo bài:0,1mol  0,2mol  0,1mol nHCl  V HCl .C M HCl  0,2.1  0,2( mol ) Vì khối lượng R ở 2 PƯ bằng nhau nên: nR  nRCl  0,1( mol ) 2 Ta có: mRCl2  n.m  0,1.(M R  71) 13,6  7,1  MR   65( g ) 0,1 Vậy R là kẽm, kí hiệu Zn Bài tập 3: ( BT – 10 sgk/81) PT: Cl2 + 2NaOH  NaCl + NaClO + H2O V 1,12 nCl 2 = = = 0,05 (mol) 22,4 22,4 - Theo PT: nNaOH = 2nCl 2 = 2 . 0,05 = 0,1 (mol) 0,1 VNaOH = = 0,1 (l) 1
  7. GIÁO ÁN HÓA 9 - Dung dịch sau phản ứng có NaCl, NaClO nNaCl = nNaClO = nCl 2 = 0,05 (mol) n 0,05  CM NaCl = CM NaClO = = = 0,5 (M) V 0,1 5. Dặn dò : Học bài, làm BT 9 sgk trang 80. Đọc trước bài mới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2