intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Công nghệ lớp 6 : Tên bài dạy : CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ

Chia sẻ: Abcdef_26 Abcdef_26 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

76
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : Nắm được -Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày. -Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. + Về thái độ : -Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Công nghệ lớp 6 : Tên bài dạy : CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ

  1. CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ I-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : Nắm được -Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày. -Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Về kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. + Về thái độ : -Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh dưỡng. II-CHUẨN BỊ : -GV : -HS : Bánh mì, các loại đậu, gạo, bắp. III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan
  2. IV-TIẾN TRÌNH : 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Kiểm ta bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Giáo viên giới thiệu bài : -An uống để sống và làm việc, + Tại sao chúng ta phải ăn uống ? đồng thời cũng có chất bổ dưỡng + Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển
  3. SGK và rút ra nhận xét. tốt. +HS quan sát, nhận xét. + Trong thiên nhiên, thức ăn là I-Vai trò của chất dinh dưỡng. những hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại. + Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ? +HS trả lời. -Có 5 chất dinh dưỡng chính là : Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất 1/ Chất đạm ( protêin ) :
  4. dinh dưỡng. a-Nguồn cung cấp : -Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, * GV cho HS quan sát hình 3-2 sữa. trang 67 SGK -Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu. b-Chức năng chất dinh dưỡng : * Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét : +HS quan sát nhận xét. + Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và -Chất đạm giúp cơ thể phát triển giúp cho cơ thể phát triển tốt. tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các * Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng răng sũa ở trẻ em thay bằng răng thời cung cấp năng lượng cho cơ
  5. trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương thể. 2/ Chất đường bột ( Gluxit ) : sẽ được lành sau một thời gian. a-Nguồn cung cấp : * GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn + Tinh bột là thành phần chính, cung cấp đường bột. ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ). + Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo. b-Chức năng dinh dưỡng : -Cung cấp năng lượng cho mọi * Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK +HS quan sát nhận xét. hoạt động của cơ thể. + Nêu thiếu chất đường bột cơ thể -Chuyển hoá thành các chất dinh ốm, yếu, đói, dễ bị mệt. dưỡng khác. 3/ Chất béo ( Lipit ) : a-Nguồn cung cấp : + Chất béo động vật : Mỡ động * Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK vật, bơ, sữa. +HS quan sát.
  6. + Hãy kể tên các loại thực phẩm và + Chất béo thực vật : Dầu ăn ( sản phẩm chế bíến cung cấp chất dầu phộng, mè, dừa . . .) b-Chức năng dinh dưỡng : béo. +HS trả lời. -Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. + Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, -Chuyển hoá một số vitamin cần lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt thiết cho cơ thể. đói. +Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình. 4/ Củng cố và luyện tập :
  7. 1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau ( 5 đ ) -Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ? -Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm ) -Gạo, đường bột, sữa. 2/ Nêu chức năng của chất đường bột ? (5 đ) -Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. -Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Về nhà học thuộc bài. -Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý. -Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ? -Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ? V-RÚT KINH NGHIỆM : .......................................................................
  8. .................................................................................................................... ....................................................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
400=>1