intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa Hoc 8: LUYỆN TẬP

Chia sẻ: Abcdef_25 Abcdef_25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

107
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1.Kiến thức:: - Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng thể tích và lượng chất để làm các bài tập. - Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất khí và các bài tập xác định các công thức hóa học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol. - Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính toán hóa học. 3.Thái độ: -...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa Hoc 8: LUYỆN TẬP

  1. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:: - Học sinh biết vận dụng các công thức chuyển đổi về khối lượng thể tích và lượng chất để làm các bài tập. - Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới dạng các bài tập hỗn hợp nhiều chất khí và các bài tập xác định các công thức hóa học của một chất khí khi biết khối lượng và số mol. - Củng cố các kiến thức hóa học về CTHH của đơn chất và hợp chất. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết CTHH, PTHH, tính toán hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ. - Phiếu học tập. - HS: Ôn tập các kiến thức trong chương III. Định hướng phương pháp: - Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
  2. IV. Tiến trình dạy học: A.Kiểm tra bài cũ: 1. Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng áp dụng tính khối lượng của 0,35 mol K2SO4 , 0,15 mol BaCl2 2. Hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí áp dụng: Tính thể tích của 0,75 mol NO2; 0,4 mol CO2 B. Bài mới: Hoạt động 1: Chữa bài tập: GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập a. m 28 GV: Xem xét sửa sai nếu có nFe = = = 0,5 mol M 56 m 64 nCu = = = 1 mol M 64 m 5,4 nAl = = = 0,2 mol M 27 b. VCO2 = n.22,4 = 0,175 . 22,4 = 3,92 l VH2 = n.22,4 = 0,125 . 22,4 = 28 l
  3. VN2 = n.22,4 = 3 . 22,4 = 67,2 l c. n = nCO + n H + n N h2 2 2 2 0,44 nCO = = 0,01 mol 2 44 0,04 nH = = 0,02 mol 2 2 0,56 nN = = 0,02 mol 2 28 nh 2 = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 mol Vhh khí = 0,05 . 22,4 = 11,2 l Hoạt động 3: Luyện bài tập xác định CTHH khi biết khối lượng và lượng chất: Bài tập 1: Hợp chất A có CTHH là R2O . Biết rằng 0,25
  4. mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức A. ? muốn xác định CT A cần phải Giải: xác định được gì?( tên , ký hiệu m của R và MA) M= ? Hãy viết CT tính khối lượng n mol M? Hãy tính? 15,5 MR2O = = 62g 0,25 ? R là nguyên tố gì? 62 - 16 ? Viết công thức A MR = = 23 g 2 R là Natri CT của R là : Na Bài tập 2: Hợp chất B ở thể khí Bài tập 2: có công thức RO2 biết rằng khối Tóm tắt: B có công thức RO2 lượng của 5,6 l khí B (ĐKTC) là V ĐKTC = 5,6 l 16g. Hãy xác định công thức của m = 16g Tìm công thức của B B Giải: ? Hãy tính nB 5,6
  5. ? hãy tính MB nB = = 0,25 mol ? Hãy xác định R 22,4 m 16 M= = = 64g n 0,25 MR = 64 - 2. 16 = 32g Vậy R là lưu huỳnh : S Công thức của B là : SO2 Hoạt động 4: Tính số mol, V và m của hỗn hợp khí khi biết thành phần của hỗn hợp: GV: Phát phiếu học tập. Học sinh thảo luận theo nhóm Điền các nội dung đầy đủ vào bảng
  6. Thành phần của Số mol (n) của hỗn Thể tích của hỗn Khối lượng của hỗn hợp khí hợp khí hợp (ĐKTC) l hỗn hợp 0,1 mol CO2 0,25 mol SO2 0,75 mol CO2 0,4 mol O2 0,3 mol H2 0,2 mol H2S 0,05 mol O2 0,15 mol SO2 0,25 mol O2 0,75 mol H2 0,4 mol H2 0,6 mol CO2 Các nhóm làm việc GV: chuẩn kiến thức, đưa thông tin phản hồi phiếu học tập Thành phần của Số mol (n) của hỗn Thể tích của hỗn Khối lượng của
  7. hỗn hợp khí hợp khí hợp (ĐKTC) l hỗn hợp 0,1 mol CO2 0,35 7,84 20,4 0,25 mol SO2 0,75 mol CO2 1,15 25,76 45,8 0,4 mol O2 0,3 mol H2 0,5 11,2 7,4 0,2 mol H2S 0,05 mol O2 0,2 4,48 11,2 0,15 mol SO2 0,25 mol O2 1 22,4 9,5 0,75 mol H2 0,4 mol H2 1 22,4 27,2 0,6 mol CO2 C. Luyện tập - củng cố: 1. Nhắc lại toàn bộ bài học 2. BTVN: 4, 5, 6. SGK
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2