intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ

Chia sẻ: Nguyễn Ái Phương | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

230
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 9 bài 51: Saccarozơ

  1. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 Bài 51: SACCAROZƠ CTPT: C12H22O11 PTK: 342 A/MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: − Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan) .. − Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim − ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp thực phẩm. 2. Kỹ năng: − Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất của saccarozơ. − Viết được các PTHH (dạng CTPT) của phản ứng thủy phân saccarozơ. − Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ → glucozơ → ancol etylic → axit axetic . − Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic. − Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích bộ môn hóa học. Rèn luyện tính quan sát, cẩn thận, khéo léo. Hiểu được mối quan hệ giữa các chất trong tự nhiên. B/CHUẨN BỊ: GV: -Mẫu saccarozơ, trnh vẽ H52, sơ đồ ứng dụng của saccrorơ - Nghiên cứu nội dung bài dạy HS: Xem trước bài học
  2. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 C/ PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng – nêu vấn đề- thuyết trình D/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng G HĐ1: Ổn định – kiểm tra bài củ 7’ GV: Kiểm tra sĩ số lớp HS: Báo cáo GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài HS: Trả lời lí thuyết củ Nêu thành phần,CTPT,tính chất hoá học của glucozơ? Viết PTHH minh hoạ. GV: Nhận xét và ghi điểm cho HS GV: Trong đời sống hàng ngày Bài 51: chúng ta thường xuyên sử SACCAROZƠ dụng đường .ví dụ pha nước, chế biến thức ăn …Vậy CTPT: C12H22O11 đường là gì, chúng có ở đâu và HS: Lắng nghe PTK: 342 công thức hoá học như thế nào, chúng có những tính chất hoá học và ứng dụng gì trong đời sống và trong công nghiệp ? -Đường ăn hàng ngày(đường mía, đường củ cải đỏ, đường thốt nốt) là saccarozơ có CTPT C12H22O11 cũng là hợp chất gluxit
  3. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 HĐ2: I. Trạng thái tự nhiên: Mục tiêu: Biết được trạng thái tự nhiên của saccarozơ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thảo luận nhóm, 5’ I. Trạng thái tự nhiên: GV: Y/c hs đọc thông tin sgk HS: Đọc thông tin và dựa +kiến thức thực tế kể tên các vào kiến thức thực tế trả - saccarozơ có nhiều loại thực vật có chứa lời trong các loài thực saccarozơ. vật: Mía, củ cải - saccarozơ có nhiều đường, thốt nốt…. GV: Giới thiệu: Nồng độ trong các loài thực vật: saccarozơ trong mía có thể lên Mía, củ cải đường, thốt tới 13% nốt…. HĐ 3 : II. Tính chất vật lý: Mục tiêu: Biết được tính chất vật lí của saccarozơ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan. 6’ GV: Hướng dẫn HS làm TN HS: Tiến hành TN II. Tính chất vật lý: Lấy đường saccarozơ cho HS kết luận: Saccarozơ là vào ống nghiệm q/s trạng chất kết tinh không thái,màu sắc. Sau đó cho thêm màu.Dễ tan trong nước, nước vào ống nghiệm lắc đặc biệt là nước nóng,vị đềuq/s sự hoà tan của ngọt. saccarozơ trong nước. HĐ 4: III. Tính chất hoá học: Mục tiêu: Biết được tnhs chất hóa học của saccarozơ: Khi đun nóng dd có axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ phân tạo ra glucozơ và fructozơ Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan. 12’ GV: Yêu cầu HS nghiên cứu HS: Nghiên cứu TN và rút III. Tính chất hoá thí nghiệm trong sgk: Cho dd ra nhận xét: học: saccarozơ vào ống nghiệm
  4. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 đựng AgNO3 trong NH3,sau đó Không có hiện tượng gì -Khi đun nóng dd có đun nóng nhẹ quan sát. xảy ra axit làm xúc tác, saccarozơ bị thuỷ GV: Saccarozơ có phản ứng - Saccarozơ không có phân tạo ra glucozơ tráng gương không? ph/ứng tráng gương. và fructozơ GV: Hướng dẫn HS nghiên HS: Nghiên cứu TN2 và cứu TN 2:Cho dd saccarozơ rút ra nhận xét t0 vào ống nghiệm, thêm vào 1 -Có Ag kết tủa giống C12H22O11 + H2O giọt H2SO4, đun nóng 2-3phút. axit phản ứng tráng gương của  Sau đó thêm dd NaOH vào để glucozơ.Chứng tỏ khi đun trung hoà.Cho dd vừa thu nóng dd saccarozơ có axit được vào ống nghiệm chứa dd làm xúc tác đã sinh ra AgNO3/ NH3  q/s,nhận xét C6H12O6 + C6H12O6 glucozơ. hiện tượng. glucozơ fructozơ HS: Viết PTHH minh hoạ - Saccarozơ có phản ứng thuỷ phân báo:Trong phản GV:Thông Axit,t0c ứng thuỷ phân saccarozơ,có cả C12H22O11+H2O fructozơ sinh ra cùng với C6H12O6(fructozơ) + glucozơ,fructozơ có CTPT C6H12O6 (glucozơ) giống glucozơ nhưng có cấu tạo khác,fructozơ ngọt hơn glucozơ. GV: Y/c hs viết PTHH xảy ra. HĐ 6: Ứng dụng: Mục tiêu: Biết được ứng ụng của saccarozơ trong đời sống và sản xuất Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. 5’ GV: Y/c hs đọc thông tin sgk HS: Đọc thông tin trả lời IV. Ứng dụng: nêu ứng dụng quan trọng của -Thức ăn cho người saccarozơ. -Nguyên liệu cho
  5. GIÁO ÁN HÓA HỌC 9 công nghiệp thực phẩm -Nguyên liệu pha chế thuốc HĐ7: Cũng cố- Dặn dò: 10’ GV cho HS làm BT HS: Thảo luận làm bài tập BT: Gv đưa ra 1/ Làm BT 1/sgk/ 155 1/ b đúng HS: Báo cáo 2/ Viết PTHH thực hiện sơ 2/ đồ chuyển hoá sau : HS: Nhận xét C12H22O11 + H2O Saccarozơ Glucozơ  rượu axit→ C6H12O6 + 0 ,t etylic  natri axetat C6H12O6 GV Nhận xét và kết luận C6H12O6(dd) 0 lênmen,30 −32 →   GV: Dặn dò HS về nhà 2C2H5OH + 2CO2(k) - Học bài củ HS: Nắm TT dặn dò của 2C2H5OH + 2Na - Làm BT còn lại trong GV → 2C2H5ONa + H2 sgk/155 - Xem trước bài 52: “Tinh bột và xenlulozơ” GV: Nhận xét giừp học của HS HS: Rút kinh nghiệm Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………… ------------------------------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2