intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 44 HIĐRO SUNFUA

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

748
lượt xem
118
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí cơ bản của H2S. - Trạng thái tự nhiên và điều chế của hiđro sunfua. Hiểu được: - Tính chất khử mạnh và tính axit yếu của hiđro sunfua. 2. Kĩ năng - Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của H2S.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 44 HIĐRO SUNFUA

  1. Giáo án hóa học lớp 10 nâng cao - Bài 44 HIĐRO SUNFUA (Sách giáo khoa Hoá học 10 nâng cao) A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức Biết được: - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí cơ bản của H2S. - Trạng thái tự nhiên và điều chế của hiđro sunfua. Hiểu được: - Tính chất khử mạnh và tính axit yếu của hiđro sunfua. 2. Kĩ năng - Viết phương trình hoá học minh hoạ tính chất của H2S. - Phân biệt H2S với khí khác đã biết như khí oxi, hiđro, clo…
  2. - Giải thích được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và biện pháp khắc phục. - Giải được bài tập: Tính % thể tích hoặc khối lượng khí H2S trong hỗn hợp phản ứng hoặc sản phẩm; bài tập tổng hợp có nội dung liên quan B. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - Hoá chất: FeS, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4, dung dịch NaOH, dung dịch Na2SO3. - Dụng cụ: Ống nghiệm có nhánh, ống dẫn cao su, phễu nhỏ giọt, bình cầu, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. - Bảng tính tan. - Phiếu học tập của HS. C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Viết cấu hình e của S và phân bố e ở lớp ngoài cùng vào theo ô lượng tử. Từ đó cho biết các trạng thái oxi hoá của lưu huỳnh. Ở trạng thái đơn chất S có những tính chất hoá học cơ bản nào? Viết các phương trình phản ứng.
  3. Mở bài: Từ câu hỏi kiểm tra GV tóm lại cácsố oxi hoá có thể cócủa S. GV dẫn dắt để vào baòi mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Hoạt động 1: I. CẤU TẠO PHÂN TỬ - GV: Phiếu học tập số 1 đã - Tương tự cấu tạo của H2O. in các kiểu CTCT của H2S. + Liên kết H - S: Cộng hoá - HS: Tìm CTCT đúng và trị có cực. ghi lên giấy. + Số oxi hoá của S: - 2 Hoạt động 2: II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. - GV: Phiếu học tập số 2 và - HS ghi vở: Trạng thái, ống nghiệm đựng khí H2S. mùi, màu, độc tính? Nhẹ hay Đã điều chế sẵn cho HS nặng hơn không khí? Nhiệt quan sát. Sau đó GV thông độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, báo: H2S độc, chỉ hít phải 1 độ tan. lượng nhỏ cũng gây nguy III. TÍNH CHẤT HOÁ hiểm. HỌC - HS: Ghi vào phiếu học tập:
  4. + Trạng thái, mùi, màu, rất độc? + Nhẹ hay nặng hơn không khí? + H2S tan trong nước  dung dịch axit yếu là axit 1) Tính axit yếu sunfuhiđric. H2S + NaOH  NaHS + H2O Hoạt động 3: HS viết pthh H2S + NaOH  Na2S + của H2S với NaOH ? H2O Sản phẩm muối tuỳ GV: Sản phẩm muối tuỳ theo tỉ lệ mol H2S và NaOH theo tỉ lệ mol H2S và NaOH phản ứng. phản ứng. Hoạt động 4: 2) Tính khử mạnh: - Dựa vào đâu để có thể nói - Do trong H2S lưu huỳnh H2S có tính khử ? có số oxi hoá thấp nhất (-2), - HS nghiên cứu SGK tìm nên H2S có tính khử mạnh. hiểu tính khử của H2S. - GV: Làm TN đốt cháy H2S
  5. ở 2 trường hợp: Chặn 2H2S + + O2  2 S + miếng kính ngang ngọn lửa. 2 H2 O + Không có miếng kính. 2H2S + 3O2  2SO2 + - HS qsát h.tượng, GV hdẫn 2H2O HS viết pthh. GV thông báo: + Trong H2S + 4Br2 + 4H2O  không khí dung dịch H2S để H2SO4 + 8HBr lâu bị vẩn đục màu vàng do H2S + Cl2 (k)  2HCl + oxi đã oxi hoá chậm H2S  S S. + H2S có thể khử dd nước clo, nước brom thành HCl, Kết luận: H2S có tính axit HBr, khí clo thành HCl. yếu và tính khử. - GV làm TN dẫn H2S vào dung dịch nước Brôm. Hoạt động 5: - HS nghiên cứu SGK để biết IV. TRẠNG THÁI TỰ trạng thái tự nhiên của H2S. NHIÊN. ĐIỀU CHẾ. - HS nghiên cứu tìm hiểu * Nguyên tắc: Muối sunfua
  6. nguyên tắc và pp đ/c H2S + axit. trong PTN. FeS + 2HCl FeCl2 +  H2S Chú ý: axit là HCl, H2SO4 Hoạt động 6: (1), không dùng các axit oxi - GV: Đưa ra bảng tính tan. hoá H2SO4(đ), HNO3 - HS: Nêu các muôi tan và không tan trong nước. - GV: Kết luận về tính tan V. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI SUNFUA của các sunfua Công thức: M2Sn (M: kim loại, n: hoá trị) Hoạt động 7: Củng cố bài: + Sunfua KL IA, IIA (trừ 1. Có hiện tượng gì xảy ra Be) vừa tan trong nước,vừa khi cho: tan trong axit: a) H2S vào dung dịch Na2S + 2HCl  2NaCl Fb(NO3)2, dung dịch BaCl2, + H2 S  dung dịch Na2S. b) Để dung dịch H2S + Sunfua một số kim loại nặng như PbS, CuS, HgS, trong không khí. Ag2S không tan trong nước
  7. 2. Hoàn thành sơ đồ sau: và cũng không tác dụng với các axit HCl, H2SO4 loãng. + Sunfua của những kim SO 2 loại còn lại như FeS, ZnS không tan trong nước nhưng H2S S tan được trong các axit HCl, H2SO4 loãng: FeS  ZnS + H2SO4 Cho biết phản ứng nào ZnSO4 + H2S  - là phản ứng oxi hoá - khử ? - GV: Kết luận về màu sắc - Chỉ rõ chất khử và chất của một số sunfua: CdS oxi hoá trong các phản ứng vàng, HgS đỏ, PbS đen… oxi hoá - khử ?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2