intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lịch sử lớp 12 (Trọn bộ cả năm)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:212

20
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Lịch sử lớp 12 (Trọn bộ cả năm)" có nội dung gồm 23 bài học môn Lịch sử lớp 12. Mỗi bài học sẽ có phần mục tiêu, chuẩn bị bài, các hoạt động trên lớp và lưu ý giúp quý thầy cô dễ dàng sử dụng và lên kế hoạch giảng dạy chi tiết. Đồng thời giáo án cung cấp tới các em học sinh một số bài tập trắc nghiệm để các em ôn tập và củng cố kiến thức sau mỗi bài học. Mời thầy cô và các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lịch sử lớp 12 (Trọn bộ cả năm)

  1. Phần một LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000  Chương    I  SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI  THỨ HAI  (1945 ­ 1949)  Bài    1  SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI  THỨ HAI  (1945 ­ 1949) I- MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: Giúp HS thấy được ­ Những sự kiện quan trọng của tình hình thế giới sau CTTG 2. + Sự hình thành trật thế mới sau chiến tranh thế giới thứ 2: Hội nghị Ian ta (2/1945). + Sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc (mục đích, nguyên tắc hoạt động cơ bản ...). 2. Về kĩ năng: ­ Rèn luyện kĩ năng tư duy khái quát; biết nhận định, đánh giá những vấn đề lớn của  LSTG 3. Về thái độ: ­ Giúp HS nhận thức rõ sau CTTG II tình hình thế giới diễn ra ngày càng căng thẳng,  diễn biến phức tạp, đặc biệt giữa 2 phe. ­ Giúp HS liên hệ với CM VN thời kì này,đặc biệt là biết đặt CM VN trong mối liên  hệ mật thiết với CM thế giới. 4. Năng lực hướng tới: Qua bài học HS thấy được quan hệ quốc tế sau CTTG2,  Liên hợp quốc là tổ  chức quốc tế có vị trí quan trọng trong việc gìn giữ hòa bình, an  ninh thế giới…, mối quan hệ giữa VN với LHQ ra sao? II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 1. Chuẩn bị của giáo viên: ­ Láp tốp: tài liệu liên quan: Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu và châu Á, sơ đồ tổ  chức LHQ 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tranh ảnh các tổng thư kí LHQ… III. PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động tạo tình huống: a. Muc̣  tiêu: Gây kích thích  sự hứng thú cho học sinh, để các em sẵn sàng tiếp thu kiến  thức mới. hợp.
  2. b. P ̀  TVHD.GV chọn tranh ảnh, hoặc 1 đoạn phim  g pháp: thông qua kênh hình băng h phù ư ơ ­Qua sự kiện này hình thành cho HS thấy được cục diện QHQT phức tạp sau  n CTTG 2, sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của LHQ ra sao, mối quan hệ  giữa VN với  LHQ, qua mqh này VN cần làm gì để vừa bảo vệ vững chắc đất nước  vừa đẩy mạnh phát triển kinh  tế hiệu quả… ­ Giáo viên cho học sinh xem đoạn phim Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật bản  (6 hoặc 9/8/1945) Sau đó giáo viên đặt câu hoi. ̉  Qua đoạn phim em có  suy nghĩ gì?  HS trả lời:
  3. ­ Sự tàn khốc của chiến tranh… ­ Cần chấm dứt CT đưa LSTG sang một trang mới… ­ Cần có một tổ chức Quốc tế có những nguyên tắc để bảo vệ thế giới… c. Dự kiến sản phẩm: Sau đó GV bổ sung đưa ra vấn đề tìm hiểu bài học: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
  4. *Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân Trước  hết  GV  giúp  HS  làm  rõ  khái  niệm  “quan  hệ  quốc  tế”,  “trật  tự  thế  giới”  là  gì?  (có  thể  đặt  câu  hoỉ   gợi  mở  cho HS tìm hiểu khái niệm) I.   Hội      nghị      Ianta      (2      ­     1945)      và      những      thoả    thuận    của    ba    cường    quốc . GV  yêu  cầu  HS  đọc  mục  1  SGK,  rút  ­ 4 ­ 11/2/1945, Hội nghị quốc tế được triệu tập  ra những vấn đề cơ bản: ở  Ianta  (Liên  Xô),  với  sự  tham  dự  của  nguyên  ?Hội nghị  Ianta  được  triệu  tập trong  bối  thủ 3  cường  quốc:  Tổng  thống  Mĩ  Ru  dơ  ven,  cảnh lịch sử nào HĐBT  Liên  Xô  Xít  ta  lin,  Thủ  tướng  Anh  Sớc  GV gọi cá nhân HS trình bày từng  sin,  hội  nghị  đã  đưa  ra  những  quyết  định  quan  vấn đề. GV nhận xét, chốt ý trọng: GV  sử  dụng  H SGK:  Thủ  tướng  Anh ­  1  Sơcxin,  Tổng  thống  Mĩ  ­  Ph.Rudơven,  Chủ  tịch  hội  đồng  bộ  trưởng  Liên  Xô  ­  I.Xtalin tại hội nghị Ianta. +Nhanh  chóng  tiêu  diệt  tận  gốc  CNPX  Đức  ?  Theo  em,  từ  hoàn  cảnh  LS  trên  việc  và CNQP Nhật. giải  quyết  những  yêu  cầu  đó  được  thưc  + Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. hiện  như thế nào ? +  Phân  chia  phạm  vi  ảnh  hưởng  giữa  3  GV  tiếp  tục  gọi  HS  trả  lời  vấn  đề.  cường quốc ở châu Âu và châu Á. GV chốt ý. GV  sử  dụng  bản  đồ  TG  để  chỉ  các  khu  vực đóng  quân,  phạm  vi  thế  lực  của  LX,  Mỹ  và  đồng  minh  của  Mỹ  ở  châu Âu  và  châu  Á.(Có  thể gọi 1  em HS trình bày trên  bản đồ) GV  liên  hệ  với  tình  hình  CM  VN  thời  kì  này sau khi CM tháng Tám thành công GV:  có  thể  đặt  thêm  câu  hoi: ̉   Vì  sao  lại  có  thể  phân  chia  như  vậy?  Căn  cứ  vào  đâu? Gọi  HS  trình  bày  quan  điểm  của  mình  và  GV chốt ý: Căn cứ vào vị trí, sức mạnh  và  sự  đóng  góp  của  mỗi  bên  trong  cuộc  chiến. ­  Những  quyết  định  của  Hội  nghị  Ian  ta  cùng  GV:  Căn  cứ  vào  nội  dung  trên  của  Hội  những  thoả  thuận  sau  đó  của  3  cường  quốc  đã  nghị,  em  hãy  cho  biết  thực  chất  của  hội  trở  thành  khuôn  khổ  của  trật  tự  thế  giới  mới­  nghị  Ianta là gì? Ý nghĩa của hội nghị đó? trật tự 2  cực Ian ta. (thường đựơc gọi là Trật tự  Thế nào là trật tự hai cực Ianta? 2 cực Ian ta do Mĩ và LX đứng đầu mỗi cực
  5. Ianta.
  6. *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm: GV  dẫn  dắt  vấn  đề:  Trong  những  thoả  thuận  đó,  có  1  nội  dung  hết  sức  quan  trọng  đó  chính  là  phải  thành  lập  1  tổ  chức  mang  tầm  quốc  tế  nhăm ̀   duy  trì  hoà  bình và an ninh thế  giới ­ tổ chức Liên hợp  II. Sự       thành    lập    Liên    hợp    quốc.  quốc ra đời ­  25/4  –  26/6/1945:  hội  nghị  quốc  tế  50  nước  họp  tại Xanphranxixcô (Mĩ) quyết định thành  GV  chia  lớp  thành  4  nhóm,  mỗi  nhóm  tìm  lập tổ  chức LHQ. hiểu các vấn đề thứ tự như sau: ­  24/10/1945:  LHQ  họp   phiên  đầu  tiên,  bản  ? Sự thành lập tổ chức LHQ? Hiến  chương  chính  thức  có  hiệu  lực  ngày  ? Muc̣  đích? LHQ ? Nguyên tắc hoạt động? * Muc̣  đích: ? Các cơ quan chính của LHQ? ­Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. GV  gọi  HS  đại  diện  các  nhóm  trình  ­Phát triển mqh hữu nghị giữa các dân tộc bày,  các nhóm khác bổ sung. ­Thúc đẩy quan hệ hợp tác giữa các quốc gia,  trên cơ sở tôn trọng quyền bình đẳng và tự  quyết. *Nguyên tắc hoạt động: 5 nguyên tắc ­ Bình  đẳng  chủ quyền giữa  các  quốc  gia  và  quyền tự quyết của các dân tộc. Sau khi các HS trình bày xong GV  bổ sung  ­ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính  và chốt từng vấn đề rồi cho các em ghi và  trị  của tất cả các nước. có thể hoỉ  thêm: ­ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất  kì nước nào. GV  sử  dụng  H SGK:  Lễ  kí  Hiến  ­ Giải  quyết  các  tranh  chấp  quốc  tế  băng ̀   2  chương  phương pháp hoà bình. LHQ tại Xanphranxixcô. ­ Chung  sống  hoà  bình  và  sự  nhất  trí  giữa  5  nước lớn: Anh, Mĩ, Pháp LX (nay LB Nga), TQ. *  Hiến  chương  LHQ  còn  quy  định  bộ  máy  HS có thể đọc ở SGK. của  LHQ  gồm  6  cơ  quan  Đại  hội  đồng,  Hội  GV sử dụng sơ đồ tổ chức LHQ đồng  Bảo  an,  Hội  đồng  Kinh  tế  và  Xã  hội,  Hội  đồng  Quản  thác,  Toà  án  Quốc  tế  và  Ban  ?  Tổ  chức  LHQ  có  những  vai  trò  gì  mà  Thư kí em  biết  qua  sách,  báo,  đài…?  Hãy  liên  * Vai trò: hệ  với thực tế? ­ Duy trì hoà bình và an ninh thế giới. ­ Thúc  đẩy  việc  giải  quyết  các  vụ  tranh  ?  Hiện  nay  LHQ  có  những  tổ  chức  nào  chấp, xung đột ở nhiều khu vực. trên thế giới? ­ Thúc  đẩy  các  mối  quan  hệ  hữu  nghị  và  hợp  HS   liệt   kê:   WHO,   UNESCO,   UNICEF, tác quốc tế. FAO, vv… ­ Giúp  đỡ  các  dân  tộc  về  kinh  tế,  văn  hoá,  ?  Mối  quan  hệ  giữa  Việt  Nam  và  LHQ  giáo dục, y tế, nhân đạo... thể hiện như thế nào? ­GV  tiếp  tục  gọi  HS  trả  lời  vấn  đề.  GV 
  7. 3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được  để giải  quyết những nhiệm vụ cụ thể: GV nhấn mạnh lại vấn đề đã học hôm nay: Câu 1: Sau CTTG II, 1 trật tự TG mới được xác lập, với đặc trưng lớn nhất là  gì? HS: TG chia làm 2 phe, 2 cực là TBCN và XHCN. Câu 2: VN phải làm gì để giành độc lập và XD phát triển đất  nước? HS: suy nghĩ trả lời: 2 ý: ­ Giành độc lập thời kì chống Pháp, Mĩ (1945­1975). ­ XD phát triển đất nước (1975­2000). 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: Thống kê và tìm hiểu về một số tổ chức LHQ hoạt  động  tại VN, tổ chức VH­GD đã giúp đỡ nước ta như thế nào, tìm hiểu và đánh giá tác động. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC ­ Vẽ sơ đồ tổ chức LHQ ­ Học bài cũ, tìm hiểu trước bài 2: Phần thành tựu công cuộc XDCNXH ở Liên Xô từ 1945 đến  nửa  đầu những năm 70. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 ­ 1991), LIÊN BANG NGA (1991 ­ 2000), phần I Duyệt của tổ chuyên môn ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết:2 Ngày soạn:29/8/2018  Chương    II : LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 ­ 1991), LIÊN BANG NGA (1991 ­  2000)  Bài    2  LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 ­ 1991), LIÊN BANG NGA (1991 ­ 2000) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Những  nét  lớn  về  công  cuộc  XD  CNXH  của  Liên  Xô  từ  1945  đến  giữa  những  năm  70:  Khó  khăn  của  Liên  Xô  sau  chiến  tranh  thế  giới  thứ  2;  công  cuộc  khôi  phục  kinh  tế  từ  1945  ­  1950; công cuộc xây dựng CNXH. 2. Kĩ năng: ­ Phân tích, tổng hợp, đánh giá sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: ­ Khâm phục tinh thần lao động, tự lực, tự cường của nhân dân Liên Xô. ­ Thấy được ưu điểm của nhà nước XHCN và những hạn chế nhất định trong vấn đề phát  triển  kinh tế. 4. Năng lực hướng tới:
  8. ­ Thấy được những thành tựu XDCNXH ở Liên Xô là vô cùng to lớn, có tác động tích  cực  đến vị thế của LX trên trường quốc tế. Liên xô thực sự là thành trì của CNXH. ­VN vận dụng cơ hội trong quan hệ quốc tế như thế nào để giành độc lập và XD đất nước. II­ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Chuẩn bị của giáo viên: ­ Máy tính, bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 ­ 1991 ­ Tranh ảnh về các nhân vật quan trọng: Gagarin, Stalin... 2. Chuẩn bị của học sinh: ­ Xem sách giáo khoa, tìm hiểu các tư liệu về chuyến bay đầu tiên của Gagarin.. III­ PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Thuyết trình, phát vấn, hoạt động khác… IV­ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: a. Muc̣  tiêu: Gây kích thích  sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình băng ̀  TVHD. ­Qua  sự  kiện  này  hình  thành  cho  HS  được  những  thành  tựu  XDCNXH  ở  Liên  Xô  là  vô  cùng  to lớn, có tác động tích cực đến vị thế của LX trên trường quốc tế. Liên xô thực sự là  thành trì  của CNXH. ­Vào bài giáo viên cho học sinh xem 2 đoạn phim (2 bức tranh): ­ Hậu quả của chiến tranh đối với Liên Xô ­ Liên Xô Phóng vệ tinh nhân tạo hoặc nhà du hành vũ trụ Gagarin, hoặc hình ảnh các nhà  du hành Liên Xô và Bác Phạm Tuân bay vào vũ trụ… a. Phương pháp: Giáo viên đặt câu hoi. ̉  Qua đoạn phim (bức tranh)em có suy nghĩ gì?  GV cho biết: giai đoạn LS những năm 60­70 của TKXX HS suy nghĩ có thể trả lời: ­ Thành tựu KHKT vĩ đại… ­ Tác động đến cục diện TG… c. Dự kiến sản phẩm: Sau đó GV bổ sung đưa ra vấn đề tìm hiểu bài học 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
  9. *Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân: I. Liên Xô: GV:  nhắc lại  hoặc  mời  HS  nêu lại  kiến thức  a. Liên Xô (1945 ­ 1950) LS 11 về Liên bang CHXHCN Xô Viết: thành  ­  Gánh  chịu  hậu  quả  chiến  tranh  rất  nặng  lập  1922,  gồm  13  bang:  Nga,  Ucraina,  Bêla  rút, nề: khoảng 27 triệu người chết, 1710 thành  …(lLS 11 trang 56) phố, GV  giúp  HS   nhớ  lại  vai  trò  của   LX  trong  7 vạn làng mạc, 32000 xí nghiệp bị tàn phá.... CTTG II (trụ cột), sau đó đặt câu hoỉ ­  Tinh  thần  tự  lực,  tự  cường  nhân  dân  Liên  ?  Cuộc  chiến  tranh  thế  giới  thứ  II  đã  để  lại  Xô  đã  hoàn thành kế  hoạch 5 năm  khôi phục  cho Liên Xô những hậu quả gì? kinh tế  (1946 ­ 1950) (27  triệu  người  chết;  1.710  thành  phố  bị  tàn  * Thành tựu: phá;  hơn  7  vạn  làng  mạc;  gần  32.000  nhà  ­ Hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế  máy  xí nghiệp...) trước  thời hạn (4 năm 3 tháng)
  10. hàn  gắn  vết  thương  chiến  tranh,  tiếp  tục  trước chiến tranh. xây dựng CNXH. ­ 1950 :Sản xuất nông nghiệp đã đạt mức  ? Vậy Đảng và nhà nước Liên Xô phải làm gì  trước  chiến tranh để  hoàn thành nhiệm vụ đó? ­ 1949: Chế tạo thành công bom nguyên tử. ­Thực hiện kế hoạch 5 năm (1946 ­ 1950) ­?Trong  5  năm  1946  –  1950  nhân  dân  LX  đã  giành được những thành tựu gì? => Phá thế độc quyền bom nguyên tử của Mĩ GV:  Việc  hoàn  thành  thắng  lợi  kế  hoạch  5  năm  khôi phục kinh tế có ý nghĩa hết sức quan  trọng,  là nền tảng vững chắc để ND LX tiến  hành  công  cuộc  xây  dựng  CNXH  trong  những  năm  tiếp theo
  11. *Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân b.Liên Xô (1950 đến nửa đầu những năm 70) ­ GV:Sau  khi  hoàn  thành  kế  hoạch  khôi  * Công nghiệp: phục  kinh  tế,Liên  Xô  vẫn  là  một  nước  nông  +  Đến  giữa  những  năm  70,  LX  trở  thành  nghiệp  lạc  hậu,  kĩ  thuật  chưa  được  áp  dụng  cường  quốc  công  nghiệp  thứ  2  thế  giới  (sau  nhiều  vào  sản  xuất.  Các  ngành  công  nghiệp  Mỹ) nặng  chưa  phát  triển  mạnh.  Liên  Xô  vẫn  +  Đi  đầu  trong  công  nghiệp  vũ  trụ,  công  tiếp  tục  công  cuộc xây dựng CNXH nghiệp  điện hạt nhân:  1957: phóng  thành công  ?  Để  xây  dựng  CNXH,  Đảng  và  nhà  nước  vệ  tinh  nhân  tạo;  1961:  phóng  con  tàu  Liên Xô đã đề ra những biện pháp gì? Phương  Đông  bay  vòng  quanh  trái  đất  do  phi  ­ Thực  hiện  các  kế  hoạch  5  năm  (1951  ­  công Ga ga rin... 1955)  và    (1956   ­   1960),    kế    hoạch   7   năm  ­ Nông  nghiệp:  Sản  lượng  trung  bình  hàng  (1959  ­ năm  tăng 16% (những năm 60) 1965). ?  Trình  bày  những  thành  tựu  mà  ND  Liên  Xô đạt được trong thời gian này? ­ Chính trị, xã hội: ­ Sản  lượng  công  nghiệp  chiếm  20%  sản  + Tương đối ổn định lượng công nghiệp thế giới. ­ Nông  nghiệp:  Năm  1970  đạt  186  triệu  tấ­  ¾ dân số có trình độ trung học và đại học ?  GV  hỏi:Hãy  cho  biết  chính  sách  đối  ngoại  của Liên Xô trong thời kì này? ?  Theo  em,những  thành  tựu  LX  đạt  được  trong  công cuộc khôi phuc̣  kinh tế và xây dựng  ­Đối  ngoại:  LX  chủ  trương  hoà  bình  anh  CNXH có ý nghĩa như thế nào? ninh  thế  giới,  ủng  hộ  PTGPDT,  giúp  đỡ  ­ Đối với trong nước? các  nước XHCN.
  12. Tiết thứ 2 MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
  13. II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những   GV: Hướng dẫn HS đọc thêm phần II.1­2 năm  70 đến năm 1991: 1. Sự khủng hoảng củachế độ XHCN ở LX 2. Sự  khủng  hoảng  của  chế  độ  XHCN  ở  các  nước Đông Âu GV: Việc tìm hiểu về công cuộc xây dựng CNXH ở  3. Nguyên  nhân  tan  rã  của  chế  độ  XHCN  Liên  Xô  và  các  nước  Đông  Âu,  em  hãy  rút  ra  ở LX và các nước Đông Âu nguyên nhân sụp  đổ của CNXH ở Liên Xô và các  ­ Mô  hình  CNXH  đã  xây  dựng  có  nhiều  nước Đông Âu? khuyết  tật  và  thiếu  sót;  đường  lối  lãnh  đạo  HS: mang  tính  chủ quan, duy ý chí; cơ chế quan liêu  ­ Chủquan? ,bao cấp ­ Khách quan? ­ Không bắt kịp bước phát triển của KHKT GV bổ sung và rút ra Kết luận: ­ Khi cải tổ thì mắc sai lầm ­Đây là sự sụp đổ về một mô hình XD CNXH  ­ Sự  chống  phá  của  các  thế  lực  thù  địch  chưa đúng đắn, khoa học trong và ngoài nước ­GV: Liên hệ công cuộc XD CNXH ở Trung Quốc  và Việt Nam để HS hiểu thêm. III.  Liên  bang  Nga  từ  năm  1991  đến  năm  2000 GV:  giới  thiệu  nét  chung  về  LBN:  Dân  số:   ­ Từ 1991, LBN là quốc gia kế tục Liên Xô. 143.782.338  (2004) ­ Trong  thập  kỉ  90,  dưới  thời  tổng  thống  En  Diện  tích:  tổng  S:17.075.200  km2.  Diện  tích  xin  tình  hình  khó  khăn  và  khủng  hoảng  k.tế,  đất:  16.995.800 km2. (2004) tranh chấp sắc tộc... GV  hướng  dẫn  HS  quan  sát  Liên  bang  Nga  ­ 1996­  2000,  từng  bước  phục  hồi  và  tăng  trên  lược  đồ  và  giới  thiệu  khái  quát  Sau  đó  trưởng… GV  nêu  câu  hoi: ̉   Em  hãy  nêu  những  nét  ­  Đối  ngoại:  CS  ngả  về  phương  Tây  ko  đạt  chính  về  tình  hình  Liên  bang  Nga  từ  năm  được  mong  muốn,  về  sau  khôi  phục  và  phát  1991­  2000.  Tình  hình  chung  của  nước  Nga  triển mối quan hệ với các nước châu Á hiện nay như  thế nào? ­Từ  năm  2000,  Putin  lên  làm  Tổng  thống,  + Về kinh tế? từng  bước  đưa  LBN  thoát  khoỉ   khó  khăn  và  + Về chính trị, xã hội? khủng hoảng, k.tế p. triển, chính trị ổn định vị  + Về đối ngoại? trí  quốc  tế  được  nâng  cao  để  trở  lại  vị  thế  GV bổ sung và Kết luận cường quốc ở châu Âu­Á. 3. Hoạt động luyện tập: Yêu cầu HS phải vận dụng những kiến thức vừa học được  để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể:
  14. GV nhấn mạnh lại vấn đề đã học hôm nay: Câu 1: Cho biết những thành tựu XDCNXH ở Liên Xô? Tác dụng trong nước quốc  tế?  Câu 2: VN học tập được gì để giành độc lập và XD phát triển đất nước? HS: suy nghĩ trả lời: 2 ý: ­ Giành độc lập thời kì chống Pháp, Mĩ (1945­1975): viện trợ vũ khí hiện đại: xe tăng,  máy bay, tên lửa Sam1,2 bắn hạ B52… ­ XD phát triển đất nước (1975­2000): xây dựng thủy điện Hòa Bình…. Câu  3:  Hướng  dẫn  HS  khái  quát  nội  dung  cơ  bản  nguyên  nhân  sụp  đổ  của  Đông  Âu  và  Liên  Xô  nhấn  mạnh:  Đây  ko  phải  là  CNXH  sụp  đổ  mà  chỉ  là  sự sụp đổ về  một  mô  hình  XD CNXH chưa đúng đắn, khoa học ­ Nét nổi bậc của Liên Bang Nga 1996 đến 2000, kể về một số câu chuyện về TT Putin... 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: ­Sưu tầm một số tranh ảnh, phim về sự giúp đở của LX đối với VN: thời kì chống  Pháp, Mĩ  (1945­1975) và XD phát triển đất nước (1975­1991) ­Tìm đọc một số tác phẩm về công cuộc XDCNXH ở Liên Xô: tác phẩm: Thép đã tôi tế  đấy,  Sông đông êm đềm…một số bài hát về nước Nga lời Việt: Đôi bờ, chiều bến cảng… V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Học bài cũ chuẩn bị bài mới bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á, soạn và nghiên cứu kĩ phần  II.3 Duyệt của tổ chuyên môn ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết: 4 Ngày soạn: 09/9/2018 Chương III CÁC N ƯỚC Á, PHI VÀ M Ĩ LA TINH (1945­2000) Bài 3 CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á. I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. ­ Biết được những biến đổi lớn lao của khu vực Đông Bắc Á (Trung Quốc, bán đảo Triều  Tiên)  sau Chiến tranh thế giới thứ hai. ­ Trình bày được nét nổi bậc về đường lối đổi mới của Trung quốc từ 12­1978. 2. Kỹ năng. ­ Rèn luyện về kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử. ­ Biết khai thác các tranh ảnh, biểu đồ để hiểu nội dung các sự kiện lịch sử. 3. Thái độ. ­ Nhận thức được sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và hai nhà nước trên bán  đảo Triều Tiên không chỉ là thành quả đấu tranh của nhân dân các nước này mà còn là thắng lợi  chung  của các dân tộc bị áp bức trên thế giới. ­ Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH diễn ra không theo con đường thẳng tắp, băng ̀  phẳng  mà  gập ghềnh, khó khăn. 4. Năng lực hướng tới:
  15. ­ Giúp học sinh thấy được KV Đông  Bắc Á là khu vực có tiềm lực về kinh  tế  ­ chính  trị  trong những năm cuối TK 20 đầu 21. ­ Đông Bắc Á, là KV năng động quan trọng ở châu á nói riêng và TG nói chung.
  16. II­ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: ­ Lược đồ khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. ­ Tranh ảnh về đất nước Trung Quốc, lãnh tụ Mao Trạch Đông,  bán đảo Triều Tiên. 2. Chuẩn bị của học sinh: ­ Học bài cũ, đọc trước bài mới. ­ Sưu tầm tranh ảnh về đất nước Trung Quốc và hai miền Triều Tiên. III­ PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm… IV­ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động tạo tình huống: 1.a. Muc̣  tiêu: Gây kích thích  sự hứng thú cho học sinh, thông qua kênh hình băng ̀  TVHD. Qua sự kiện này hình thành cho HS được những thành tựu Đông Bắc Á 1.b. Phương Pháp: giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh kinh tế của: Hồng Koong,  Hàn Quốc, Đài Loan. Sau đó giáo viên đặt câu hoi. ̉  Qua các hình ảnh trên em có cảm nhận và suy nghĩ gì?  HS suy nghĩ có thể trả lời: 1.c. Dự kiến sản phẩm: HS trả lời xong, sau đó GV bổ sung đưa ra vấn đề tìm hiểu bài học Sau khi CTTG thứ hai kết thúc, khu vực Đông Bắc Á có sự biến đổi to lớn, với sự ra đời  của  hai  nhà  nước  trên  bán  đảo  Triều  Tiên  và  sự  thành  lập  nước  CHND  Trung  Hoa.  Các  quốc  gia  trong  khu  vực  đã  đạt  được  những  thành  tựu  quan  trọng  trong  công  cuộc  xây  dựng  và  phát  triển đất nước.  Để hiểu thêm về khu vực này, chúng ta cùng tìm hiểu bài 3 2. Hoạt động hình thành kiến thức: MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC GỢI Ý SẢN PHẨM
  17. *Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. I. Nét chung về khu vực  GV  sử  dụng  kiêthức  liên  môn:  dùng  Đông  Bắc Á “Lược đồ  khu  vực  Đông  Bắc  Á”  để  giới  ­  Gồm:  Trung  Quốc,  NB,  Hàn  Quốc   thiệu  sơ lược về các nước ở khu vực này  CHDCND  Triều Tiên, Đài Loan, Hồng Kông. trước khi trở thành những quốc gia độc lập  *Cộng  hòa  Hàn  quốc:  Tổng  DT:  98.480  km2,  (trừ Nhật Bản) Gồm: Trung Quốc, NB, DT đất: 98.190 km2; DS: 48.598.175 (2004). Hàn Quốc CHDCND Triều * CHDCND Triều Tiên: Tổng DT: 120.1540 km2,  Tiên, Đài Loan, Hồng Kông. DT đất: 120.410 km2; DS: 22.697.553 (2004). …  Đài  Loan,  Hồng  Kông.  HS  về  nhà  tìm hiểu thêm Sau  CTTG  II,  khu  vực  Đông  Bắc  Á  đã  có  GV:  Sau  chiến  tranh  thế  giới  thứ  hai,  những chuyển biến  quan trọng: khu vực Đông Bắc Á có những biến đổi lớn  nào?  HS: Trả lời được hai biến đổi lớn về  * Về chính trị: chính trị và kinh tế của khu vực. ­Tháng 10/1949, nước CHND Trung Hoa ra đời. GV:  Những  sự  kiện  chính  trị  nào  thể  hiện  ­Trên  bán  đảo  Triều  Tiên  xuất  hiện  hai  nhà  sự  biến  chuyển  của  khu  vực  Đông  Bắc  nước  theo  hai  chế  độ  khác  nhau.  (Hàn  Quốc  Á  sau CTTG thứ hai? và  Triều Tiên) HS  trả  lời  được  hai  sự  kiện  cơ  bản  như  * Về kinh tế: SGK.  GV  giải  thích  vì  sao  từ  năm  1949,  ­  Từ  nửa  sau  TK  XX,  khu  vực  này  có  tốc  độ  trên  bán  đảo  Triều  Tiên  lại  xuất  hiện  hai  tăng trưởng  nhanh  chóng,  đời  sống  của  nhân  dân  nhà nước. được  nâng  cao.  (Ba  con  rồng:  Hồng  Kông,  Hàn  GV:  Kinh tế  khu vực  có tốc độ  tăng 
  18. HS  đọc  SGK  suy  nghĩ  trả  lời,  GV  nhận  TQ, Triều Tiên) xét,  bổ sung cho HS thấy được tốc độ tăng  trưởng  kinh tế nhanh chóng của khu vực và  lấy ví dụ minh hoạ
  19. *Hoạt động 2: Cả lớp. II. Trung Quốc GV: Hãy cho biết nét chung về TQ: 1. Sự  thành  lập  nước  CHND Trung Hoa  và  HS:  Tổng  DT:  9.596.960  km2,  DT  đất:  thành  tựu  mười  năm  đầu  xây  dựng  chế  độ  9.326.410 km2; DS: 1.298.847.624 (2004). mới (1949­1959)    (ko dạy) GV  giới  thiệu  bối  cảnh  Trung  Quốc  tiến  1.a. Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa hành công cuộc cải cách­đổi mới. 1.b. Trung  Hoa  thành  tựu  mười  năm  đầu  GV:  Đường  lối  chung  của  công  cuộc  cải  xây  dựng chế độ mới (1949­1959) cách  kinh  tế­xã  hội  ở  TQ  được  thể  hiện  2. Trung Quốc những năm không ổn  ở  những  điểm  nào?  Liên  hệ  với  đường  lối đổi mới hiện nay ở Việt Nam? định(1959­  1978) (ko dạy) HS  suy  nghĩ  trả  lời,  GV  bổ  sung  và  liên  3. Công cuộc cải cách và mở cửa (từ năm 1978) hệ  với  hoàn  cảnh,  nội  dung  và  thành  tựu  * Đường lối mới: của  công  cuộc  đổi  mới  hiện  nay  ở  Việt  ­ Tháng  12,  TƯ  Đảng  CSTQ  đề  ra  Đường  lối  Nam và giải thích các thuật ngữ khó. cải cách K.tế­XH, do Đặng Tiểu Bình đề xướng. GV:  Trong  20  năm  tiến  hành  cải  cách,  ­ Nội  dung  căn  bản  của  đường  lối  cải  cách  là:  đất  nước  Trung  Quốc  đã  có  những  Lấy  phát triển kinh tế làm trung tâm, tiến hành cải  chuyển  biến gì? cách  và  mở  cửa,  chuyển  sang  nền  kinh  tế  thị  HS  đọc  SGK  suy  nghĩ  trả  lời  để  thấy  trường  XHCN,  xây  dựng  CNXH  đặc  sắc  Trung  được  những  biến  đổi  to  lớn  của  TQ  trên  Quốc,  biến  Trung  Quốc  thành  nước  giàu  mạnh,  dân  chủ,  văn minh. các mặt: ­ Kinh tế: ­ Đời sống nhân dân: * Thành tựu: ­ Văn hoá, giáo dục: Sau 20 năm (1979­1998) đất nước TQ đã có  ­ KH­KT: những  biến đổi quan trọng: GV  cho  HS  quan  sát  hình  9  SGK  và  nhận  ­ GDP tăng TB hàng năm 8%, năm 2000 GDP đạt  xét,  có  thể  cho  học  sinh  xem  tranh  và  1080 tỉ USD, đời sống ND được cải thiện rõ rệt. giới  thiệu  thêm  về  sự  kiện  TQ  phóng  ­ Cơ  cấu  kinh  tế  thay  đổi  từ  1  nước  NN  ­>  thành  công  tàu  “Thần  Châu  5”  vào  vũ  CN (CNXD:51%, D.vụ: 33%, NN: 16%) năm 2000. trụ.GV:  Đường  lối  đối  ngoại  của  Trung  ­ KH­KT,  văn  hoá,  giáo  dục:  Có  nhiều  thành  tựu  Quốc  có  gì  khác  so  với  hai  giai  đoạn  nổi  bật:  Từ     11/1999­3/2003,  phóng  4  tàu  trước? ThầnChâu,  15/10/2003,  phóng  Thần  Châu  5  do  HS: Suy  nghỉ  trả  lời  ,  GV  bổ  sung  và  kết  Dương  Lợi  Vĩ  bay  vào  ko  gian  ­>  Qgia  thứ  3  luận. chinh  phục  vũ  trụ (sau Nga, Mĩ) ­GV: Liên hệ sự kiện TQ phóng tàu vũ  trụ Thần Châu 10, tàu Thiên Cung, Hăng ̀   ­ Đối ngoại: Có nhiều thay đổi... Nga. GV hướng dẫn HS xem cầu Nam  Phố  (Thượng Hải) và rút ra nhận  xét...Kết thúc bài ­ Vài nét về CSĐN TQ về Biển Đông.  Vai trò và vị trí của Trung Quốc ngày càng  Thất bại tại vụ Kiện của Philipin với TQ.  được nâng cao. Hoạt động luyện tập: ốc tế phán quyết  3. Ngày 2/7/2016,Tòa án qu Câu 1. Những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau CTTG II?
  20. Câu 2.Sự thành lập nước CHND Trung Hoa và ý nghĩa của sự kiện này? Câu 3.Thời điểm, đường lối cải cách và những biến đổi của Trung quốc trong 20 năm cải  cách­  mở cửa? 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: Câu 1. Hãy cho biết vị trí của VN trong Asean. ­Liên hệ về công cuộc đổi mới của Việt Nam 12­1986? ­ Ý nghĩa của công cuộc đổi mới của TQ đối với vị thế của Trung Quốc hiện nay? ­ Tìm đọc một số tác phẩm văn học nó lên tình hữu nghị VN ­Trung Quốc. V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC ­ Làm bài tập 1,2 SGK (trang 25) ­ Đọc trước bài 4.CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ Duyệt của tổ chuyên môn ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ Tiết: 5, 6 Ngày soạn: 9/9/2018 Bài 4: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức ­ Những nét lớn về quá trình giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, những mốc  chính của tiến trình cách mạng Lào và Campuchia ­ Những giai đoạn phát triển và thành tựu  xây dựng đất nước của các quốc gia Đông Nam Á, nhóm 5 nước   sáng lập  ASEAN. ­ Hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và các giai đoạn phát triển của ASEAN ­ Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và thành tựu xây dựng đất nước của nhân dân Ấn 2. Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng khái quát, tổng hợp, so sánh các sự kiện, sử dụng lược đồ... 3. Thái độ ­ Nhậnthức được tính tất yếu củacuộcđấu tranh giành độc lậpdântộc ; sự xuất hiện các quốc gia  độclậpở Đông Nam Á ­ Những nét tương đồng và đa dạng trong sự phát triển đất nước; đánh giá cao những  thành tựu xâydựng đất nước của ND Đông Nam Á. 4. Hoạt độnghướng tới: ­ Nhận thức được tính tất yếu của sự hợp tác phát triển giữa các nước ASEAN, VN là thành  viên  không thể tách rời trong khu vực ĐNÁ. ­ Đánh giá cao những thành tựu xây dựng đất nước của ND Ấn Độ, một quốc gia có vị trí quan  trọng  trong KV châu á. Mối quan hệ VN với Ấn Độ tầm nhìn và phát triển. II­ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: ­ Lược đồkhuvực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứhai ­ Bảngthống kêcácgiaiđoạn pháttriển của CM Lào và Campuchia 2. Chuẩn bị của học sinh: ­ Xác định vị trí các quốc gia Đông Nam Á trên lược đồ khu vực Đông Nam Á sau CTTG II
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2