intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Lớp 4 Tuần 4 năm 2015

Chia sẻ: Huỳnh Công Bằng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:45

94
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn tham khảo Giáo án Lớp 4 Tuần 4 năm 2015 sau đây để biết được các giáo án điện tử về các môn học tuần 4 của lớp 4 như: Tập đọc - Một người chính trực; So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên; Luyện chính tả; Truyện cổ nước mình và một số bài khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Lớp 4 Tuần 4 năm 2015

  1. TUẦN 4 Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 2015 Mĩ thuật (Giáo viên bộ môn) ================================ Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC  (Tiết CT: 7) I. Mục tiêu ­ Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn   trong bài. ­ Hiểu nội dung: Ca ngợi sự  chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước   của Tô Hiến Thành ­ vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa (trả lời được các câu hỏi  trong SGK). KN: Xác định giá trị; Tự  nhận thức về  bản thân; Tư  duy phê phán (Trải   nghiệm; Thảo luận nhóm; Đóng vai (đọc theo vai.) II. Đồ dùng dạy ­ học Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũBài “ Người ăn xin” + Hành động và lời nói ân cần của cậu   bé chứng tỏ  tình cảm của cậu đối với   + Rất muốn cho ông lão ăn xin cái gì đó   ông lão ăn xin như thế nào?  nên cố gắng tìm túi nọ, tíu kia,.. ­ Nhận xét và khen ngợi HS. ­ Nếu ý nghĩa của bài. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc:  ­ HS đọc bài ­ GV hoặc HS chia đoạn ­ Cả lớp theo dõi ­ Chia đoạn (3 đoạn) ­ GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm  ­ 3HS tiếp nối nhau đọc đoạn (Lần 1). và hướng dẫn đọc bài. ­ HS đọc từ khó. ­   GV   ghi   từ   ngữ   phần   chú   giải   lên  ­ HS đọc nối tiếp đoạn (Lần 2). bảng. ­ HS đọc chú giải. ­ Gv đọc mẫu. ­ Cả lớp theo dõi ­ Luyện đọc theo cặp. ­ HS nối tiếp đọc toàn bài. ­ 1 HS đọc thành tiếng.  HĐ2: Tìm hiểu bài:  ­ HS đọc thầm đoạn 1 và trả  lời câu  1
  2. +   Trong   việc   lập   ngôi   vua,   sự   chính   hỏi:  trực của Tô Hiến Thành thể  hiện như   + Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng   thế nào? bạc đút lót để  làm sai di chiếu của vua.   Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long   + Đoạn 1 kể chuyện gì? Cán. + Đoạn 1 kể  chuyện thái độ  chính trực   của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi   +   Khi   Tô   Hiến   Thành   ốm   nặng,   ai   vua. thường xuyên chăm sóc ông? ­ HS đọc thầm 2 và trả lời câu hỏi:  + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông   + Quan tham tri chính sự  ngày đêm hầu   đứng đầu triều đình? hạ bên giường bệnh  +   Vì   sao   thái   hậu   lại   ngạc   nhiên   khi   +   Ông   tiến   cử   quan   gián   nghị   đại   phu   ông tiến cử Trần Trung Tá? Trần Trung Tá. +  Vì   bà  thấy   Vũ  Tán  Đường  ngày   đêm   hầu hạ  bên giường bệnh, tận tình chăm   sóc lại không được ông tiến cử.Còn Trần   + Trong việc tìm người giúp nước, sự   Trung Tá bận nhiều công việc nên ít tới   chính trực của ông Tô Hiến Thành thể   thăm ông lại được ông tiến cử. hiện như thế nào? +   Ông   cử   người   tài   ba   giúp   nước   chứ   + Vì sao nhân dân ca ngợi những người   không cử người ngày đêm hầu hạ mình. chính trực như ông Tô Hiến Thành? (HS năng khiếu) +   Vì   ông   quan   tâm   đến   triều   đình,   tìm   người tài giỏi để  giúp nước giúp dân/ Vì   GV:  Nhân   dân   ca   ngợi   những   người  ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà   trung trực như Tô Hiến Thành vì những  giúp đỡ, tiến cử Trần Trung Tá. người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích  của   đất   nước   lên   trên   hết.Họ   làm  những điều tốt cho dân cho nước. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm:    ­ GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn  cuối. ­ GV đọc mẫu. ­ Yêu cầu HS đọc phân vai. ­ Cả lớp theo dõi ­ Nhận xét, khen ngợi. ­ Luyện đọc phân vai theo nhóm. 3. Củng cố  ­ Thi đọc diễn cảm. + Em học tập được điều gì  ở  ông Tô   Hiến Thành? Nêu ý nghĩa của bài? (HS   Ý   nghĩa:   Câu   chuyện   ca   ngợi   sự   chính  năng khiếu) trực và tấm lòng vì dân, vì nước của Tô  4. Dặn dò Hiến Thành – vị  quan nổi tiếng thời nhà  ­ Dặn HS về  nhà học bài và Chuẩn bị  Lý. bài “ Tre VN” ­ Nhận xét tiết học. ==============================  Toán  2
  3. SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN   (Tiết CT : 16) I. Mục tiêu Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban dầu về so sánh hai số  tự  nhiên,  xếp thứ tự các số tự nhiên. * Bài 1 (cột 1), bài 2 (a, c), bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy ­ học GV: Kế hoạch  dạy học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ­ GV gọi  HS lên bảng làm lại bài tập 2. ­ 2 HS lên bảng làm bài. ­ GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi HS. ­ HS dưới lớp theo dõi để nhận xét. 3. Bài mới  a) Giới thiệu bài  b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  * So sánh các số tự nhiên:  + 100  >  99  hay  99  
  4. ­ GV yêu cầu HS so sánh 4 và 10. hơn. ­ Hỏi: + Là số bé hơn. +Trên tia số, 4 và 10 số  nào gần gốc 0   + Là số lớn hơn. hơn, số nào xa gốc 0 hơn? +   Số   gần   gốc   0   là   số   lớn   hơn   hay   bé   hơn? + Số xa gốc 0 là số lớn hơn hay bé hơn? + 7689,7869, 7896, 7968. * Xếp thứ tự các số tự nhiên:  ­   GV   nêu   các   số   tự   nhiên   7698,   7968,  + 7986, 7896, 7869, 7689. 7896, 7869 và yêu cầu:  + Xếp các số  trên theo thứ  tự  từ  bé đến   + Số 7986. lớn. + Số 7689. + Xếp các số trên theo thứ tự từ lớn đến   + Vì ta luôn so sánh  được các số  tự   bé. nhiên với nhau. +   Số   nào   là   số   lớn   nhất   trong   các   số   trên? + Số nào là số bé nhất trong các số trên? ­ HS đọc yêu cầu bài tập +   Vậy   với   một   nhóm   các   số   tự   nhiên,   ­ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm  chúng ta luôn có thể  sắp xếp chúng theo   bài vào vở. thứ  tự  từ  bé đến lớn, từ  lớn  đến bé.Vì       sao? ­ HS đọc yêu cầu bài tập c. Luyện tập, thực  hành:    Bài 1: , =? ­ 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm  ­ GV yêu cầu HS tự làm bài. bài vào vở. ­ GV nhận xét một số bài của HS. a)       8136,   8316,  8361 ­ GV nhận xét và khen ngợi HS. c)       63841, 64813, 64831  Bài 2a, c: Viết các số  sau theo thứ tự từ  bé đến lớn:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập ­ GV yêu cầu HS làm bài. ­ 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm  bài vào vở. a) 1984, 1978, 1952, 1942. ­ GV nhận xét và khen ngợi HS.   Bài 3a:  Viết các số  theo thứ  tự  từ  lớn  đến bé:  ­ Vài HS nêu. ­ GV yêu cầu HS làm bài. +  Số  nào có nhiều chữ  số  hơn thì lớn   hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. ­ GV nhận xét và khen ngợi HS. 4. Củng cố ­ Dặn dò + Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? + Khi so sánh hai số tự nhiên với nhau,  căn cứ vào số các chữ số của chúng ta có   thể rút ra kết  luận gì? ­ GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà  4
  5. học bài và Chuẩn bị bài: Luyện tập. ­ Nhận xét tiết học. ==============================  Buổi chiều LUYỆN CHÍNH TẢ (NGHE ­ VIẾT) TIẾT CT: 12 I. Mục tiêu ­ Nghe ­ viết đúng đoạn, bài tập đọc đã học trong tuần và trình bày bài chính tả  sạch sẽ, đúng qui định. ­ Phân biệt an/ ang, tr/ ch. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả  ­ Yêu cầu HS đọc đoạn văn. Hỏi:  Nội   ­ 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. dung nói lên điều gì? ­ HS TLCH. * Hướng dẫn  viết từ khó  ­ Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi   ­ 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết  viết chính tả. vào vở nháp. * Viết chính tả ­ GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. ­ Nghe GV đọc và viết bài. ­ HS dùng bút chì, đổi chéo vở  cho nhau  *  Soát lỗi và chấm bài  để soát lỗi, chữa bài. c) Bài tập ­ HS làm bài vào vở ­ Tìm từ  chứa tiếng có vần an/ ang, tr/  ­ Trình bày kết quả ­ nhận xét ­ sửa chữa. ch? 2. Củng cố, dặn dò ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc những HS viết sai chính tả  ghi  nhớ để không viết sai những từ đã học ­ Nhận xét tiết học. ========================================== Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================================== LUYỆN TOÁN    TIẾT CT: 13 5
  6. I. Mục tiêu Củng cố về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài   b) Thực hành Bài 1: So sánh hai số tự nhiên. ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên. ­ Chữa bài. Bài 3: Số liền trước, số liền sau. 2. Củng cố, dặn dò ­ Gọi HS nhắc lại dãy số tự nhiên. ­ Nhận xét tiết học.  ==========================================  Thứ ba, ngày 15 tháng 9 năm 2015 Chính tả  TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH    (Tiết CT : 4) I. Mục tiêu ­ Nhớ ­ viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày   đúng các dòng thơ lục bát. ­ Làm đúng BT (2) a/b. * Lớp có nhiều HS năng khiếu: nhớ­ viết được 14 dòng thơ đầu (SGK). II. Đồ dùng dạy ­ học Giấy khổ to +  bút dạ. Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  ­ HS lên bảng. + Viết  tên con vật bắt đầu bằng ch / tr. + Trâu, châu chấu, trăn, trăn, trĩ, cá trê,   chim   trả,   trai,   chiền   chiện,   chèo   bẽo,   ­ Nhận xét, khen ngợi. chào mào, chẫu chuộc, …  3. Bài mới  a) Giới thiệu bài  b) Tìm hiểu bài 6
  7. HĐ1: Cá nhân:  * Trao đổi về nội dung đoạn thơ  1.Nhớ – viết: Truyện cổ nước mình. ­ GV đọc bài thơ. ­ 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. + Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước   + Vì những câu chuyện cổ  rất sâu sắc,   nhà? nhân hậu.. * Hướng dẫn viết từ khó  ­ GV đọc cho HS viết. ­ HS lên bảng ­ lớp viết nháp. ­ Các từ: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi,   vàng cơn nắng … * Viết chính tả  ­ GV nhắc HS trình bày bài thơ lục bát. ­ HS viết bài. ­   GV   theo   dõi   nhắc   nhở   HS   còn   hạn  chế.   * Thu và chấm bài  ­ HS tự soát bài và nộp. ­ GV thu khoảng 5 ­ 7 bài và chấm. ­ HS sửa bài. ­   GV   trả   bài   và   sửa   sai   những   lỗi  cơ  bản. 2a. Điền vào ô trống tiếng có âm đầu  HĐ2: H/dẫn làm bài tập chính tả:  là r, d hay gi. Lưu ý: (GV lựa chọn phần a)  ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. ­ Gọi 1 HS đọc yêu cầu. ­ HS dùng bút chì viết vào vở bài tập. ­ Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm xong  ­ Nhận xét, bổ sung bài của bạn. trước lên làm trên bảng. Lời giải:  gió  thổi –  gió  đưa –  gió  nâng  ­ Gọi HS nhận xét, bổ sung. cánh diều. ­ Chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò:  ­ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập  của HS. ­ Nhắc HS về nhà đọc lại khổ thơ trong   BT2b, ghi nhớ  để  không viết sai những  từ ngữ vừa học.  ­ Dặn HS về nhà học bài và Chuẩn bị  bài: “Những hạt thóc giống”. ­ Nhận xét tiết học. ============================== Luyện từ và câu  TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY    (Tiết CT : 7) I. Mục tiêu ­ Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt: ghép những tiếng  có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả  âm  đầu và vần) giống nhau (từ láy). ­ Bước đầu phân biệt được từ  ghép với từ  láy đơn giản (BT1); tìm được từ  ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2). 7
  8. II. Đồ dùng dạy ­ học Bảng lớp viết sẵn ví dụ của Phần nhận xét. Giấy khổ to kẽ sẵn  2 cột và bút dạ. Từ điển (nếu có) hoặc phô tô vài trang (đủ dùng theo nhóm). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  + Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm   + Từ  đơn là từ  có 1 tiếng: xe, ăn, uống,   nào? Lấy ví dụ. áo. + Từ phức là từ có 2 hay nhiều tiếng trở   ­ Nhận xét và khen ngợi HS. lên: xe đạp, uống bia, hợp tác xã, … 3. Bài mới  a) Giới thiệu bài  b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp:  ­ Gọi HS đọc ví dụ và gợi ý. ­ 2 HS đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm. ­ Y/cầu HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi. ­ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận  và trả lời câu hỏi. + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa   + Từ  phức:  truyện cổ, ông cha, đời sau,   tạo thành? lặng im  do các tiếng:  truyện+ cổ, ông+   cha,   đời+   sau  tạo   thành.Các   tiếng   này  đều có nghĩa. + Từ phức nào do những tiếng có vần,   + Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo  âm lặp lại nhau tạo thành? leo, se sẽ. Thầm thì: lặp lại âm đầu th. Cheo leo: lặp lại vần eo. Chầm chậm: lặp lại cả âm đầu ch,  vần âm Kết luận:  Se sẽ: lặp lại âm đầu s và âm e. ­ Những từ  do các tiếng có nghĩa ghép  lại với nhau gọi là từ ghép. ­ Những từ có tiếng phối hợp với nhau   có phần âm đầu hoặc phần vần giống  nhau gọi là từ láy.      * Ghi nhớ  ­ Yêu cầu HS đọc phần  Ghi nhớ. ­ 2 đến 3 HS đọc thành tiếng. + Thế  nào là từ  ghép, từ  láy? Cho ví   + Nhắc lại ghi nhớ, sau đó nêu ví dụ:  dụ. Từ  ghép: bạn bè, thầy giáo, cô giáo, học   sinh,   yêu   quý,   mến   yêu,   tình   bạn,   học   giỏi… Từ  láy:  chăm chỉ, cần cù, thân thương,   nhạt nhẽo, săn sóc, khéo léo, … 8
  9.  HĐ2: Luyện tập – Củng cố Bài 1: Hãy xếp các từ in nghiêng… ­ 2 HS đọc thành tiếng y/cầu và nd bài. ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ Hoạt động trong nhóm. ­ Báo cáo kết quả. ­ Nhận xét, bổ sung. ­ Chữa bài  Từ ghép a. ghi   nhớ,   đền   thờ,   bờ   bãi,   tưởng   nhớ b. dẻo dai, vững chắc, thanh cao,.. Từ láy a. nô nức b. mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp Bài 2: Tìm từ ghép,… ­ Gọi HS đọc yêu cầu. ­ HS đọc yêu cầu bài tập. ­ Phát bảng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi,  ­ HS làm bài tập vào bảng nhóm. tìm từ và viết vào bảng. ­ Gọi các nhóm dán phiếu. Các nhóm  ­ Báo cáo kết quả. khác nhận xét, bổ sung. ­ Nhận xét, bổ sung. ­ Kết luận đã có 1 phiếu đầy đủ  nhất  Đáp án:  trên bảng  Từ ghép:  +   Ngay   thẳng,   ngay     thật,   ngay   lưng,   ngay đơ. + ... 3. Củng cố, dặn dò ­ Gv củng cố ND bài học. + Từ phức nào do những tiếng có vần,   âm lặp lại nhau tạo thành? ­ Dặn HS về  nhà viết lại các từ  đã tìm  được vào sổ  tay từ  ngữ  và đặt câu với  các từ đó. Chuẩn bị bài “Luyện tập …” ­ Nhận xét tiết học. ============================== Toán  LUYỆN TẬP   (Tiết CT : 17) I. Mục tiêu ­ Viết và so sánh được các số tự nhiên. ­ Bước đầu làm quen dạng x 
  10. ­ Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  ­ GV gọi  HS lên bảng làm lại bài tập  ­ 3 HS lên bảng làm bài,  3. ­ HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm  ­ GV chữa bài, n/xét và khen ngợi HS. của bạn. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b) Hướng dẫn luyện tập HĐ1: Cả lớp:  ­ HS đọc yêu cầu bài tập.  Bài 1:  ­ 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài  ­ GV cho HS đọc đề bài, sau đó tự làm  vào vở. bài. a) Số bé nhất có 1 chữ số là số 0.       ... b) Số lớn nhất có 1 chữ số là số  9.       ... ­ GV nhận xét và khen ngợi HS. ­ Điền số 0. Bài 3  ­ GV viết lên bảng phần a của bài:  859  67   482 037 ­ GV yêu cầu HS tự làm các phần còn       c. 609 608   
  11. ============================== Kể chuyện    MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH  (Tiết CT: 4) I. Mục tiêu ­ Nghe ­ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối   tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể). ­ Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao   đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. Chuẩn bị  Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to. Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ. III. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về  ­ 2 HS kể chuyện. lòng   nhân   hậu,   tình   cảm   thương   yêu,  đùm bọc lẫn nhau. ­ Nhận xét 2. Bài mới  a/ Giới thiệu bài   b/ Tìm hiểu bài   HĐ1: GV  kể chuyện:  ­ GV  kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể  ­ HS theo dõi. thông thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ  ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua,  nỗi thống khổ  của nhân dân, khí phách  của   nhà   thơ   dũng   cảm,   không   chịu  khuất phục sự  bạo tàn. Đoạn cuối kể  với giọng hào hùn, nhịp nhanh.Vừa kể,  vừa chỉ  vào tranh minh họa và yêu cầu  HS quan sát tranh. + Tấu: đọc thơ theo lối biểu diễn nghệ  thuật. +   Giàn   hoả   thiêu:  Giàn   thiêu   người,  một  hình thức  trừng  phạt  dã man các  tội   phạm   thời   trung   cổ   ở   các   nước  phương Tây. ­ GV  kể lần 2 : kể đến đoạn 3, GV yêu  cầu HS quan sát tranh) ­ 1 HS đọc câu hỏi, các HS khác trả lời và  11
  12. HĐ2:   Hướng   dẫn   HS   kể   chuyện,  thống nhất ý kiến rồi viết vào phiếu. trao đổi ý nghĩa câu chuyện:  a. Thực hiện yêu cầu 1:  + Truyền nhau hát một bài hát lên án thói   + Trước sự  bạo ngược của nhà vua,   hống hách, bạo tàn của nhà vua và phơi   dân chúng phản ứng bằng cách nào? bày nỗi thống khổ của nhân dân. + Vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ  sáng   + Nhà  vua làm gì  khi biết  dân chúng   tác bài ca phản loạn  ấy.Vì không thể  tìm   truyền tụng bài ca lên án mình? được tác giả  của bài hát  ấy, nhà vua hạ   lệnh   tống   giam   tất   cả   các   nhà   thơ   và   nghệ nhân hát rong. + Các nhà thơ, nghệ nhân lần lượt khuất   + Trước sự  đe dọa của nhà vua, thái   phục. Họ  hát lên những bài ca tụng nhà   độ của mọi người thế nào? vua. Duy chỉ  có một nhà thơ  trước sau   vẫn im lặng. + Vì vua thật sự  khâm phục, kính trọng   + Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? lòng trung thực và khí phách của nhà thơ   thà   bị   lửa   thiêu   cháy,   nhất   định   không   chịu nói sai sự thật. * Kể chuyện theo nhóm:  b. Yêu cầu 2, 3:  ­ Từng cặp HS kể  từng đoạn và toàn bộ  ­ Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi và tranh  câu chuyện, trao đổí ý nghĩa câu chuyện. minh họa kể  chuyện trong nhóm  theo  từng câu hỏi và toàn bộ câu chuyện. ­ 4 HS kể chuyện tiếp nối nhau (mỗi HS  ­ Gọi HS kể chuyện. tương  ứng với nội dung 1 câu hỏi) – 2  lượt HS kể. ­ Nhận xét. * Thi kể chuyện trước lớp; ­ 3 đến 5 HS kể  toàn bộ câu chuyện.Mỗi  ­ Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. HS   kể   chuyện   đều   nêúy   nghĩa   câu  chuyện hoặc đối đáp cùng bạn, đặt câu  hỏi cho các bạn, trả  lời câu hỏi của cô  giáo. ­ Gọi HS nhận xét bạn kể  ­   Nhận   xét     tìm   ra   bạn   kể   hay   nhất,  hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất. 4. Củng cố ­ dặn dò  ­ GV củng cố ND bài học ­   GV   nhận   xét   tiết   học,   khen   ngợi  những HS kể  hay, nghe bạn chăm chú,  nêu nhận xét chính xác ­   Yêu  cầu  HS  về  nhà  tập  kể  lại   câu  chuyện cho người thân. ­   Dặn   HS   về   nhà   kể   lại   truyện   cho  người   thân   nghe,   sưu   tầm   các   câu  chuyện   về   tính   trung   thực   mang   đến  12
  13. lớp. ­ Nhận xét tiết học. ============================== Buổi chiều Kĩ thuật  KHÂU THƯỜNG (Tiết CT: 4) I. Mục tiêu    ­ Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim, và đặc điểm của nó.    ­ Biết cách khâu.    ­ Rèn luyện tính kiên trì và sự khéo léo. II. Đồ dùng dạy ­ học     Như tiết trước. III. Các hoạt động dạy ­ học chủ yếu 1. Ổn định tổ chức  2. Kiểm tra bài cũ  ­ Kiểm tra ghi nhớ mục 1 sgk ­ Kiểm tra đồ dùng. 3. Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học *Giới thiệu và ghi đề bài  ­ Nhắc lại Hoạt động 1: làm việc cá nhân  *Mục tiêu: Thực hành khâu thường.  *Cách tiến hành: ­ Hs nhắc lại kỹ thuật khâu thường ( ghi nhớ  ­ Hs trả lời mục 1) ­ Sử dụng tranh qui trình để hs thao tác. ­ Hs thao tác khâu ­ Nêu cách kết thúc đường khâu? ­ Hs nêu ­ Gv nêu thời gian và yêu cầu thực hành. ­ Hs thực hành khâu *Kết luận: Hoạt động 2: Đánh giá kết quả của hs ­ Hs trưng bày sản phẩm thực hành. ­ HS trưng bày ­ Nêu các tiêu chuẩn đánh giá: ­ HS tự đánh giá lẫn nhau         * Đường vạch dấu thẳng và cách đều .         * Các mũi khâu tương đối đều.         * Hoàn thành đúng qui định . 4. Củng cố ­ GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của  học sinh. 5. Dặn dò ­ Chuẩn bị bài sau 13
  14. ­ Đọc trước bài 4 và chuẩn bị vật liệu dụng cụ theo sgk. ========================================= LUYỆN TOÁN        TIẾT CT: 14 I. Mục tiêu Củng cố về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. II. Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài dạy   a) Giới thiệu bài   b) Thực hành Bài 1: So sánh hai số tự nhiên. ­ HS làm bài tập vào vở. Bài 2: Xếp thứ tự các số tự nhiên. ­ Chữa bài. Bài 3: Số liền trước, số liền sau. 2. Củng cố, dặn dò ­ Gọi HS nhắc lại dãy số tự nhiên. ­ Nhận xét tiết học.  ==========================================  Thể dục (Giáo viên bộ môn) ========================================== Thứ tư, ngày 16 tháng 9 năm 2015 Tập đọc  TRE VIỆT NAM    (Tiết CT : 8) I. Mục tiêu ­ Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. ­ Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao  đẹp của con người Việt Nam: giáu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực (trả  lời  được các câu hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ). GD: Thông qua câu hỏi 2 GV nhấn mạnh: Những hình  ảnh đó vừa cho   thấy vẽ  đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang  ý nghĩa trong cuộc sống   (Gián tiếp nội dung bài). II. Đồ dùng dạy ­ học Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 41­ SGK (Nếu có) HS sưu tầm các tranh, ảnh  vẽ cây tre. Bảng phụ viết sẵn  đoạn thơ cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học 14
  15. Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức + Hát 2. Kiểm tra bài cũ  ­ Bài “Một người chính trực” +   Trong   việc   lập   ngôi   vua,   sự   chính   + Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc  trực của ông Tô Hiến Thành thể  hiện   đút lót để làm sai di chiếu của vua mất  như thế nào?  …. + Hãy nêu  ý nghĩa bài học? ­ Nhận xét và khen ngợi HS. + HS nêu  ý nghĩa bài học 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài   b/ H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài  HĐ1: Luyện đọc:  ­ HS đọc bài ­ Cả lớp theo dõi ­ GV hoặc HS chia đoạn ­ Chia đoạn  ­ 3HS tiếp nối nhau đọc đoạn (Lần 1). ­ GV ghi từ khó kết hợp sửa lỗi phát âm   ­ HS đọc từ khó. và hướng dẫn đọc bài. ­ HS đọc nối tiếp đoạn (Lần 2). ­ GV ghi từ ngữ phần chú giải lên bảng. ­ HS đọc chú giải. * Có tự: có từ. * áo cộc: áo ngắn (lớp bẹ bọc ngoài củ   măng) ­ GV đọc mẫu. ­ Cả lớp theo dõi ­ Luyện đọc theo cặp. ­ HS nối tiếp đọc toàn bài. ­ 1 HS đọc thành tiếng. HĐ2: Tìm hiểu bài:  ­ HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu  + Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó  hỏi. lâu đời của cây  tre với người Việt  + Câu thơ:  Nam? Tre xanh ­ GV:  Không ai biết tre có tự  bao giờ.  Xanh tự bao giờ? Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với   Chuyện ngày xưa… đã có bờ tre xanh. con người từ  ngàn xưa. Tre là bầu bạn  của người Việt. ­ HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời. + Những hình  ảnh nào của tre gợi lên   + Phẩm chất cần cù, đoàn kết, ngay  phẩm chất tốt đẹp của người VN? thẳng. + Những hình  ảnh nào của tre tượng   + Ở đâu tre cũng xanh tươi/ Cho dù đất  trưng cho tính cần cù?  sỏi đất vôi bạc màu; Rễ siêng không  ngại đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ bấy  nhiêu cần cù. + Hình ảnh nào gợi lên phẩm chất đoàn   + Hình ảnh: Khi bão bùng, tre  tay ôm tay   15
  16. kết của người VN?(HS năng khiếu) níu cho   gần nhau thêm / Thương nhau   tre chẳng  ở riêng mà mọc thành luỹ/ Tre   ­ GV: Tre có tính cách như  người: biết  giàu đức hy sinh, nhường nhịn: lưng trần   yêu thương, nhường nhịn, đùm bọc, che  phơi nắng phơi sương – có manh áo cộc   chở cho nhau. Nhờ thế tre tạo nên thành  tre nhường cho con. luỹ, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt. +   Những   hình   ảnh   nào   của   cây   tre   + Hình  ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong,   tượng trưng cho tính ngay thẳng? cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng,   *Tre được tả trong bài có tính cách như  thân tròn của tre, tre già truyền gốc cho   người: ngay thẳng, bất khuất. măng. ­ 1 HS đọc, trả lời tiếp nối. ­ Cả  lớp đọc thầm và trả  lời câu hỏi:  Em thích hình ảnh:  Em thích hình  ảnh nào về  cây tre hoặc   + Bão bùng thân bọc lấy thân  búp măng? Vì sao? Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm. Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống  như   con   người:   biết   yêu   thương,   đùm  bọc nhau khi gặp khó khăn. + Có manh áo cộc tre nhường cho con:  Cái   mo   tre   màu   nâu,   không   mối   mọc,  ngắn cũn bao quanh cây măng như  chiếc  áo mà tre mẹ che cho con. + Nòi tre đâu chịu mọc cong  Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường  Ngay từ khi còn non nớt măng đã có dáng  khỏe khoắn, tính cách ngay thẳng, khẳng  khái, không chịu mọc cong. + Đoạn thơ  kết bài có ý nghĩa gì?(HS   + Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ,  năng khiếu) điệp ngữ: xanh, mai sau, thể  hiện rất tài  tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre   già ­ măng mọc.   ­ HS đọc lại toàn bài. HĐ3: Đọc diễn cảm và học thuộc  lòng:  ­ Luyện đọc nhóm đôi. ­ Giới thiệu đoạn thơ cần luyện đọc. ­ Thi đọc diễn cảm. ­ Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm. ­   Tổ   chức   cho   HS   thi   đọc   thuộc   lòng  ­ Bình chọn người đọc hay. từng đoạn thơ. ­   N/xét   và   khen   ngợi   HS   đọc   nhanh  thuộc. 4. Củng cố:  Nội dung: Ca ngợi những phẩm chất cao  + Qua hình tượng cây tre, tác giả muốn  đẹp của con người Việt Nam: giàu tình  nói lên điều gì? Nêu ý  nghĩa bài học? thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông  (HS năng khiếu) qua hình tượng cây tre. 5. Dặn dò:  16
  17. ­ Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bài  thơ. ­ Chuẩn bị bài: “ Những hạt thóc  giống”. ­ Nhận xét tiết  học. ============================== Tập làm văn  CỐT TRUYỆN  (Tiết CT : 7) I. Mục tiêu ­ Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn   biến, kết thúc (ND Ghi nhớ). ­ Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế  và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III). II. Đồ dùng dạy ­ học Giấy khổ to+ bút dạ. Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũBài “ Viết thư” + Một bức thư thường gồm những phần   + Một bức thư gồm có ba phần: Phần  nào? Đọc lại bức thư  mà mình viết cho   đầu thư, phần chính, phần cuối thư. bạn? ­ HS đọc bức thư mình viết cho bạn. ­ Nhận xét khen ngợi từng HS. ­ Nhận xét. 3. Bài mới   a) Giới thiệu bài  ­ Hỏi: Thế nào là kể chuyện?  +   Kể   chuyện   là   kể   lại   một   chuỗi   sự   việc có đầu có cuối, liên quan đến một   + Trong chuỗi sự việc có đầu có cuối ấy   hay một số nhân vật. có một nòng cốt trong mỗi câu chuyện.   Nòng cốt  ấy gọi là gì? Để  trả  lời câu   hỏi đó các em học bài cốt truyện.   b) Tìm hiểu bài HĐ1: Cả lớp Bài 1: Ghi lại những sự việc chính  trong  ­ 1 HS đọc thành tiếng. truyện  “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” + Theo em thế nào là sự việc chính? + Sự  việc chính là những sự  việc quan   trọng, quyết định diễn biến câu chuyện   mà khi thiếu nó câu chuyện không còn   đúng nội dung và hấp dẫn nữa. ­ GV   đi giúp đỡ  từng nhóm. Nhắc nhở  ­ Hoạt động trong nhóm. 17
  18. HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu. ­ Nhận xét, bổ sung. ­ Nhóm xong trước báo cáo kết quả, các  nhóm khác nhận xét, bổ sung. ­ Kết luận về phiếu đúng. + Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi   khóc bên tảng đá. + Sự  việc 2: Dế  Mèn gạn hỏi, Nhà Trò   ­ 2 HS đọc lại nội dung sự việc. kể  lại tình cảnh khốn khó bị  bọn Nhện   ức hiếp và đòi ăn hiếp. + Sư việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà   Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện. + Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra   oai, lên án sự  nhẫn tâm của chúng, bắt   chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò. + Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe   theo, Nhà Trò được tự do. + Cốt truyện là một chuỗi sự  việc làm   Bài 2: Chuỗi các sự việc như bài 1 được  nòng cốt cho diễn biến của truyện. gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn  bênh vực kẻ yếu. Vậy cốt truyện là gì? ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu. Bài 3:  + Sự  việc 1 nêu nguyên nhân Dế  Mèn   + Sự việc 1 cho em biết điều gì? bênh vực Nhà Trò. + Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã bênh   + Sự  việc 2, 3, 4 kể  lại những chuyện   vực Nhà Trò như thế nào?  gì? + Sự  việc 5 nói lên kết quả  bọn nhện   phải nghe theo Dế Mèn. + Sự việc 5 nói lên điều gì?  Kết luận: ... + Có 3 phần: phần mở  đầu, phần diễn   biến, phần kết thúc. +   Cốt   truyện   thường   có   những   phần   nào? ­ 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ. (HS năng khiếu) * Ghi nhớ  ­ Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. ­ 1 HS đọc thành tiếng. c) Luyện tập – Củng cố  HĐ2: Nhóm:  ­ Thảo luận và làm bài.   Bài 1: Truyện cổ tích cây khế bao gồm  các sự việc chính sau.Hãy sắp xếp các  sự việc chính sau thành cốt truyện. ­ 2 HS lên bảng xếp, HS dưới lớp n/xét. ­ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và sắp  xếp   các   sự   việc   bằng   cách   đánh   dấu  ­ Đánh dấu bằng bút chì vào vở. theo số thứ tự. ­   Gọi   HS   lên   bảng   xếp   thứ   tự   các   sự  ­ 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong  việc bằng băng giấy. Cả lớp nhận xét. SGK Kết luận: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g. ­ Tập kể trong nhóm. 18
  19.   Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại truyện  cây khế. ­   Yêu   cầu   HS   tập  kể   lại   truyện  trong  nhóm ­ Tổ chức cho HS thi kể. +   Lần   1:   GV     tổ   chức   cho   HS   thi   kể  bằng  cách   kể   lại   đúng  các   sự  việc   đã  sắp xếp. +   Lần   2:   GV     tổ   chức   cho   HS   thi   kể  ­ HS nhắc lại ND bài học. bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình  ảnh,   lời   nói   để   câu   chuyện   thêm   hấp  dẫn, sinh động. ­ Nhận xét và khen ngợi HS. 4. Củng cố – dặn dò  ­ GV củng cố ND bài học. ­   Y/cầu   HS   nhắc   lại   thế   nào   là   cốt  truyện?   Cốt   truyện   thường   gồm   mấy  phần? ­ Dặn HS về nhà kể  lại câu chuyện cho  người   thân   nghe   và   Chuẩn   bị   bài:  “Luyện tập xây dựng cốt truyện”. ­ Nhận xét tiết học. ==============================  Toán  YẾN, TẠ, TẤN   (Tiết CT : 18) I. Mục tiêu ­ Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với   ki­ lô­ gam. ­ Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki­ lô­ gam. ­ Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. * Bài 1, bài 2 (cột 2 ­ làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính) II. Đồ dùng dạy ­ học GV: kế hoạch bài học – SGK HS: Bài cũ – bài mới. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy  Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ  ­ GV gọi  HS lên bảng yêu cầu HS làm  ­ HS lên bảng làm bài,HS dưới lớp theo  các bài tập 3. dõi để nhận xét bài làm của bạn. 19
  20. ­ GV chữa bài, nhận xét và khen ngợi  HS. 3. Bài mới ­ HS nghe giới thiệu.   a) Giới thiệu bài   b) Tìm hiểu bài 1. Giới thiệu yến, tạ, tấn:  HĐ1: Cả lớp:   * Giới thiệu Yến:  ­ Gam, ki­lô­gam. ­ GV: Các em đã được học các đơn vị   đo khối lượng nào? ­ GV giới thiệu: Để đo khối lượng các  vật   nặng   đến   hàng   chục   ki­lô­gam  người ta còn dùng đơn vị là yến. ­ HS nghe giảng và nhắc lại. ­ 10 kg tạo thành 1 yến, 1 yến bằng 10   kg. ­ GV ghi bảng: 1 yến = 10 kg. + Tức là mua 20 kg. +  Một  người  mua 2 yến  gạo tức là   mua bao nhiêu kg gạo? + Bác Lan đã mua 3 yến rau. + Bác Lan mua 30 kg rau, tức là bác   Lan đã mua bao nhiêu yến rau?  * Giới thiệu tạ:  ­ Để đo khối lượng các vật nặng hàng  chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo  ­ HS nghe và ghi nhớ: 10 yến = 1 tạ là tạ. ­ 10 yến = 1 tạ, 1 tạ = 10 yến. + 1 tạ  = 100kg ­ 10 yến =1 tạ, biết 1 yến = 10 kg + 100 kg = 1 tạ. +   Vậy   1   tạ   bằng   bao   nhiêu   ki­   lô­   gam? + 10 yến = 100kg. + Bao nhiêu ki­ lô­ gam thì bằng 1 tạ? ­ GV ghi bảng 1 tạ = 10 yến = 100 kg. + 1 con bê nặng 1 tạ, nghĩa là con bê   + 20 yến =  2 tạ. nặng bao nhiêu yến, bao nhiêu ki­ lô­   gam? +  Một  con trâu  nặng 200 kg,  tức là   con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu     yến? + 1 tấn = 100 yến. * Giới thiệu tấn:  ­ Để đo khối lượng các vật.... + 1 tấn = 1000 kg. ­ 10 tạ = 1 tấn, 1 tấn = 10 tạ. + Biết 1 tạ  bằng 10 yến, vậy 1 tấn   bằng bao nhiêu yến? + 2 tấn = 20 tạ. + 1 tấn bằng bao nhiêu ki­ lô­ gam? ­ GV ghi bảng:  + Xe đó chở được 3 tấn = 30 tạ. 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000 kg + Một con voi nặng 2000kg, hỏi con   20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2