intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 tuần 4 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Trần Thế Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

59
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án lớp 4 tuần 4 năm học 2020-2021 thông tin đến quý giáo viên về các bài học bao gồm các môn Chính tả, Toán, Tiếng Việt, Tập đọc, Kể chuyện, Kĩ thuật, Đạo đức... Đây là tư liệu tham khảo phục vụ cho quá trình xây dựng tiết học hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 4 năm học 2020-2021

  1. TUẦN 4                    Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm                                                                               tháng 9 năm 2020 Tiết 1:Toán  16  SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tiết 16: Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Biết đặc điểm của hệ thập phân. Sử  ố tự Cách so sánh  2 số ự nhiên.  . Đặc điểm  dụng mười ký hiệ ườ ệu (chữ ữ số ố) để ết  để viế về thứ tự của các số tự nhiên. ệ TP trong hệ A/ Mục tiêu   I/ Kiến thức ­ Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: Cách  so sánh  2 số tự nhiên. II/ Kỹ năng ­ Hiểu đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên. III/ Thái độ. Có thái độ tiếp thu bài tốt. B/ Chuẩn bị. I/. Đồ dùng dạy học. GV  Phiếu bài tập 1. 1.GV  2. HS  V Vở nháp  II. Phương pháp. Hỏi đáp...  C/  Các h     o   oạt động dạy học.  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức:  II/ Kiểm tra bài cũ: ­ 2 HS làm bảng lớp, HS lớp  ­ Yêu cầu HS làm bài: làm nháp. 1) Viết 5 số tự nhiên đều có bốn chữ số: 1,5,9,3 ­ HS lớp nhận xét, bổ sung. 2) Viết 5 số tự nhiên đều có sáu chữ số: 9,0,5,3,2 III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ­ HS so sánh.  ­ Yêu cầu HS so sánh các số tự nhiên sau:  156 800… 234 120. GV nhận xét, giới thiệu bài. 2. Các hoạt động dạy học: a. Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:  ­ Hỏi đáp + Luôn thực hiện được phép so sánh với hai số tự  + 100 lớn hơn 89, 89 bé hơn  hiên bất kì. 100...  ­ HS nối tiếp nhau so sánh các cặp số: 100 và 89,  456 và 231, 4578 và 6325,…  + hai số đó bằng nhau ­ Tìm hai số  tự  nhiên mà em không thể  xác định  +   Chúng   ta   luôn   xác   định  được số nào lớn hơn, số nào bé hơn  được số nào lớn hơn, số nào  ­ Vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng ta luôn xác  bé hơn.   định được điều gì?
  2. * Kết luận: Vậy bao giờ  cũng so sánh được hai  số tự nhiên.  ­ 100 > 99 hay 99 
  3. ­ Hs trên chuẩn làm thêm câu b. ­ 2 HS nêu, HS lớp nhận xét  a) 1984; 1978; 1952; 1942. b) 1969; 1954; 194 ; 1890.  * Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé: ­ 2 HS nêu. ­ Yêu cầu HS làm vở và nêu kết quả.   IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Muốn so sánh 2 số TN với nhau ta làm thế nào? ­ Nhận xét tiết học.  Tiết  5  5 : T   ập đọc  Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC  A/ Mục tiêu . . I/ Kiến thức:  ­  Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Tốc độ đọc: 75tiếng/ 1 phút Biết đọc truyện với giọng kể thong thả, rõ ràng. Đọc phân biệt lời các  nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành. II/ Kỹ Năng ­ Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi sự chính trực  thanh liêm, tấm  lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành ­ vị quan nổi tiếng  cương trực thời xưa.           III/ Thái đ III/ Thái độ. Kính trọng con người có tấm lòng ngay thảng hết mình vì  đất nước. *. Tích hợp KNS: Tư duy phê phán, tự nhận thức; xác định giá trị. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy ­ học.   GV : Tranh minh hoạ trong bài, tranh đền thờ Tô Hiến Thành. HS. Đọc trước và trả lời câu hỏi HS. Đ II/ Phương pháp dạy học.Giảng giải... C/ Các hoạt động dạy học.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định tổ chức:  II/ Kiểm tra bài cũ: ­ 3 HS đọc (mỗi em 1 đoạn), trả  ­ Gọi 3 HS đọc truyện Người ăn xin và trả  lời câu hỏi, HS lớp nhận xét lời câu hỏi SGK III/ Bài mới:1. Giới thiệu bài: ­ Chủ điểm Măng mọc thẳng – Măng non là  ­ HS cả  lớp quan sát, trả  lời, lắng  biểu tượng của thiếu nhi, của đội TNTP,  nghe. cũng là tượng trwngcho tính trung thực, vì  bao giờ măng cũng mọc thẳng. Thiếu nhi là  thế   hệ   măng   non   của   đất   nước   cần   trở  thành những con người trung thực.  ­ Trong LS dân tộc ta, có nhiều tấm gương  đáng   khâm   phục   về   sự   chính   trực,   ngay  thẳng. Câu chuyện  Một người chính trực   các em học hôm nay sẽ  giới thiệu với các 
  4. em một danh nhân trong LS dân tộc ta – ông  Tô Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý.  2. Các hoạt động dạy ­ học: a) Luyện đọc: ­ Gọi 1 HS đọc bài, HS lớp đọc thầm trả  ­1 HS đọc toàn bài. lời:  +Bài chia làm 3 đoạn: + Bài văn được chia làm mấy đoạn? Đoạn1: Từ  đầu đến Đó là vua Lý  Cao Tông. Đoạn   2:   Tiếp   theo   đến  tới   thăm   Tô Hiến Thành được. Đoạn 3: Phần còn lại ­ Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 1, GV   ­3 HS đọc nối tiếp lần 1 sửa lỗi phát âm: chính trực, giúp đỡ, gián  nghị....... ­ HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ:  ­ Gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn bài lần 2, GV   di chiếu, phò tá, tham tri chính sự,  kết hợp giải nghĩa từ  và hướng dẫn đọc  gián nghị đại phu.... câu dài. ­ HS  đọc bài theo cặp ­1 HS đọc toàn bài. ­ Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi.  ­ HS nghe.  ­ Gọi 1 HS đọc bài. ­ GV đọc mẫu. b. Tìm hiểu bài:  ­ HS đọc thành tiếng, đọc thầm và trả  lời  ­ Cá nhân đọc và trả lời câu hỏi câu hỏi theo đoạn. ­ Đoạn 1 kể về chuyện gì ? ­ Thái độ  chính trực của Tô Hiến  Thành   đối   với   chuyện   lập   ngôi  vua.  ­ Đoạn 1: Trong việc lập ngôi vua, sự chính  trực của Tô Hiến Thành thể  hiện như  thế  ­ Tô Hiến Thành không nhận vàng  nào? bạc,   đúc   lót   để   làm   sai   di   chiếu  của   vua   đã   mất.   Ông   cứ   theo   di  chiếu mà lập thái tử  Long Cán lên  làm vua. ­ Khi Tô Hiến Thành  ốm nặng, ai thường  xuyên chăm sóc ông ? ­ Quan tham tri chính sự  Vũ Tán  ­ Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông ? Đường ngày đêm hầu hạ ông. ­   Quan   gián   nghị   đại   phu   Trần  ­ Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến  Trung Tá   Thành tiến cử Trần Trung Tá ? ­ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở  bên giường bệnh Tô Hiến Thành,  tận   tình   chăm   sóc   ông  nhưng   lại  không   được   tiến   cử,   còn   Trần  Trung Tá bận nhiều việc nhưng ít  khi tới thăm ông, lại được tiến cử.
  5. ­ Đoạn 2: Trong việc tìm người giúp nước,  ­ Cử người tài ba ra giúp nước chứ  Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? không cử  người ngày đêm hầu hạ  mình. ­ Đoạn 3: Vì sao nhân dân ta ca ngợi ông? ­ Vì  những người chính trực bao  giờ  cũng đặt lợi ích của đất nước  c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: lên trên lợi ích riêng. Họ làm được  ­Gọi 3 HS đọc phân vai, yêu cầu HS lớp  nhiều điều tốt cho dân, cho nước. tìm giọng đọc của bài. ­   GV   hướng   dẫn   HS   đọc   đoạn:   "Nếu  ­ HS hoạt động cả lớp và trình bày chẳng   may   ông   mất...thần   xin   cử   Trần  Trung Tá." ­ HS hoạt động nhóm đôi và trình  ­ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp và đọc  bày. thi. ­ 5 HS xung phong đọc. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ HS đọc cặp đôi, 4 HS đọc thi ­ Nội dung bài nói gì? ­ HS thảo luận nhóm 4 trả lời  ­ Qua bài tập  đọc em học tập  được  đức  ­ HS hoạt động cá nhân. tính gì từ Tô Hiến Thành? ­ Nhận xét tiết học.                                                                                                                                                                                                         Tiết 5: HĐTT                                    Chào cờ                                                                                                                                                                          Ngày giảng: Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Toán Tiết 17: LUYỆN TẬP Những ĐHS ĐBCLQĐ bài Những KTCHT Cách so sánh  2 số tự nhiên Làm  quen với bài tập dạng x 
  6. B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy ­ học 1.GV.Phi Phiếu bài tập 3 2.HS.V Vở nháp II. Phương pháp dạy học. Giảng giải... C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ: * Trả lời Muốn so sánh 2 số TN ta làm ntn? III/ Bài mới: ­ Làm bảng con a. Bài số 1:(Cả lớp thực hiện) ­ 1 HS đọc ­ Lớp đọc thầm ­ Yêu cầu của bài tập + 0; 10; 100 + Số bé nhất có 1 chữ số ; 2 chữ số ;  + 9; 99; 999­ Có 10 số có 1 chữ số: 0 9 3 csố ­ Có 90 số có 2 chữ số: 10 99 + Số lớn nhất có 1csố ; 2 csố; 3 csố  b. Bài số 2: (Dành cho Hs HTT) *Có 10 số có 1 chữ số.Từ 0. 9. Có 90 số  ­ Có bao nhiêu số có 1 chữ số. có 2 chữ số.đó là từ số 10,11,12,13,...  ­ Có bao nhiêu số có 2 chữ số. 99) ­ Viết chữ số thích hợp vào   859     67 
  7.                                                                                                                                                                                                                                                                                                     Tiết  2  2 : Khoa h   ọc  Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Biết vai trò của các chất dinh dưỡng  Biết được lí do cần ăn phối hợp nhiều  có trong thức ăn loại thức ăn và thường xuyên thay  đổi món ăn. A/ Mục tiêu I/ KT­ Gi I/ KT ải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường  xuyên thay đổi món ăn. II/ KN­ Hi  Hiểu và nói tên nhóm  thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức  độ, ăn ít và ăn hạn chế.Dựa vào tháp dinh dưỡng . III/ TĐ.Áp d .Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy ­ học. 1.GV :  ­ Tranh   :  ­ Tranh ảnh và các loại thức ăn. 2.Hs. S . Sưu tầm các loại tranh ảnh về các loại thực ăn II/ Các phương pháp dạy học.Hỏi đáp, thảo luận nhóm 4             C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò  I/ Ổn định tổ chức II/ Bài cũ: Trả lời. Nêu vai trò của các Vi­ta­min, chất  khoáng và chất béo? III/ Bài mới: 1:Biết phân loại thức ăn theo nhóm  chất dinh dưỡng. Sự cần thiết phải  ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và  thường xuyên thay đổi món ­ Nêu tên một số thức ăn mà em  thường ăn?  ­ Không, 1 loại thức ăn nào dù chứa  ­ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất  nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng  cả các chất dinh dưỡng không? không thể cung cấp đủ các chất dinh  dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. ­ Cơ thể không đủ chất dinh dưỡng và  ­ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn  quá trình tiêu hoá không tốt. cơm với thịt cá mà không ăn rau,  ­ HS nhắc lại quả? * KL: Tại sao phải ăn phối hợp  nhiều loại thức ăn và thường xuyên  ­ Thảo luận N2 thay đổi món. ­ Hãy nói tên nhóm thức ăn.
  8. 2: Tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân  ­ Vài Hs nhắc lại đối ­ Đặt câu hỏi và trả lời. ­ Đánh giá * KL: Những thức ăn nào cần được ăn  đầy đủ? ăn vừa phải, có mức độ,  ăn ít và hạn chế. ­ Chơi theo nhóm   giới thiệu trước  3: Trò chơi "Đi chợ" lớp thức ăn, đồ uống lựa chọn cho  Biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn  từng bữa. 1 cách phù hợp và có lợi cho sức  khoẻ.­ Cho Hs viết tên các thức ăn,  ­ Các nhóm khác nx ­ bình chọn. đồ uống hàng ngày. ­ Đánh giá  IV/ Củng cố ­ dặn dò.  Tại sao cần ăn P/ hợp nhiều loại thức  ăn? ­ Nói với bố mẹ về tháp dinh dưỡng Tiết 3: Chính tả (Nhớ viết) Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH A/ Mục tiêu I/ Kiến thức.  ­ Nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ "Truyện cổ  nước mình”. II/ Kỹ năng. Tiếp tục nâng cao KN viết đúng, (phát âm đúng) các từ có  các âm đầu r/d/gi hoặc có vần ân/âng. *QTE. Ca ngợi bản sắc nhân hậu thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu  của ông cha. III/ Thái độ. Có ý thức tự rèn chữ viết. B/ Chuẩn bị I/  Đồ dùng dạy học.   1.GV: Viết sẵn nội dung bài 2a. 2.HS. Vở viết, bút, bảng            II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp. C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ: Thi viết nhanh tên các con vật bắt đầu  bằng ch/tr vào bảng con III/ Bài mới: 1/ HD2 Hs nhớ ­ viết ­ Gọi Hs đọc y/c của bài. ­ 1 Hs đọc  ­ Gọi 1 Hs đọc bài thơ.­ Nêu cách trình  ­ Đọc thuộc lòng 1 2 Hs
  9. bày thơ lục bát. Lớp đọc thầm ­ Hs nêu cách viết ­ Cho Hs viết bài ­ Tự viết bài 2/ Luyện tập: ­ Cho Hs đọc bài tập ­ Đọc y/c ­ Nhắc Hs khi điền từ hoặc vần cần  ­ Làm bài. phối hợp với nghĩa của câu. ­ Chữa bài tập­ lớp nx ­ Đánh giá. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­QTE.Ca ngợi bản sắc nhân hậu thông  minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu  của ông cha. ­ NX qua bài viết. ­ VN đọc lại những đoạn văn trong  bài 2 ghi nhớ để không viết sai chính  tả .                                                                                                                                                                      Tiết 4: Luyện tập từ và câu Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành  quan đến bài học cho hs Biết Sự khác nhau giữa tiếng và  Biết 2 cách chính cấu tạo từ phức của  từ.Phân biệt được từ đơn và từ phức. tiếng Việt Ghép những tiếng có nghĩa  lại với nhau(từ ghép) phối hợp những  tiếng có  âm hay vần  A/ Mục tiêu I/ KT. Biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng Việt. Ghép  những tiếng có nghĩa lại với nhau(từ ghép) phối hợp những tiếng có  âm hay  vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy) II/KN. Hiểu và bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ  ghép với từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. III/TĐ.Có ý thức tự giác trong học tập. B/Chuẩn bị.   I/Đồ dùng dạy ­ học 1.GV­ Viết sẵn 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ: Ngay ngắn, ngay  thẳng. 2. HS. Vở nháp, bảng II/ Các phương pháp dạy học.Giảng giải... C/ Các hoạt động dạy ­ học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Từ phức và từ đơn khác nhau ở 
  10. điểm  nào? III/ Bài mới: ­ 1 Hs đọc y/c lớp đọc thầm. 1 Phần nhật xét ­ Làm bài tập ­ Gọi Hs đọc bài. ­ Từ phức: Truyện cổ, ông cha, thì  ­ Từ nào là từ phức? thầm, lặng im, chầm chầm, cheo leo, se  sẽ.  Trong những từ phức trên từ  + Truyện cổ, ông cha, lặng im. phức nào do những tiếng có nghĩa  tạo thành. ­ Từ phức nào do những tiếng có âm  ­ Chầm chầm, se sẽ, thì thầm (âm đầu),  đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo  cheo leo (âm cuối). thành. * Có mấy cách chính tạo từ phức?  * Nêu ghi nhớ. Đó là những cách nào? 2 Luyện tập: a) Bài số 1: Cả lớp thực hiện ­ Đọc nội dung y/c bài tập ­ HD Hs làm bài. ­ Cho Hs chữa bài              + Từ ghép ­ Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. ­ Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.              + Từ láy ­ Nô nức. ­ Từ ghép là những từ ntn? Từ nào  ­ Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp. là từ láy. b) Bài tập 2: Cả lớp thực hiện ­ Gọi Hs đọc yêu cầu của bài tập.   Từ ghép:                            Ngay ­ Ngay thẳng, ngay thật, ngay đưng,  ngay đơ.  Từ phức:                           Thẳng ­ Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng đuột,  thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng  tắp.   Từ láy:                     + Ngay  +  ­ Ngay ngắn Thẳng+ Thật ­ Thẳng thắn, thẳng thím. IV/ Củng cố ­ dặn dò: Thật thà. Có mấy cách tạo từ phức? Là  những cách nào? ­Nhận xét giờ học.VN tìm  5 từ láy,  5 từ ghép chỉ màu sắc                                                                                                                                                                      Tiết 5: Âm nhạc Tiết 4:    HỌC BÀI HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE             KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: TIẾNG HÁT ĐÀO THỊ HUỆ A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức:  ­ Học sinh biết đây là bài hát dân ca của dân tộc Ba Na ở Tây Nguyên.
  11.  ­ Biết hát theo giai điệu và lời ca.  ­ Biết nội dung câu chuyện “Tiếng hát Đào thị Huệ.” II/ Kỹ năng: ­ Biết hát kết hợp gõ theo tiết tấu lời ca bài hát. III/ Thái độ: ­ Có thái độ học tập tốt, chú ý nghe giảng. *. Tích hợp Giới và quyền: ­ Các em có quyền được giữ gìn bản sắc dân  tộc. B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV: ­ Sgk ­ Tranh minh hoạ. ­ Nhạc cụ: Thanh gõ, song loan. ­ Hát thuần thục lời  bài hát. ­ Chép bài hát lên bảng phụ. 2. HS: ­ Thanh gõ, sgk.. II/ Phương pháp: ­ Thuyết trình, Quan sát.  C/ Các ho   ạt động dạy học:            Các hoạt động của thầy              Các hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức.   II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Kiểm tra đồ dùng học tập của . III/ Bài mới. ­ Lấy sgk và thanh gõ lên bàn. 1.Hoạt động 1: Dạy hát. Giới thiệu bài hát: ­ Cho học sinh quan sát  tranh minh hoạ.  ­ Quan sát tranh. ­ ? bức tranh vẽ gì? ­ Bức tranh vẽ hình ảnh về dân tộc  ­ Cho  quan sát bản nhạc. Ba na. ­ Hát mẫu: ­ Quan sát. ­ Bài hát là sáng tác của dân tộc  nào?  ­ Nghe hát mẫu. ­Cho  đọc lời ca .  ­ Trả lời: Bài hát của dân tộc Ba na.. ­ Cho học sinh luyện thanh (1­2phút) ­ Dạy hát từng câu. ­ Đọc lời ca. ­ Bắt nhịp và yêu cầu học sinh ghép các  ­ Luyện thanh. câu hát với nhau. ­ Bắt nhịp cho học sinh hát hoà giọng . ­ Hát từng câu. ­ Tập hát hoà giọng. ­ Ghép các câu hát. ­ Yêu cầu  hát cả bài hát.     2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. ­ Hát hoà giọng, hát đối đáp( từng 
  12. ­ Sử dụng phách và bắt nhịp. dãy ­ Chỉ dịnh từng dãy bàn hát kết hợp gõ   bàn, từng nhóm thực hiện) đệm theo tiết tấu lời ca bài hát.­ ­ Bắt nhịp và chỉ định từng dãy bàn, tổ ,  nhóm, cá nhân thực hiện. ­ Học sinh tập hát kết hợp gõ đệm. 3. Hoạt động 3:Kể chuyện âm nhạc. ­ Đọc một lần câu chuyện( Tiếng hát Đào  ­ Thực hiện theo tổ, nhóm, cá nhân. Thi Huệ) cho  nghe. ­ Hướng dẫn  đọc từng đoạn trong câu  chuyện. ­ Lắng nghe. ­ Cho  tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu  chuyện và đưa ra các câu hỏi cho  trả lời  ­ Đọc từng đoạn của câu chuyện. theo tình tiết và nội dung câu   IV/ Củng cố ­ dặn dò ­ Nêu nội dung và ý nghĩa câu  *. Tích hợp Giới và quyền: ­ Các em có  chuyện,  quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc. trả lời các câu hỏi của  đưa ra. ­ Cho từng tổ, nhóm, cá nhân thực  ­ Lắng nghe. hiện lại bài hát.  ­Từng tổ, nhóm, cá nhân thực hiện  ­ Về nhà học thuộc bài hát, tập gõ đệm,  lại  tìm một số động tác phụ hoạ cho bài   bài hát. hát ­ Về nhà thuộc bài hát và tìm các Ngày giảng: Thứ tư  ngày 25 tháng  9 năm 2020 Tiết 1: Toán Tiết 18:  YẾN, TẠ, TẤN A/ Mục tiêu:  I/ KT­ Bước đầu nhận biết được độ lớn của yến, tạ, tấn: Mối quan hệ  giữa yến, tạ, tấn và ki­lô­gam. II/ KN­ Bi ­ Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (từ đơn vị lớn ra đơn vị  bé). ­ Biết thực hiện phép tính với các số đo tạ , tấn. III.TĐ Có ý th  Có ý thức tự giác học tốt môn toán B/ Chuẩn bị. 1. GV . GV. Bảng kẻ sẵn phần bài học 2.HS. Vở nhá, bảng, phấn.. II/ Phương pháp. Giảng giải, hỏi đáp... C/Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thậy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức:  II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã   ­ ki­lô­gam ; gam học ­ Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên.
  13. II. Bài mới: 1/ Giới thiệu đơn vị đo khối lượng. a. Giới thiệu đơn vị yến  ­ Để đo khối lượng các vật nặng  hàng chục ki­lô­gam, người ta còn  dùng đơn vị yến ­ Ghi : 1yến = 10kg ­ 3 4 H đọc ­ Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu  ­ 2 yến = 20 kg kg?   3 yến = 30 kg   7 yến = 70 kg b. Giới thiệu đơn vị tấn, tạ: ­ Để đo khối lượng các vật nặng  hàng trăm kg, hang tấn người ta còn  dùng đơn vị đo như tấn, tạ.  1 tạ = 10 yến ­ Nhắc lại. 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ 1 tấn = 1000 kg 2. Luyện tập: ­ Làm SGK a. Bài số 1: Cả lớp thực hiện Nêu miệng ­ Con bò cân nặng 2 tạ. ­ Con gà cân nặng 2 kg. ­ Con voi cân nặng 2 tấn. b. Bài số 2: Cả lớp thực hiện ­ Viết số thích hợp vào chỗ chấm. BT y/c gì? 1 yến = 10 kg ­ Cho HS làm bảng con. 10 kg = 1 yến. 5 yến = 50 kg. ­ Nêu mối quan hệ giữa các đv đo  1 yến 7 kg = 17 kg khối lượng yến, tạ, tấn. ­ Cách đổi đơn vị đo khối lượng.  ­ Dành cho Hs HTT: 4 tạ 60 kg = 460 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg c. Bài số 3:  ­ Làm vở.2 phép tính đầu Cả lớp thực  Cho Hs nêu y/c của bài tập. hiện 18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ ­ 75 tạ = 573 tạ * Em khá giỏi thực hiện 2 phép tính còn  lại 135 tạ  x  4 = 540 tạ 512 tấn : 8 = 64 tấn. d. Bài số 4:  Dành cho Hs HTT ­ Chuyến trước: 3 tấn muối     30 tạ ­ BT cho biết gì? y/c tìm  hiểu. chuyến sau nhiều hơn 3 tạ        ? tạ Giải
  14. Muốn biết cả 2 chuyến trở được bao  Số muối chuyến sau chở nhiêu muối cần biết gì? 30 + 3 = 33 (tạ) Cả 2 chuyến chở 30 + 33 = 63 (tạ) IV/ Củng cố ­ dặn dò: Đáp số: 63 tạ ­ Muốn đổi đơn vị đo KL từ đơn vị  lớn ra đơn vị bé ta làm ntn? ­ Nhận xét giờ học. VN xem lại bài. Tiết 2: Tập đọc Tiết 8:  TRE VIỆT NAM A/ Mục tiêu. I/KT. Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm phù hợp với nội dung  cảm xúc (Ca ngợi cây tre VN) và nhịp điệu của các câu thơ,đoạn thơ. II/KN. Hiểu ND của bài thơ: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi  những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương, ngay thẳng,  chính trực. III/TĐ. HTLkhoảng 8 dòng thơ. *. Tích hợp GDBVMT: Vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, ý thức giữ gìn  môi trường thiên nhiên tươi đẹp.           B/ Chuẩn bị. I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: Tranh ảnh về cây tre. 2.HS.Đọc trước bài. C/ Các hoạt động dạy ­ học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức:  II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Đọc truyện : Một người chính trực. ­ Vì sao nhân dân ca ngợi những người  chính trực như ông Tô Hiến Thành. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài.Cho H quan sát tranh. * Luyện đọc. ­ 1 Hs đọc toàn bài ­ Yêu cầu đọc bài ­ Yêu cầu hs chia đoạn. ­ 4 Hs đọc nối tiếp ­ mỗi Hs đọc 1  ­ Lđ lần 1, tìm từ phát âm sai đoạn  ­ Hd đọc đoạn ­ 2 Hs đọc  ­ Lđ lần 2, Giải nghĩa từ khó ­ 4 Hs đọc tiếp nối ­ Cho Hs nx từng đoạn + kết hợp giải  ­ Hs nêu chú giải ­ Từ
  15. nghĩa từ: luỹ, thành  2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu: ­ Em hiểu "tự" có nghĩa ntn? áo cộc? ­ áo ngắn ­ 1 2 H đọc cả bài. ­ Đọc mẫu b) Tìm hiểu bài: ­ Tìm hiểu những câu thơ nói lên sự gắn  bó lâu đời của cây tre với người VN. ­ Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên  ­ Đọc thầm  để trả lời câu hỏi. những phẩm chất tốt đẹp của người VN. ­ Tre xanh, xanh tự bao giờ Chuyện ngày xưa ...đã có bờ tre xanh ­ Tượng trưng cho tính cần cù? ­ Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu Rễ siêng không ngại đất nghèo Tre bao nhiêu dễ bấy nhiêu cần cù. ­ Gợi lên phẩm chất đoàn kết của người  ­ Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm VN. Thương nhau tre chẳng ở riêng * Biết thương yêu, nhường nhịn, đùm  ­ Lưng trần phơi nắng phơi sương bọc, che chở cho nhau.  Có manh áo cộc tre nhường cho con ­ Tượng trưng cho tính ngay thẳng. ­ Nòi tre đâu chịu mọc cong * Tre được tả có tính cách như người  Búp măng non... thân tròn của tre ngay thẳng, bất khuất. ­ Tìm những hình ảnh về cây tre và búp  VD: Có manh áo cộc tre nhường cho  măng non mà em thích. con *. Tích hợp GDBVMT: Vẻ đẹp của môi  Nòi tre đâu chịu mọc cong. trường thiên nhiên, ý thức giữ gìn môi  trường thiên nhiên tươi đẹp. ­ Hình ảnh cây tre, búp măng là vẻ đẹp  của thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc ?4 dòng thơ cuối bài có ý nghĩa gì?* ý  ­ Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp  nghĩa:  Mđ,Yc. từ, điệp ngữ (mai sau, xanh) thể hiện  rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế  hệ ­ Tre già măng mọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Gv cùng hs nx cách đọc. ­Luyện đọc diễn cảm:Nòi tre …hết. ­ Đọc nối tiếp. + Đọc mẫu: ­Luyện đọc theo cặp. + Thi đọc diễn cảm: Cá nhân, nhóm. ­ Cùng hs nx chung. ­ Cho Hs đọc và thi học thuộc lòng. ­ Nhẩm và thi HTL khổ, cả bài. IV/ Củng cố ­ dặn dò:  Bài thơ muốn ca ngợi gì về con người  VN?
  16. ­QTE. Quyền được thừa nhận bản  sắc(phảm chất cao đẹp của con người  Việt Nam giàu lòng thương yêu, cần cù  ngay thẳng, chính trực) ­ Nhận xét giờ học. VN tiếp tục học  thuộc lòng. Tiết 3:  Khoa học Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT Những kiến thức hs đã biết Những kiến thức cần hình thành cho  có liên quan đến bài học hs Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất  Biết cần ăn phối hợp đạm động vật và  dinh dưỡng  đạm thực vật để cung cấp đầy đủ các  chất cần thiết cho cơ thể.      A/ Mục tiêu: I/ KT­ Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để  cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho cơ thể. II/ KN­ Hiểu lợi ích của việc ăn cá, đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia  súc, gia cầm. III/ TĐ ­ Áp dụng bài đã học vào cuộc sống hằng ngày.           B/ Chuân bị. I/Đồ dùng dạy học: 1.GV: ­ Hình 18, 19 SGK. 2.HS: Tranh ảnh một số loại thức ăn. II/ Các phương pháp dạy học. Thảo luận nhóm 4 C/ Các hoạt động dạy ­ học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ: ­ 2 HS trả lời, HS lớp nhận xét,  ­ Tại sao cần ăn nhiều loại thức ăn và thường  bổ sung. xuyên thay đổi món?  ­ Thế nào là một bữa ăn cân đối? Những nhóm  thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa, ăn ít, ăn có mức  độ và hạn chế?  III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ­Tiết học ngày hôm nay chúng ta sẽ  cùng đi  ­ HS nhắc lại tựa bài. tìm hiểu về tại sao cần ăn phối hợp đạm động  vật và đạm thực vật   2. Tìm hiểu bài: a) Hoạt động 1:Trò chơi "Kể  tên những món  ăn chứa nhiều chất đạm " ­ HS theo dõi cách tổ chức.
  17. ­   Chia   lớp   thành   2   đội.   GV   giới   thiệu   và  hướng dẫn HS cách chơi:  ­2 đội trưởng lên bốc thăm. + Mỗi đội cử  tổ  trưởng lên bốc thăm quyền  ưu tiên nói trước. + Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên  bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm.  Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn. ­ Tổ nào nhiều tên thức ăn là thắng cuộc. ­ HS cả lớp tham gia chơi. ­ Tổ chức cho HS chơi. ­ GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc. b) Hoạt động 2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm  động vật và đạm thực vật. ­ HS hoạt động nhóm 6 ­ Phát phiếu học tập cho các nhóm HS. ­Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin  ­ Đại diện nhóm nhận phiếu vừa đọc, các hình minh hoạ  trong SGK và trả  và tiến hành thảo luận. lời các câu hỏi sau: ­ Ghi kết quả vào phiếu + Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật,  vừa chứa đạm thực vật? +   Tại   sao   không   nên   chỉ   ăn   đạm   động   vật  hoặc chỉ ăn đạm thực vật? + Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá? ­ Sau 5 phút GV yêu cầu đại diện các nhóm lên  ­ Đại diện nhóm trình bày. trình   bày   ý   kiến   thảo   luận   của   nhóm   mình.  ­ Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Nhận   xét   và   tuyên   dương   nhóm   có   ý   kiến  ­ 2 HS nối tiếp nhau  đọc, HS  đúng. dưới lớp đọc thầm theo. ­ GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết. ­ 1 HS trả lời IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động  vật và đạm thực vật? ­ HS lắng nghe về nhà thực  ­ Về  nhà học thuộc mục Bạn cần biết; Sưu  hiện. tầm tranh  ảnh về  ích lợi của việc dùng muối  i­ốt trên báo hoặc tạp chí. ­ Nhận xét tiết học.                                                                                                                                                                         Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho hs quan đến bài học Biết hai cách chính cấu tạo từ phức  Biết nắm được 3 nhóm từ láy(giống nhau ở  phân biệt được từ ghép với từ láy  âm đầu ,vần, Cả âm đầu vần) mô hình cấu  đơn giản.  tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ  láy trong câu, trong bài.
  18.           A/ Mục tiêu I/ KT­ Qua luyện tập bước đầu nắm được hai loại từ ghép(có nghĩa tổng  hợp, có nghĩa phân loại) ­ Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy(giống nhau ở âm đầu ,vần, Cả âm đầu  vần) II/ KN ­ Hiểu được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và  từ láy trong câu, trong bài. III/ TĐ ­ Áp dụng kiến thức đã học để làm bài tập. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV: ­ Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3. 2.Hs : Đồ dùng học tập II/ Các phương pháp dạy học.  Thảo luận nhóm 4, trình bày. C/ Các hoạt động dạy ­ học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức:  II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ? ­ Thế nào là từ láy?  Cho ví dụ? III/ Bài mới: a) Bài số 1: ­ Nêu y/c ­ Gọi đọc bài tập ­ Chỉ chung các loại bánh. + Bánh trái   chỉ loại bánh nào? + Bánh rán? ­ Loại bánh làm bằng bột gạo nếp thường  cho nhân, rán chín giòn Từ nào có nghĩa tổng hợp? ­ Từ bánh trái. ­ Từ ghép nào có nghĩa phân loại? ­ Từ bánh rán. Từ ghép có mấy loại ­ Có 2 loại:     Ghép tổng hợp                            Ghép phân loại  b) Bài số 2: ­ Cho H nêu y/c bài tập ­ Làm bài. * Tìm 3 từ ghép có nghĩa phân loại. * Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy  bay. * Tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp * Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đông,  bãi bờ, hình dáng, màu sắc Thế nào là từ ghép phân loại? Từ  ghép tổng hợp? c) Bài số 3:
  19. ­ Bài tập y/c gì? ­ Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào  nhóm thích hợp. *Từ láy có 2 tiếng giống nhau âm  * Nhút nhát đầu * Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở  * Lạt xạt, lao xao vần * Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả ở  * Rào rào âm đầu và vần Thế nào là từ láy? IV/ Củng cố ­ dặn dò:  ­ Từ ghép là từ ntn? Có mấy loại?   Nhận xét giờ học.                                                                                                                                                                                      Tiết  5  5 : Đ   ạo đức  Tiết 4:  VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2).           A/ M  A/ Mục tiêu  I/ Kiến thức  ­   Nhận thức được: Mỗi người đều có thể  gặp khó khăn  trong cuộc sống và trong học tập.  ­ Cần phải biết khắc phục khó khăn, cố gắng học tốt. II/ Kỹ  năng ­ Biết cách xác định những khó khăn trong học tập của bản  thân và cách khắc phục:            ­Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết. III/ Thái độ ­ Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó  trong cuộc sống và trong học tập. QTE.Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập  vượt qua khó khăn để học tập tốt          * QTE: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em. B/ Chuẩn bị.  I/Đồ dùng dạy học. 1.GV : ­ Ghi sẵn 5 tình huống. Giấy màu xanh, đỏ. 2.HS. Vở bt. II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp          C/ Các ho   ạt động dạy học .  Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Em   đã bao  giờ  gặp khó  khăn trong  khi chưa cố gắng học tập chưa? III/ Bài mới: a. Giởi thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yêu cầu. b. ND:HĐ 1: Gương vượt khó ­ Kể  1 số  tấm gương vượt khó học  ­ HS kể  những gương vượt khó mà em  tập ở xung quanh hoặc kể những câu  biết qua chương trình ti vi. chuyện   về   gương   sáng   học  tập  mà 
  20. em biết. ­ Khi gặp khó khăn trong học tập các  ­ Các bạn đã khắc phục khó khăn tiếp tục  bạn đã làm gì? học tập. ­ Thế nào là vượt khó trong học tập? ­   Là   biết   khắc   phục   khó  khăn   tiếp   tục  học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt. ­ Vượt khó trong học tập giúp ta điều  ­ Giúp ta tự  tin hơn trong học tập, tiếp   gì? tục học tập và được mọi người yêu quý. Hoạt động 2: Xử lí tình huống:  ­ GV phát phiếu ghi 5 câu hỏi. ­ HS thảo luận N4 +   Nếu   em     bị   đau   tay   không   viết  ­ HS trình bày nọi dung trao đổi. được bài phải khắc phục bằng cách  ­ Cử đại diện lên trình bày. nào? ­ Nhận xét và nêu ý kiến. + Em bị  ốm  em sẽ làm  gì để  chép  được bài đầy đủ?   Hoạt động 3: Trò chơi "Đúng­ sai" ­ GV phát cho HS mỗi em 2 miếng  ­ HS hoạt động theo lớp. giấy xanh, đỏ. ­ HS chú ý lắng nghe câu hỏi. ­ GV cho HS giải thích vì sao chọn               ­ Đúng  :  miếng đỏ. miếng mài đó?              ­ Sai      :  miếng xanh. Hoạt động 4: Thực hành. ­ HS lên kế  hoạch để  giúp đỡ  trong học  tập. ­  GV  đưa tình huống cụ  thể  ngay     . Giúp bạn mua đồ dùng học tập. trong lớp: "Bạn Hà đang gặp nhiều     . Mua cho bạn ít vở. khó khăn trong học tập". Các em sẽ     . ủng hộ bạn quần áo cũ. làm gì?  ­ GV chốt lại các ý kiến của cả lớp. ­ HS trình bày các ý kiến bổ sung. IV/ Củng cố ­ dặn dò:  ­ Em sẽ làm  để giúp bạn mình thoát khỏi những khó khăn trong học tập? *. Tích hợp và quyền: Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến của trẻ em. * Liên hệ: Mọi trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập, vượt qua khó khăn để học  tập tốt. ­ Về học bài . Chuẩn bị bài giờ sau cho tốt? Ngày giảng. Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2020 Tiết 1: Toán Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG Những kiến thức hs đã biết  Những kiến thức cần hình thành cho hs có liên quan đến bài học Biết đơn vị đo khối lượng kg,  Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của Đề­ca­ yến, tạ, tấn...  gam, héc­tô­gam quan hệ của đề­ca­gam và  héc­tô­gam với nhau. ­ Biết chuyển đổi đơn vị đo khối. Biết thực  hiện phép tính với số đo khối lượng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2