intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN LỚP 5 MÔN KHOA HỌC

Chia sẻ: Đỗ Thúy Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

255
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài viết 'giáo án lớp 5 môn khoa học', tài liệu phổ thông, khoa học - tnxh phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN LỚP 5 MÔN KHOA HỌC

  1. GIÁO ÁN LỚP 5 O N P MÔ K OA HỌC ÔN KHO
  2. Bài 43. SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT ( tiếp ) I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: _ Nắm chắc tác dụng của một số loại chất đốt. _ Nêu được một số cách sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. _ Có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC _ Hình ảnh trang 88, 89. _ Các tranh ảnh sưu tầm khác. _ Lọ hoa giấy gài thăm câu hỏi để chơi trò hái hoa dân chủ và một số quà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Kiểm tra bài cũ _ GV hỏi: Năng lượng chất đốt được sử dụng trong cuộc sống thế nào? II. Giới thiệu _ GV giới thiệu bài _ GV ghi tên bài _ HS mở sgk trang 88, ghi tên bài. III. Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt 1. GV nêu yêu cầu _ HS Lắng nghe yêu cầu của GV 2. Tổ chức: _ GV yêu cầu HS triển khai nhóm. _ Các tổ thảo luận nhóm các vấn đề 3. Trình bày: được đề cập. _ GV treo ảnh minh họa 9, 10, 11, 12 _ HS dừng việc thảo luận và chuẩn bị trang 88, 89 lên bảng, yêu cầu HS lên trình bày chỉ bảng và trả lời từng phần thảo _ Đại diện các nhóm lên trình bày luận. từng ý GV nêu. Câu 1: Tại sao không nên chặt cây _ HS trả lời bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? ( hình ảnh minh họa: rừng bị tàn phá → lũ lụt, đất đai khô cằn…) Câu 2: Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế
  3. chúng. ( Hình một số mỏ than đã qua khai thác, trông tan hoang…) Câu 3: Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt? ( Hình 9, 10, 11, 12…) Hỏi thêm: Vì sao tắt đường lại gây lãng phí xăng dầu? 4. Kết luận: _ GV nói: Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làm ảnh hưởng đến tài nguyên rừng, đến môi trường. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ cạn kiệt do việc khai thác và sử dụng của con người. Con người đang tìm kiếm các nguồn năng lượng mặt trời, nước chảy… IV. Hoạt động 2: Trò chơi “hái hoa dân chủ” 1.Nêu nhiệm vụ: 2.Tổ chức: _ GV đưa ra lọ hoa và những phần quà đã chuẩn bị rồi mời HS tham gia _ HS lắng nghe luật chơi. chơi. Cụ thể: _ HS xung phong lên hái hoa chọn Câu 1: Nêu ví dụ về sự lãng phí chất câu trả lời. đốt. Câu 2: Tại sao cần phải sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí? Câu 3: Nêu ít nhất 3 việc làm thể _ HS trả lời hiện sự tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn. Câu 4: Gia đình bạn đang sử dụng chất đốt gì? Câu 5: Khi sử dụng chất đốt, có thể gặp phải những nguy hiểm gì? Câu 6: Cần phải làm gì để phòng tránh các tai nạn có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt?
  4. Câu 7: Tác hại của việc sử dụng chất đốt đối với môi trường không khí là gì? Câu 8: Các biện pháp nào có thể hạn chế được những tác hại do sử dụng chất đốt gây ra? 3.Kết luận: _ GV nêu: Chất đốt cung cấp một nguồn năng lượng lớn duy trì các hoạt động hàng ngày của con người. Đó không phải là nguồn năng lượng vô tận. V. Hoạt động 3: Tổng kết bài học và dặn dò 1.Tổng kết: _ GV hỏi: Chất đốt cung cấp năng - HS trả lời lượng cho con người trong những hoạt động nào? → GV tổng kết: Chất đốt bị đốt cháy sẽ cung cấp năng lượng cho con người để đun nóng, thắp sáng, chạy máy, sản xuất ra điện…Cần tránh lãng phí và đảm bảo an toàn khi sử dụng chất đốt. 2.Dặn dò: _ GV dặn HS chuẩn bị bài sau: + Xem bài 44 (trang90) + Chuẩn bị tranh ảnh về sử dụng năng lượng nước chảy
  5. Bài 44: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: _ Trình bày được tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. _ Kể được những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió cũng như năng lượng nước chảy của con người. _ Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng lượng chất đốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Hình ảnh trang 90, 91 2.Các tranh ảnh sưu tầm khác 3.Mô hình tuốc bin hoặc bánh xe nước 4.Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC GV hỏi: _ Năng lượng chất đốt khi được sử _ HS trả lời dụng có thể gây ra những tác hại gì cần chú ý? _ Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? II. Giới thiệu _ GV giới thiệu bài _ GV ghi tên bài _ HS lắng nghe III. Hoạt động 1: thảo luận tìm hiểu _ HS giở sgk trang 90, ghi tên bài. về năng lượng gió. 1. GV nêu yêu cầu 2. Tổ chức: GV đưa bảng phụ ghi nội dung thảo luận và treo tranh ảnh minh họa lên bảng. Câu hỏi thảo luận: _ Các tổ thảo luận Câu 1: Vì sao có gió? Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. Câu 2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên
  6. hệ thực tế ở địa phương. _ HS xung phong lên chỉ hình trên 3. Trình bày bảng và trả lời câu hỏi đặt ra. Các _ GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm nhóm nghe và bổ sung. lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi. + Hình 1: Gió thổi buồm làm cho thuyền di chuyển trên sông nước. + Hình 2: Các tháp cao với những cánh quạt quay được nhờ năng lượng gió. Cánh quạt quay sẽ làm hoạt động tuy-bin của máy phát điện, tạo ra dòng điện phục vụ cuộc sống. + Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy thóc. 4. Kết luận: _ GV nói: Chúng ta thấy năng lượng gió trong tự nhiên thật dồi dào… _ GV chuyển ý. IV. Hoạt động 2: Triển lãm về năng lượng nước chảy 1. GV yêu cầu 2. Tổ chức GV đưa bảng phụ ghi nội dung thảo luận lên bảng. Câu hỏi gợi ý: Câu 1: Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Câu 2: Con người sử dụng năng lượng nước chảy vào những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương. _ Các nhóm chuẩn bị bảng phụ, bút _ Trong khi HS làm việc nhóm, GV dạ, tranh ảnh đã có. quan sát và hỗ trợ khi cần. _ Các nhóm thảo luận sắp xếp tranh 3. Trình bày: ảnh theo hướng dẫn. _ GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm _ HS đại diện các nhóm sẽ lên bốc lên chỉ bảng và trình bày. thăm thứ tự trình bày. _ GV treo hình ảnh minh họa của bài học và hỏi thêm cá nhân HS: Các hình minh họa nói lên điều gì? _ Theo thứ tự đã có, các đại diện
  7. nhóm lên thuyết minh nội dung triển lãm của nhóm mình, nhóm khác nghe và bổ sung nếu mình có tư liệu khác hoặc đặt câu hỏi phát vấn nhóm bạn nếu thấy chưa rõ ràng. Cụ thể: _ GV hỏi thêm: + Hình 4: Nhà máy thủy điện + Hãy kể tên một số nhà máy thủy + Hình 5: Dùng sức nước để tạo ra điện mà em biết. dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi. 4. Kết luận: + Hình 6: Bánh xe nước _ GV nói: Con người có thể sử dụng năng lượng nước chảy trong việc chở hàng hóa xuôi dòng, làm quay tua- _ HS trả lời: Nhà máy thủy điện Trị bin máy phát điện, làm quay bánh xe An, Y-a-ly, Sông Đà, Sơn La (đang nước đưa nước lên vùng cao… xây dựng) * Chuyển ý. V. Hoạt động 3: Thực hành làm _ HS lắng nghe quay tua-bin 1. GV nêu yêu cầu: 2. Tổ chức _ GV đặt mô hình lên bàn, yêu cầu _ HS quan sát mô hình, bàn bạc với HS đưa ra các giải pháp có thể và dự bạn cách thức làm cho tua-bin hoạt tính hoạt động. Sau 3 – 4 ý kiến thì động rồi phát biểu. cho HS thực hành. _ Các tác giả của những ý kiến khác 3. Thực hành: nhau sẽ được lên thực hiện. Chú ý _ Giải pháp đúng: Đổ nước từ trên giải thích được nguyên nhân vì sau cao xuống làm quay tua-bin (mô tua-bin hoạt động được. hình) hoặc làm quay bánh xe nước. VI. Hoạt động 4: Tổng kết bài học và dặn dò 1. Tổng kết: _ HS trả lời _ GV hỏi: Sử dụng hai nguồn năng lượng này có gây ô nhiễm cho môi trường không? _ GV nói tiếp: Do tác dụng to lớn của hai nguồn năng lượng này mà ngay từ xa xưa con người đã có ý thức khai thác và sử dụng hai nguồn năng lượng tự nhiên này và cho đến
  8. bây giờ chúng ta vẫn tiếp tục khai thác nguồn năng lượng gần như là vô tận ấy. Tuy nhiên trong quá trình khai thác, đặc biệt là khai thác năng lượng nước chảy, con người cũng can thiệp vào môi trường và cũng gây ảnh hưởng tới môi trường. Điều này con người có thể tính toán và điều chỉnh cho phù hợp. 2. Dặn dò: _ GV dặn HS chuẩn bị bài sau: + Xem bài 45 (trang 92) + Về nhà có thể sử dụng một số dụng cụ và tự làm tuốc bin nước: 1 lõi bấc ( nút chai lọ ), 1 miếng vỏ lon nước đã được tách mảnh, 1 khay đựng nước và 3 đoạn dây đồng cỡ 1,5 li ( xem hình vẽ minh họa trang 91 ).
  9. Bài 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: _ Kể được một số ví dụ chứng tỏ dòng diện mang năng lượng. _ Kể được tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện, kể tên một số nguồn điện. _ Có ý thức sử dụng loại năng lượng này một cách tiết kiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Hình ảnh trang 92, 93. Trang 92 nên chia nhỏ mỗi thiết bị đồ dùng là một hình để gắn bảng. 2. Các tranh ảnh sưu tầm khác. 3. Một số đồ dùng máy móc thiết bị điện. 4. Bảng phụ chia sẵn cột đủ cho các tổ: Đồ dùng thiết bị điện Đồ dùng thiết bị điện Đồ dùng thiết bị điện dùng để thắp sáng dùng để đốt nóng dùng để chạy máy 5. Một số bảng từ để trắng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Kiểm tra bài cũ _ GV hỏi: + Năng lượng gió và năng lượng _ HS trả lời nước chảy được sử dụng trong những lĩnh vực gì? + Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng hai dạng năng lượng này trong sinh hoạt? II. Hoạt động 1: Khởi động _ GV đưa ra trò chơi “khởi động” nhằm giới thiệu bài học một cách hấp dẫn. 1. Hướng dẫn chơi _ HS lắng nghe 2. Tổ chức: _ GV hô bắt đầu đồng thời ghi chủ đề lên bảng theo thứ tự: Nông nghiệp, giải trí, thể thao… 3. Kết luận: _ GV nêu: Trò chơi đã cho chúng ta
  10. biết điện phục vụ mọi lĩnh vực trong cuộc sống. Điện cũng là một dạng năng lượng. Vậy năng lượng điện khác gì với dạng năng lượng đã học? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm câu trả lời cho vấn đề này: Sử dụng năng lượng điện. _ GV ghi tên bài _ HS giở sgk trang 92, ghi tên bài III. Hoạt động 2: Thảo luận tìm hiểu về năng lượng điện 1. GV nêu yêu cầu _ HS lắng nghe yêu cầu. 2. Tổ chức: _ HS đọc to yêu cầu tìm hiểu. GV gắn sẵn các hình ảnh chụp các đồ dùng, thiết bị gia đình sử dụng điện lên bảng Chú ý câu hỏi thảo luận: Câu 1: Kể tên các đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Trong đó, loại nào dùng năng lượng điện để thắp sáng, loại nào dùng để đốt nóng, chạy máy? Câu 2: Điện mà các đồ dùng đó sử dụng lấy từ đâu? 3. Trình bày: _ GV yêu cầu trình bày bằng cách: _ HS xung phong lên gắn hình trên Mỗi HS của tổ sẽ lên lấy hình ảnh bảng theo cột. Nếu còn thời gian thì trên bảng và gắn lên cột tương ứng. có thể viết tên thiết bị khác vào bảng Tổ nào gắn được nhiều hình trong từ nhỏ. Thời gian dành cho hoạt một thời gian nhất định thì tổ đó động trình bày là 2 phút. thắng. _ Sau khi HS gắn hình xong, GV hỏi thêm một số câu + Vì sao em chọn cái đèn pin là thiết bị dùng năng lượng điện để chiếu sáng? _ HS trả lời + Vì sao em chọn máy sấy tóc là thiết bị dùng năng lượng điện để đốt nóng? + Vì sao em chọn cái đài là thiết bị dùng năng lượng điện để chạy máy?
  11. + Điện mà các thiết bị đó sử dụng lấy từ đâu? 4. Kết luận: _ GV nói và ghi bảng: Chúng ta thấy năng lượng điện được sử dụng thật là rộng rãi. Phần lớn các thiết bị sử dụng năng lượng điện đều được dùng để phục vụ những nhu cầu sống hàng ngày của con người như: chiếu sáng – các loại đèn, đốt nóng - bếp, lò sấy, lò sưởi…; chạy máy – máy bơm, thiết bị nghe nhìn…Tất cả các đồ dùng này đều lấy điện từ các nguồn điện mà ở đây chính là: pin, điện lưới do nhà máy điện cung cấp. Ngoài ra còn có một số thiết bị sản xuất ra điện như ắc-quy; đi-na-mô… _ GV hỏi: Em hiểu nguồn điện là gì? HS nói: Nguồn điện là nơi sản xuất _ GV chuyển ý ra điện. IV. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận 1. GV nêu yêu cầu 2. Tổ chức: _ Cho HS làm việc nhóm _ Các nhóm thảo luận hội ý nội dung 3. Trình bày: câu trả lời và tìm các trình bày hay _ GV yêu cầu mỗi HS đại diện nhóm nhất. lên chỉ bảng và trình bày _ HS đại diện các nhóm sẽ lên bốc thăm thứ tự trình bày. _ Theo thứ tự đã có, các đại diện nhóm lên trình bày; nhóm khác nghe và bổ sung nếu mình có tư liệu khác hoặc đặt câu hỏi phát vấn nhóm bạn nếu thấy chưa rõ ràng. _ GV treo tranh ảnh minh họa của bài học và hỏi thêm cá nhân HS: Các hình minh họa trang 93 nói lên điều gì? + Hình 2 trang 93 là minh họa cho tác dụng chiếu sáng của đèn. + Hình 3: Hình ảnh nhà máy điện sông Đà, nơi sản xuất ra điện cung
  12. cấp cho các tỉnh phía Bắc. 4. Kết luận: _ GV nói: Điện giữ một vai trò quan trọng trong đời sống con người. Điện _ HS lắng nghe được sử dụng trong tất thảy các hoạt động sinh hoạt hàng ngày. Trong nhà máy điện, điện được sản xuất ra rồi tải qua các đường dây đưa đến các ổ điện trong từng gia đình. _ GV chuyển ý V. Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh – ai đúng?” 1. Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách _ HS lắng nghe chơi _ Chia nhóm chơi. Nên để 2 đội, còn lại sẽ làm khán giả. 2. Tổ chức _ GV phát bảng nhóm và hô to “Bắt _ HS chơi đầu” thì các nhóm sẽ chơi. 3. Tổng kết – trao giải: _ Sau 5 phút thì GV yêu cầu dừng _ Các nhóm đưa bảng nhóm mình cuộc chơi. ghi được lên. Ví dụ Hoạt động Các dụng cụ, phương tiện Các dụng cụ, phương tiện sử dụng không sử dụng điện điện Thắp sáng Đèn dầu, nến Đèn điện, đèn pin Truyền tin Ngựa, bồ câu, thư từ Điện thoại, vệ tinh, điện báo Sưởi ấm Bếp lửa, lò sưởi củi Lò sưởi điện, tấm sấy điện _ GV căn cứ vào kết quả mà nhóm _ Nhóm trọng tài gồm 4 khán giả sẽ trọng tài đưa ra sẽ khẳng định cuối được chọn ngẫu nhiên lên bảng để cùng đội nào thắng và trao quà. tính điểm, đánh giá. _ Các đội chơi nhận quà. 4. Kết luận: _ GV hỏi: Qua trò chơi, các em có _ HS trả lời nhận xét gì về vai trò của các thiết bị điện mang lại cho cuộc sống?
  13. VI. Hoạt động 5: Tổng kết bài học và dặn dò 1. Tổng kết: _ GV hỏi: Với những lợi ích to lớn của năng lượng điện, chúng ta có nên sử dụng thật nhiều thiết bị dùng điện không? Và khi dùng cần chú ý điều gì? 2. Dặn dò: _ HS trả lời _ GV dặn HS chuẩn bị bài sau: + Xem bài 46 (trang 94) + Mỗi nhóm chuẩn bị: 1 cục pin Con thỏ, dây đồng có vỏ bọc nhựa, đèn pin, một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su…
  14. Bài 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: _ Lắp một mạch điện đơn giản cho việc thắp sáng: sử dụng pin, đèn và dây dẫn. _ Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch điện để phát hiện ra vật dẫn điện và vật cách điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Hình ảnh trang 94, 95, 96. 2. Dụng cụ thực hành theo nhóm ( HS chuẩn bị - GV hỗ trợ ): 1 cục pin Con thỏ, dây đồng có vỏ bọc nhựa, đèn pin, một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su… 3. Bóng đèn điện hỏng tháo lắp được và còn nhìn rõ 2 đầu dây. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Kiểm tra bài cũ -HS trả lời. GV hỏi: _ Nêu 3 ví dụ về 3 ứng dụng của năng lượng điện trong những lĩnh vực sống khác nhau. _ Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng dụng cụ dùng điện trong sinh hoạt? II. Giới thiệu _ GV giới thiệu bài HS giở SGK trang 91, ghi tên bài. _ GV ghi tên bài III.Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện 1. GV nêu yêu cầu: -HS lắng nghe yêu cầu. 2. Tổ chức: -GV hướng dẫn HS các kí hiệu vẽ mạch điện: nguồn điện: + - đèn: ; dây dẫn: 3. Trình bày: -GV yêu cầu trình bày bằng cách: -Sau 5 đến 7phút, HS dừng hoạt mỗi nhóm lên trình bày mạch điện và động và lền lượt lên báo cáo. biểu diễn lại cách lắp mạch điện của Cụ thể một quy trình lắp đặt mạch mình. điện. -GV hỏi: Phải lắp thế nào thì mạch điện mới sáng? 4. Tổ chức thảo luận nhóm: -HS chia cặp để thảo luận theo yêu
  15. - GV nêu nhiệm vụ. cầu. - GV yêu cầu thực hành. - HS lấy pin và chỉ vào dấu hiệu qui định: dấu cộng (+) là cực dương, dấu trừ (-) là cực âm; chỉ cho bạn cùng xêm 2 đầu dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu dây này được đưa ra ngoài; chỉ lại và mô phỏng sự hoạt động của mạch điện. - Trình bày trước lớp: GV mời vài - 3 cặp lên bảng chỉ và trình bày. cặp lên bảng chỉ vật thật để nêu tên, mô phỏng lại sự hoạt động của mạch điện. Nếu không có vật thật thì phải dụng hình minh họa trong SGK trang 94, 95. - GV có thể dùng vật thật giới thiệu lại cho rõ như trong SGK trang 95. - Kết luận về điều kiện: pin đã tạo ra một dòng điện trong mạch điện kín; dòng điện này chạy qua dây tóc và làm cho dây tóc bóng đèn nóng lên tới mức phát sáng. * GV chuyển ý. III. Hoạt động 2: Thí nghiệm 1. GV nêu yêu cầu. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm. - HS trong nhóm quan sát và nêu dự đoán; thảo luận để thống nhất dự đoán trong từng trường hợp. 2. Tổ chức: GV lưu ý HS nên thực hiện thí - Làm thí nghiệm đối với tất cả các nghiệm theo dự đoán đúng trước. trường hợp để biết dự đoán có chính Với trường hợp c (hình vẽ trang 95) xác hay không. nên làm nhanh hoặc làm sau cùng. 3. Trình bày : GV yêu cầu các nhóm trình bày theo - Các nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ thứ tự lần lượt. trình bày dự đoán và làn thí nghiệm kiểm chứng một trường hợp. Các nhóm khác không trình bày trường hợp nhóm bạn đã làm thì quan sát và cho ý kiến.
  16. 4. Kết luận: Kết quả: - Chỉ có trường hợp a khi nối cực - Trường hợp a: đèn sáng vì lắp dương của pin với núm thiếc của đúng. bóng đèn, nơi dẫn điện vào bóng - Trường hợp còn lại không đèn, rồi nối với cực âm của pin sẽ tạo sáng nên một dòng điện thông suốt mạch khiến bóng đèn có thể sáng. - Trường hợp b: chỉ có một cực của pin được nối với đèn, đầu kia dây dẫn được nối với thân pin nên không có dòng điện nào đi qua, bóng đèn không sáng. - Trường hợp c: nối 2 cực của pin với nhau qua dây dẫn sẽ làm hỏng pin vì gây ra hiện tượng đoản mạch - Trường hợp d: nối sai cực của pin với bóng đèn nên cũng không tạo thành dòng điện. - Trường hợp e: nối bóng đèn với 1 cực thì không có dòng điện, đèn không sáng. - GV hỏi: như vậy, để đèn có thể sáng được khi lắp mạch điện cần - HS trả lời: cần một dòng điện đi điều kiện gì? qua đèn. - Kết luận: mạch điện cần được nối đúng yêu cầu: đầu vào chuôi đền cần - HS nghe nối với cực dương của pin qua đó rồi nối tiếp với cực âm. Như vậy, sẽ tạo nên mạch điện thông suốt cho dòng điện lưu thông, đèn mới sáng. IV.Hoạt động 3: Tổng kết bài học và dặn dò 1. Tổng kết: ở tiết đầu của bài hôm nay, chúng ta đã được tìm hiểu mạch điện qua những nội dung gì? _ HS nghe và trả lời câu hỏi 2. Dặn dò: Tiết học sau chúng ta sẽ tiềm hiểu về mạch điện để phân biệt được vật dẫn điện, vật cách điện.
  17. _ Nhắc HS Chuẩn bị bài sau: + Dụng cụ thực hành theo nhóm: 1 cục pin Con thỏ, dây đồng có vỏ bọc nhựa, đèn pin, ghim giấy, một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su…
  18. Bài 47: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp) I. MỤC TIÊU Sau giờ học, HS biết: _ Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch điện để phát hiện ra vật dẫn điện và vật cách điện. _ Có ý thức cẩn thận khi tiếp xúc với dụng cụ và thiết bị điện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Hình ảnh trang 97 2.Dụng cụ thực hành theo nhóm ( HS chuẩn bị - GV hỗ trợ ): 1 cục pin Con thỏ, dây đồng có vỏ bọc nhựa, đèn pin, một số vật dụng khác bằng kim loại, nhựa, cao su… 3.Phiếu học tập theo nhóm: Ghi lại kết quả làm thí nghiệm vào bảng sau Vật liệu Kết quả Kết luận Đèn sáng Đèn không sáng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC I. Kiểm tra bài cũ GV hỏi: _ Nêu lại điều kiện cần để mạch điện _ HS Trả lời thắp sáng đèn có thể hoạt động. II. Giới thiệu _ GV nêu: Tiết học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu kĩ hơn về mạch điện đơn giản, vật dẫn điện và cách điện. _ GV ghi tên bài _ HS mở trang 96 sgk, ghi tên bài. III. Hoạt động 1: Làm thí nghiệm 1. GV nêu yêu cầu _ HS lắng nghe yêu cầu. 2. Tổ chức: _ GV yêu cầu HS đọc nội dung thực _ HS đọc yêu cầu: hành trang 96, sau đó để HS thử nêu + Lắp mạch điện có nguồn điện là các dự đoạn bằng cách trả lời câu pin để thắp đèn sáng. Sau đó ngắt hỏi. một chỗ nối trong mạch để tạo chỗ hở. Lúc này đèn có sáng không? + Đặt đèn vào chỗ hở của mạch điện một miếng nhôm, đèn có sáng không? Miếng nhôm có cho dòng điện chạy qua không?
  19. + Lần lượt đặt vào chỗ hở của mạch điện một miếng nhôm, đèn có sáng không? Miếng nhôm có cho dòng điện chạy qua không? + Lần lượt đặt vào chỗ hở của mạch điện các vật liệu khác nhau như nhựa, đồng, sắt, cao su, thủy tinh… ghi lại kết quả như mẫu. _ HS triển khai việc lắp mạch điện theo nhóm như hướng dẫn. _ Yêu cầu HS thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng kết quả. _ GV phát phiếu thực hành cho HS. (Nếu không có điều kiện làm phiếu thì cho phép HS đánh dấu luôn vào sgk) 3. Trình bày: _ GV yêu cầu trình bày bằng cách: _ Sau 5 đến 7 phút, HS dừng hoạt mỗi nhóm lên trình bày 1 tình huống động và lần lượt lên báo cáo. và biểu diễn lại cách lắp mạch điện của mình. _ GV chốt lại kết quả trên bảng phụ _ HS làm phép so sánh với dự đoán ban đầu. Vật liệu Kết quả: Đèn Kết luận Sáng Không sáng Nhựa x Không có dòng điện chạy qua Đồng x Có dòng điện chạy qua Sắt x Có dòng điện chạy qua Nhôm x Có dòng điện chạy qua Cao su x Không có dòng điện chạy qua Thủy tinh x Không có dòng điện chạy qua Bìa x Không có dòng điện chạy qua Gỗ Không có dòng điện chạy qua 4. Kết luận: -Mạch điện có chổ hở không có dòng -HS lắng nghe điện đi qua được gọi là mạch hở . -Chèn vào chổ hở một số chất liệu
  20. khác nhau thì phần lớn kim loại sẽ cho dòng điện chạy qua nên đèn sáng; các vật liệu khác như giấy, nhựa, gỗ… thì không cho dòng điện chạy qua. - GV hỏi: - HS trả lời + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? Kể thêm tên một số loại vật liệu khác cũng cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua sẽ gọi là gì? Kể thêm tên một số vật liệu khác cũng không cho dòng điện chạy qua? * GV chuyển ý. IV. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. 1. Nêu nhiệm vụ: GV nêu yêu cầu. 2. Tổ chức: - HS quan sát thao tác của GV - GV gắn 1 cái ghim giấy( loại có bọc nhựa bên ngoài- đã bóc một phần nhựa ở phần tiếp xúc với mạch) vào chổ hở của mạch điện. - GV làm các thao tác đóng mạch cho đèn sáng, ngắt mạch tắt đèn một và lần, sau đó thay vào cái ghim một vài cái ngắt điện khác. - GV hỏi: cái ngắt điện trong mạch -HS trả lời có tác dụng gì? - GV nói: bây giờ chúng ta thử gắn -HS quay lại nhóm để chuẩn bị lắp vào mạch điện của nhóm một cái thêm cái ngắt điện. ngắt điện nhé! Sau 3 đến 4 phút thì dừng để trình bày trước lớp. 3.Trình bày: -3 – 5 nhóm trình bày trước lớp.HS GV mời một số nhóm lên trình bày nhóm khác quan sát, nêu nhận xét và cách làm và biểu diễn đóng - ngắt thắc mắc để nhóm tác giả trả lời. mạch điện. 4.Kết luận: -Mạch điện gia đình chúng ta sử
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2