intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 5 môn tiếng Việt

Chia sẻ: Đỗ Thúy Anh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

363
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo bài viết 'giáo án lớp 5 môn tiếng việt', tài liệu phổ thông, ngữ văn - tiếng việt phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 5 môn tiếng Việt

  1. GIÁO ÁN LỚP 5 O N P MÔ T NG V ỆT ÔN TIẾN VIỆ
  2. Tuần1 TẬP ĐỌC THƯ GỬI CÁC HỌC SINH 1. Mục tiêu nhiệm vụ - 1/ Đọc trôi chảy bức thư -Đọc đúng các từ ngữ câu đoạn bài. - Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hy vọng, tin tưởng 2/ Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu … -Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ rất tin tưởng, hi vọng vào học sinh Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng thành công nước Việt Nam mới 3/ Học thuộc lòng một đoạn thơ 2. Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -Bảng phụ viết sẵn đoạn thư HS cần học thuộc lòng 3. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài Trong môn tiếng việt lớp 5, các em sẽ được HS lắng nghe . học về 5 chủ điểm: - -Việt Nam Tổ quốc em -Cánh chim hòa bình -Con người với thiên nhiên -Giữ lấy màu xanh -Vì hạnh phúc ngày mai Tiết học đầu tiên hôm nay cô sẽ giới thiệu với các embài Thư gửi các học sinh. Nội dung như thế nào? Bác Hồ đã khuyên nhủ, trông mong những gì ở các em học sinh? Để biết được điều đó chúng ta cùng đi vào bài học
  3. Luyện đọc : HS lắng nghe Hđ1:gv đọc cả bài một lượt HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo HĐ2:học sinh đọc đoạn nối tiếp hướng dẫn -GV chia đoạn: 3 đoạn . Đoạn1:Từ đầu đến …vậy các em nghĩ sao? . Đoạn 2: Tiếp theo đến, …công học tập củacác em Đoạn 3: Còn lại HS nối tiếp nhau đọc đoạn -Cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp -Hướng dẫn HS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: tựu trường, sung sướng, nghĩ sao, kiến thiết 1-2 HS đọc cả bài Hđ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài Cả lớp đọc thầm chú giai trong SGK GV tổ chức cho Hs đọc cả bài, đọc thầm, giải -HS lắng nghe nghĩa từ. . -GV có thể ghi lên bảng những từ ngữ HS lớp mình không hiểu mà SGKkhông giải nghĩa để giải nghĩa cho các em HĐ 4:GV đọc diễn cảm toàn bài Tìm hiểu bài : -1 HS đọc thành tiếng đoạn 1 HĐ 1:Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 1 -Cả lớp đọc thầm đoạn 1 GV tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu nội dung -Là ngày khai trường đầu tiên của nước H:Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi nước đặc biệt so với những ngày khai trường khác ta giành được độc lậpsau 80 mươi năm làm HĐ2: Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 2 nô lệ cho thực dân Pháp H-:Sau CM tháng 8nhiệm vụ của toàn dân là gì (Cách làm như đoạn 1) ? -Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nướckhác H: Học sinh có nhiệm vụ gì trong công cuọc trên hoàn cầu kiến thiết đó Học sinh phải cố gắng siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn, góp HĐ3:Đọc và tìm hiểu nội dung đoạn 3 phần đưa nước Việt Nấmnhs vai với các H:Cuối thư Bác Hồ chúc HS như thế nào ? cường quốc năm châu -1 HS đọc to -Cả lớp đọc thầm - Bác chúc học sinh có một năm đầy vui vẻvà đầykết quả tốt đẹp 4.Đọc diễn cảm +HTL: HĐ 1:Đọc diễn cảm+HTL HĐ 1:Đọc diễn cảm HS dùng viết chì đánh dấu đoạn cần GV hướng dẫn HS giọng đọc thân ái, xúc luyện đọc động thể hiện tình cảmyêu quí của Bác niềm tin -HS nghe GV hướngdẫn cách đọc và tưởng và hi vọng của Bác vào học sinh luyện đọc -Cho HS đánh dấu đoạn cần luyện đọc trong SGK Hoặc: GVđưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện lên. GV gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng, cách ngắt đoạn . Đoạn 1: luyện đoạn từ Nhưng sung sướng hơn…các em nghĩ sao? . Đoạn 2:Luyện đọc từ Sau 80 năm …đến của các em Nhiều HS luyện đọc diễn cảm HĐ2: Hướng dẫn Hs học thuộc lòng
  4. Học đoạn thư từ “sau 80 năm ... đến ... ở công học tập của các em” Từng cá nhân nhẩm thuộc lòng Chi HS thi học thuộc lòng đoạn thư Khoảng 2 – 4 học sinh thi đọc GV nhận xét, khen những HS đọc hay, Lớp nhận xét thuộc lòng nhanh 5.Củng cố , dặn dò : GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng đoạn thư.Dặn HS về nhà đọc trước bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa
  5. Tập làm văn CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH 1 Mục tiêu, nhiệm vụ 1 Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh 2 Từ đó biết phân tích cấu tạo của bài văn tả cảnh cụ thể 2 Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi sẵn: -Nội dung phần ghi nhớ -Cấu tạo của bài Nắng trưa đã được GV phân tích 3 Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài -HS lắng nghe Ở lớp 4, các em đã được học văn tả đồ vặt, ta con vật và tả cây cối. Hôm nay, trong bài học đầu tiên về phân môn tập làm văn ở lớp 5, cô sẽ giới thiệu với các em về cấu tạo của bài văn tả cảnh. Để thấy được bài văn tả cảnh có gì khác với những bài văn miêu tả các em đã học, chúng ta cùng đi vào bài học (GV ghi đề bài lên bảng ) 2. Nhận xét -HS đọc HĐ 1:Hướng dẫn HS làm bài 1-Cho HS đọc yêu -HS nhận việc cầu của bài tập 1. HS đọc thầm bài văn + chia đoạn -GV giao việc: Các em có 3 việc cụ thể cần thực +xác định nội dung hiện: . Đọc văn bản Hoàng hôn trên sông Hương Một số HS phát biểu . Chia đoạn văn bản đó Lớp nhận xét Xác định nội dung của từng đoạn -Tổ chức cho học sinh làm việc -Cho HS trình bày kết quả bài làm -GV nhận xét và chốt lại:bài văn có 3 phần và có 4 đoạn Phần mở bài: Từ đầu đến …yên tĩnh này:Giới thiệu đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn Phần thân bài Gồm 2 đoạn +Đoạn 1: Từ mùa thu đến hai hàng cây. Sự đổi thay sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn +Đoạn 2: Từ phía bên sông cho đến chấm dứt: Hoạt đông của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn . Phần kết bài: Câu cuối của bài. Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn HĐ2:Hướng dẫn học sinh làm BT2 Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 GV giao việc: . Các em đọc lướt nhanh bài Quang cảnh làng mạc HS ghi kết quả vào vơz ngày mùa Tìm ra sự gíống nhau vàkhác nhau về thứ tự miêu tả của hai bài văn. Rút ra sự nhận xét cấu taọ của bài văn tả cảnh HS đọc Tổ chức cho HS làm bài -Cho HS trình bày kết quả bài làm -GV nhận xét và chốt lại lời giải dúng Sự giống nhau: 2 bài đều giới thiệu bao quát quang HS nhận việc cảnh định tả rồi đi vào tả cụ thể từng cảnh: -HS làm việc theo cặp +Bài Hoàng hôn trên sông Hương nêu đặc điểm HS đại diện lên trình bày
  6. của Huế rồi tả từng cảnh Lớp nhận xét +Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa giới thiệu màu sắc bao trùm rồi mới tả cảnh cụ thể màu sắc của từng vật . Sự khác nhau: +Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian cụ thể tả cảnh người từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn, lên đèn +Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh -Cho HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh -GV chốt lại ý đúng -1 đến 2 HS phát biểu 3. ghi nhớ Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK -3HS đọc phần ghinhớ 4 .Luyện tập Hướng dẫn HS làm bài tập 1 HS đọc to, lớp đọc thầm -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập -HS nhận việc. -G7V giao việc - HS làm bài . Các em đọc thầm bài nắng trưa 3đến 4 HS trình bày kết quả Nhận xét cấu tạo của bài văn -Lớp nhận xét -Ch o học sinh làm bài -Cho HS trình bày kết qua GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng Bài văn gồm 3 phần Phần mở bài: (Câu văn đầu ) Lời nhận xét chung về nắng trưa . Phần thân bài Tả cảnh nắng trưa: 4 đoạn +Đoạn 1:Từ buổi trưa đến lên mãi:Cảnh nắng trưa dữ dội +Đoạn 2: tiếp theo đến khép lại:Nắng trưa trong tiếng võng và câu hát ru em +Đoạn 3: tiếp theo đến lặng im: Muôn vật trong nắng +Đoạn 4; tiếp theo đến chưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa . Phần kết bài: Lời cảm thán: tình thương yêu mẹ của con -HS chép kết quả đúng vào vơz 5. Củng cố, dặn dò 1 đến 2 HS nhắc lại -Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ -HS ghi lại nội dung cô dặn để về -Dặn HS về nhà chuẩn bị lập dàn ý bài văn tả cảnh nhà thực hiện một buổi sáng (hoặc trưa, chiều ) trên đường phố (hay trong công viên )
  7. Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA A. Mục tiêu, nhiệm vụ 1-Giúp học sinh hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn 2-Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ đồng nghĩa B. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1 -Bút dạ +2, 3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài - HS lắng nghe Trong viết văn, các em còn hay bị lặp từ vì các em chưa biết chọn từ đồng nghĩa để thay thế cho từ đã viết. Để giúp các em viết văn sinh động, hấp dẫn hơn, trong tiết học hôm nay, cô sẽ giúp các em hiểu đựợc thế nào là từ đồng nghĩa, thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn. Từ đó các emvận dụng sự hiểu biết của mình vào học tập và giao tiếp hằng ngày 2. Nhận xét -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT1 (7) Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 -GV giao việc . Ở câu a các em phải so sánh nghĩa của từ xây dựng với từ kiến thiết Ở câu b, các em phải s o sánh nghĩa của từ vàng hoe với từ vàng lịm, vàng xuộm -HS làm bài -Tổ chức cho HS làm Bài tập HS tự so sánh nghĩa của các từ trong câu a, trong câu b -Mỗi câu 2 HS trình bày -Cho HS trình bày kết quả Lớp nhận xét -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng a/Xây dựng: làm nên công trình kiến trúc theo kế hoặch nhất định Kiến thiết là xây dựng theo một qui mô lớn Như vậy xây dựng và kiến thiết cùng có nghĩa chung là làm nên một công trình Vàng xuộm: có màu vàng đậm và đều khắp Vàng hoe: có màu vàng nhạt tươi và ánh lên Vàng lịm: có màu sẫm đều khắp trông rất hấp dẫn Như vậy 3 từ trên đều chỉ màu vàng nhưng mỗi từ thể hiện một sắc thái ý nghĩa khác nhau HĐ2 Hướng dẫn HS làm BT2 (7) -Cho HS đọc yêu cầu của BT2 -GV giao việc: a/ Các em đổi vị trí từ kiến thiết và từ xây -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm dựng cho nhau xem có được không?Vì sao ?- b/ Các em đổi vị trí các từ vàng xuộm, vàng -Cả lớp lắng nghe
  8. hoe, vàng lịm cho nhau xem có được không ?Vì sao ?- -Cho HS làm bài (Nếu làm theo nhóm thì GV phát giấy đã chuẩn bị trước ) -Cho HS trình bày kết quả -HS làm bài cá nhân (hoặc theo nhóm ) -Nếu làm theo nhóm thì đại diện nhóm -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: lên trình bày a/Có thể thay thế hai từ xây dựng và kiến -Lớp nhận xét thiết cho nhau vì chúng có nghĩa giống nhau hoàn toàn là xây dựng đất nước b/Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay đổi cho nhau được vì nghĩa của các từ không giống nhau hoàn toàn 3. Ghi nhớ 3 HS đọc thành tiếng- Cho hs đọc phần ghi nhớ trong SGK -Cả lớp đọc thầm Cho hs tìm ví dụ về từ đồng nghĩa -HS tìm ví dụ 4. Luyện tập - HĐ1: Hướng dẫn hs làm bài tập 1 (5) 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm -Cho HS đọc yêu cầu BT1 + đọc -HS dùng viết chì gạch trong SGK Đoạn văn những từ đồng nghĩa -GV giao việc: Các em xếp những từ in đậm 1 HS lên bảng gạch dưới từ đồng nghĩa thành nhóm từ đồng nghĩa sau khi giải nghĩa trong đoạn bàng mực khác màu sau kh i từng từ để thấy được sự đồng nghĩa ` giải nghĩa mỗi từ -Cho hs làm bài tập. GV dán lên bảng đoạn (Nước nhà là đất nước của mình ) văn đã chuẩn bị trước (Non sông là núi và sông dùng để chỉ -Cho HS trình bày đất nước ) - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng -Năm châu là khắp thế giới gồm châu Từ việc hiểu nghĩa của từng từ ta thấy bốn từ Á, châu Au, Phi, Mỹ, Uc in đậm trong đoạn văn được xếp thành hai nhóm -Hoàn cầu là toàn thế giới đồng nghĩa là: -Lớp nhận xét Nước nhà, non sông -1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm Hoàn cầu, năm châu HS giải nghĩa từ đẹp là có hình thức Hướng dẫn hs làm BT2 hoặc phẩm chất đem lại sự hứng thú đặc Cho HS đọc kĩ BT 2, xác định yêu cầu của biệt, làm mọi người thích ngắm nhìn hoặc BT2 là: tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ đã khâm phục cho -To lớn là to và lớn Trước hết HS cần hiểu nghĩa của các từ đẹp, -Học tập là học thu nhận kiến thức để to lớn, học tập hiểu biết GV giao việc: các em có 3 việc phải làm -HS làm theo cặp viết ra giấy nháp . Thứ nhất tìm từ đồng nghĩa với từ đẹp những từ tìm được . Thứ hai tìm từ đồng nghĩa với từ to lớn 3 cặp làm bài trên phiếu . Tìm từ đồng nghĩa với từ học tập -Đại diện 3 cặp đem lên bảng phiếu bài -Tổ chức cho HS làm bài. Phát phiếu cho 3 làm của cặp mình cặp -Lớp nhận xét -Tổ chức cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng 1 HS đọc to, lớp đọc thầm . Từ đồng nghĩa với từ đẹp là đẹp đẽ, xinh -HS làm bài cá nhân đẹp, xinh xắn, xinh tươi. . -2 hs lên bảng trình bày bài làm của Từ đồng nghĩa với từ to lớn là to sụ, to mình tướng, vĩ đại, khổng lồ. . -Con búp bê rất xinh được mặc bộ quần
  9. . Từ đồng nghĩa với từ học tập là học hành, áo thật đẹp học hỏi, học việc -Mỗi người chúng ta phải cố gắng học HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 tập và rèn luyện thật tốt -Cho HS đọc yêu cầu của BT3 -Chúng ta phải học hành cho tới nơi tới -GV giao việc: Emhãy chọn 1cặp từ đồng chốn nghĩa ở BT2 và đặt câu với cặp từ đó -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày -GV nhận xét và chốt lại bài làm đúng 5. Củng cố, dặn dò --HS ghi lại những điều GV dặn -GV nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt -Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
  10. Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG A. Mục tiêu, nhiệm vụ 1 Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu. HS kể được từng đoạn và toàm bộ câu chuyện 2 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước, có lý tưởng, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù -Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện B. Đồ dùng dạy học -Tranh minh họa truyyện trong SGK (phóng to -nếu có ) -Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Trong lịch sử dựng nước và giữ nước, dân tộc ta -HS lắng nghe có biết bao tấm gương sáng ngời, biết bao người đã sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc Trong tiết kể chuyện hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe về một thanh niên sớm tham gia CM. Anh hy sinh khi mới 17 tuổi. Anh là ai ?Các em hãy lắng nghe côkể (GV ghi đề bài lên bảng ) HĐ 1:GV kể lần 1(không sử dụng tranh ) -Giọng kể: chậm, rõ, thể hiện sự trân trọng tự hào -HS lắng nghe -GV giải nghĩa từ khó: sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành niên, Quốc tế ca HĐ 2:GV kể lần 2 (Sử dụng tranh ) -GV lần lượt đưa các tranh trong SGK đã phóng to lên bảng. Miệng kể, tay kết hợp chỉ tranh -HS vừa quan sát tranh vừa nghe cô giáo kể HĐ1: HS tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh -Cho HS đọc yêu cầu của câu 1 -1 HS đọc to, lớp đọc thầm -GV nêu yêu cầu: Dựa vào nội dung câu truyện côđã kể dựa vào tranh minh họa trong SGK, các em hãy tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh -Tổ chức cho HS làm việc -Cho HS trình bày Kết quả -GV nhận xét (đưa bảng phụ. Bảng phụ đã viết - HS làm việc cá nhân ( hoặc trao đổi đủ lời thuyết minh cho cả 6 tranh ) theo cặp ) -GV nhắc lại: Từng tranh các em có thể thuyết -1 HS thuyết minh về tranh 1, 2 minh như sau: . Tranh 1: Lý TỰ Trọng rất thông -1 HS thuyết minh về tranh 3, 4 minh. Anh được cử ra nước ngoài học tập. -1 HS thuyết minh về tranh 5, 6 . Tranh 2:Về nước, anh được giao nhiệm vụ * chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với các tổ -1 HS thuyết minh về tranh 1, 2, 3 chức Đảng bạn bè qua đường tàu biển -1 HS thuyết minh về tranh 4, 5, 6. . Tranh 3: Lý TỰ Trọng rất nhanh trí, gan dạ và ** bình tỉnh trong công việc -2 HS thuyết minh đủ 6 tranh . Tranh 4:Trong một buổi mít tinh, anh đã bắt -Lớp nhận xét chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt -HS nhìn lên bảng phụ và nghe co
  11. . Tranh 5 Trước tòa án giặc, anh hiên ngang giảng khẳng định lí tưởng CM của mình. . Tranh 6: Ra pháp trường, anh vẫn hát vang bài Quốc tế ca HĐ2: HS kể lại cả câu chuyện -Cho HS kể từng đoạn (với HS yếu, TB ) -1 HS kể đoạn 1 1 HS kể đoạn 2 Cho HS thi kể cả câu chuyện -1 HS kể đoạn 3 -2 HS thi kể cả câu chuyện -GV nhận xét khen những bạn kể hay -Lớp nhận xét HĐ 1: gv gọi ý cho HS tự nêu câu hỏi -1 vài HS đặt câu hỏi, HS còn lại trả -Các em có thể đặt câu hỏi để trao đổi về nội lời câu hỏi dung câu chuyện HĐ2: GV đặt câu hỏi cho HS (Chỉ khi nào HS không tự đặt câu hỏi ). Các câu hỏi có thể là: H:Vì sao các người coi ngục gọi Trọng là “Ông Nhỏ “? -Vì khâm phục anh, tuy tuổi nhỏ mà H:Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ? dũng cảm chí lớn, có khí phách H:Vì sao thực dân Pháp vẫn xử bắn khi anh chưa - HS có thể trả lời: . Là thanh niên đến tuổi vị thành niên ? sống phải có lí tưởng . Làm người phải biết yêu quê hương đất nước . Tấm gương về lòng dũng cảm và kiên cường -Vì chúng sợ khí phách anh hùng của anh GV nhận xét tiết học -GV+HS bình chọn HS kể chuyện hay nhất -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện Tìm đọc thêm những câu ca ngợi những anh -HS ghi lại lời dặn của GV hùng, danh nhân của đất nước Đe chuẩn bị cho tiết kể chuyện sau
  12. Tập làm văn Luỵên tập tả cảnh (Một buổi trong ngày ) 1Mục tiêu, nhiệm vụ 1Từ việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong bài Buỏi sớm trên cánh đồng. HS hiểu thế nào la quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả cảnh Biết trình bày rõ ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong ngày 2. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ +tranh ảnh cảnh cánh đồng vào buổi sớm 3. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . HS 1:Emhãy nhắc lại nội dung cần ghi 1 HS nhắc lại. nhớ ở tiết tập làm văn trước -1 HS phân tích cấu tạo của bài văn Nắng . HS2:Phân tích cấu tạọ của bài văn Nắng trưa: Gồm 3 phần trưa GV nhận xét Các em đã nắm được cấu tạo của một bài - HS lắng nghe văn tả cảnh qua tiết học tập làm văn trước. Hôm nay, qua việc phân tích bài Buổi sớm trên cánh đồng, các em sẽ hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 --1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm yêu cầu -Cho HS đọc yêu cầu BT1 +đoạn văn -GV giao việc: . Các em đcj bài văn Buổi -HS nhận việc sớm trên cánh đồng . Tìm trong đoạn trích những sự vật được tác giả tả trong buổi sớm mùa thu . Chỉ rõ tác giả dùng giác quan naò đểmiêu tả ? . Tìm được chi tiết trong bài thể hiện sự quan sát của tác giả rất tinh tế -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng . a/Những sựvật được tả: cánh đồng, bến tàu điện, đám mây, vòm trời, giọt sương khăn quàng, tóc, sợi cỏ gánh rau thơm, tía tô, những bẹ cải, hoa huệ trắng, bầy sáo…. -HS làm bài cá nhân hoặc nhóm b/ Tác giả quan sát bằng những giác quan: -Các cá nhân hoặc đại diện nhóm lên trình thị giác(mây xám đục, vực xanh vời vợi, khăn bày quàng đỏ, hoa huệ trắng muốt…) xúc giác -Lớp nhận xét (mát lạnh, ướt lạnh …. ) c/Chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả(Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ và mái tóc xõa ngang vai của Thủy; những sợi cỏ đẫm nước lùa vào dép Thủy làm bàn chân nhỏ bé của em ướt lạnh HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập (15) Cho HS đọc yêu cầu bài tập. -GV giao việc: Các em phải nhớ lại những gì đã quan sát được: cảnh một cánh đồng, nương rẫy đường phố…vào một buổi
  13. sáng(hoặc trưa, chiều, rồi ghi lại những gì em quan sát được)và lập dàn ý -HS dùng viết chì gạch dưới chi tiết thể -Cho HS quan sát một vài bức tranh, ảnh hiện sự quan sát tinh tế của tác giả về cảnh cánh đồng, nương rẫy, công viên, đường phố mà giáo viên đã chuẩn bị trước -Cho HS làm bài -1 HS đọc to, lớp đọc thầm HS nhận việc -HS quan sát tranh ảnh -HS có thể đem nội dung mình đã quan -Cho HS trình bày kết qua đưởc nhà sắp xếp lại, có thể ghi lại những gì -GV nhận xét +khen những HS quan sát đã quan sátđược và lập dàn ý chính xác, cách diễn đạt độc đáo, cách trình -Một số em trình bày bày rõ ràng biết lập dàn ý “ Dàn ý -Mở bài: Em có dịp quan sát cảnh đường phố nơi em ở vào lúc sáng sớm -Thân bài: Đường phố dài hun hút, không một bóng người chỉ có một vài chiếc xe ba gác máy, chở hàng ra chợ phóng trên đuờng, tiếng nổ đinh tai nhức óc, lâu lâu co một một chiếc xe buýt chạy từ bến về chợ, xe không một bóng hành khách -Tiếng chổi quét của các công nhân vệ sinh vang lên quèn quẹt -Đèn đường vụt tắt +Đường phố sáng dần đã nhìn rõ mặt người đi trên đường -Xe cộ qua lại nhiều hơn. Có xe của công nhân đi làm sớm, mũ bảo hiểm sùm sụp trên đầu -Một vài tốp các cụ già gọn ghẽ trong quần áo thể thao, giầy vải thung thăng đến công viên vừa đi vừa trò chuyện vui vẻ +Sau sáu giờ, đường phố nhiều thêm những xe máy của phụ huynh chở con đến trường -Các quán đã đông người ngồi ăn sáng -Kết bài: Em cũng xuống nhà làm vệ sinh cá nhân, chuẩn bị ăn sáng rồi đi học - -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát viết vào vở dàn ý tả một cảnh HS đã chọn -Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tới
  14. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Luyện tập về từ dong nghĩa 1>Mục tiêu,nhiệm vụ 1-Tìm đựoc nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho 2-Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn từ đó biết cân nhắc lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể. 2 Đồ dùng dạy học -Bút dạ +bảng phụ hoặc phiếu phô to nội dung BT1+BT3 -Một vài trang từ điển được phô tô 3 Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Thế nào là từ đồng nghĩa ?Thế nào là từ -Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một đồng nghĩa hoàn toàn ?Thế nào là từ đồng sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất nghĩa không hoàn toàn -Đồng nghĩa hoàn toàn là những từ có nghĩa giống nhau, có thể thay thế cho nhau -Đồng nghĩa không hoàn toàn là có nghĩa giống nhau không hoàn toàn, không thay thế cho nhau trong những văn cảnh cụ thể -Làm lại bài tập 2 phần luyện tập của tiết -HS lên bảng làm trước GV nhận xét -Để giúp các em khắc sâu kiến thức về từ --HS lắng nghe đồng nghĩa,về từ đồng nghĩa hoàn toàn, và từ đồng nghĩa không hoàn toàn, trong tiết học hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em vận dụng những kiến thức đã học về từ đồng nghĩa để làm các bài tập Hđ1:Hướng dẫn HS làm BT1(10’) -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm Cho HS đọc yêu cầu BT1 -HS làm việc theo nhóm, viết các từ tìm -GV giao việc: Bài tập cho 4 từ: xanh, đỏ, đựoc vào phiếu trắng, đen. Nhiệm vụ của các em là tìm những Đại diện các nhóm dán phiếu đã làm lên từ đồng nghĩa với 4 từ đó bảng lớp -Cho HS làm bài theo nhóm. GV chia việc Lớp nhận xét -Cho HS trình bày kết quả bài làm -1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe -GV nhận xét và chốt lại: ……. . HS chú ý lắng nghe HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT2 (9’) HS làm bài cá nhân -Cho HS đọc yêucầu của BT2 1 số HS đọc câu của mình đặt -GV giao việc: Các em chọn một trong số Lớp nhận xét các từ vừa tìm được và đặt câu với từ đó -HS đọc yêu cầu +đọc đoạn văn Cá hồi -Cho HS làm bài vượt thác. Cả lớp đọc thầm -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét +khẳng định những câu đúng -HS làm cá nhân (cần chọn 4 câu tiêu biểu ch 4 màu ) HS trình bày HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3 (8’)-Cho Lớp nhận xét HS đọc yêu cầu BT3 -GV giao vịệc: Các em: . Đọc đoạn văn . Dùng bút chì gạch những từ cho trong ngoặc đơn mà theo em là sai, chỉ giữ lại từ theo em là đúng -Cho HS làm bài
  15. -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại Các từ đúng cần để lại lần lượt là: điên cuồng, tung lên, nhô lên, sáng rực, gầm vang, lao vút, chọc thủng, hối hả. -GV nhận xét tiết học -Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT3 Dặn HS xem trước bài ở tuần 2
  16. TẬP ĐỌC Quang cảnh làng mạc ngày mùa 1. Mục tiêu, nhiệm vụ 1-Đọc trôi chảy toàn bài -Đọc đúng, các từ ngữ khó -Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rải, dịu dàng, biết nhấn giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật 2-Hiểu các từ ngữ, phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc dùng trong bài -Nắm được nội dung bài: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, the hiện lòng yêu que hương tha thiết của tác giả 2. Đồ dùng dạy học --Tranh minh họa bài đọc SGK --Bảng phụ ghi sẵn một đoạn văn 3. Các hoạt động dạy –học
  17. . . Em hãy đọc đoạn 1 bài Thư gửi các học Là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt sinh và trảlời câu hỏi: Nam Dân chủ Cộng hòa Ngày khai trường tháng 9 năm 1945có gì đặc --Là ngày khai trường đầu tiên sau khi nước biệt so với những ngày khai trừờng khác ? ta giành độc lập . . Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi sau: Sau CM tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì? -Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước nhà theo kịp các nước khác trên hoàn cầu Có những em sinh ra và lớn lên ở thành phố. --HS lắng nghe Có những em sinh ra và lớn lên ở một vùng quê. Nơi nào trên đất nước ta cũng đều có vẻ đẹp riêng của nó. Hôm nay cô đưa các emvề thăm làng quê Việt Nam qua bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa Đ1:GV đọc cả bài một lượt HS lắng nghe cô giáo đọc --Cần đọc với giọng chậm rãi, dịu dàng --Nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng: Vàng xuộm, vàng hoe, …… HĐ2:HS đọc đoạn nối tiếp GV chia đoạn: 4 đoạn . Đ1:Từ đầu đến Nắng nhạt ngã màu vàng hoe . Đ2: Tiếp theo đến vạt áo HS dùng viết chì đánh dấu đoạn . Đ3:Tiếp theo đến quả ớt đỏ chói . Đ4:Còn lại -HS nối tiếp nhau đọc đoạn (2 lần) GV cho HS đọc trơn từng đoạn nối tiếp GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ đọc sai: Sương sa, vàng xọng, HĐ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài -Cho HS đọc cả bài -Cho HS giải nghĩa từ -HS luyện đọc từ HĐ4:GV đọc diễn cảm toàn bài -Giọng đọc, ngắt giọng, nhấn giọng như đã hướng dẫn ở trên -2 HS đọc cả bài 1 HS đọc to phần giải nghĩa trong SGK. Cả lớp đọc thầm. -1 đến 2 HS giải nghĩa từ -Cho HS đọc đoạn bài văn -1 HS đọc to, lớp đọc thầm, đọc lướt bài và trả lời câu hỏi 1 văn -lúa—vàng xuộm H:Nhận xét cách dùng một từ chỉ màu vàng để -nắng –vàng hoe thấy tác giả quan sát tinh và dùng từ rất gợi cảm --xoan –vàng lịm ………. H: Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng Lúa –vàng xuộm gợi cho em một cảm giác: quê ngày mùa ? lúa đã chín có màu vàng đậm H:Những chi tiết nào nói về con người trong ” Không còn có cảm giác héo tàn hanh hao cảnh ngày mùa ? lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất H:Các chi tiết trên làm cho bức tranh làng quê trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày như thế nào ? không nắng không mưa. ””. . Không ai H:Vì sao có thể nói bài văn thể hiện tình yêu tha tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi thiết của tác giả đối với quê hương ? gặt ……ra đồng ngay Vì phải là ngừoi rất yêu quê hương tác giả
  18. mới víết được bài văn tả cảnh ngày mùa hay như thế HĐ1:GV hướng dẫn đọc -GV hướng dẫn giọng đọc, cách ngắt, nhấn giọng…khi đọc -GV cho HS đánh dấu đoạn cần đọc, từ Màu lúa -HS dùng viết chì gạch trong SGK chín đến rơm vàng mới. . Gạch 1 gạch (/) sau các dấu phẩy, 2 gạch (//)sau các dấu chấm . Gạch dưới tất cả những từ ngữ chỉ màu vàng -GV đọc diễn cảm đoạn văn một lần ( đọc trên bảng phụ đã chuẩn bị trước ) HĐ2: HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn -Cho HS đọc diễn cảm đoạn văn -HS lắng nghe cách nhấn gịong, ngắt giọng. -Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn -Cho HS thi đọc cả bài -GV nhận xét +khen HS nào đọc hay hơn -Nhiều HS đọc -2 HS đọc diễn cảm đoạn văn -2 HS thi đọc cả bài -Lớp nhận xét H:Nội dung chính của bài văn Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa Nhận xét tiết học +Khen những HS học tốt ngày mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn đã thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể học+chuẩn bị bài nghìn năm văn hiến hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
  19. CHÍNH TẢ Nghe viết:Việt Nam thân yêu Qui tắc viết c/k, g/gh, ng/ngh 1 Mục tiêu, nhiệm vụ 1—Nghe -viết đúng, trình bày đúng đoạn của Nguyễn Đình Thi 2-Nắm vững qui tắc viết chính tả với c /k, g/ gh, ng/ngh. 2. Đồ dùng dạy –học --Bút dạ +một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3 cho HS làm việc theo nhóm hoặc chơi trò chơi thi tiếp sức 3. Các hoạt động dạy –học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Để có được đất nước Việt Nam tươi đẹp -HS lắng nghe như ngày hôm nay, cha ông ta đã phải đổ biết bao mồ hôi, nước mắt, phải đổ biết bao xương máu. Giờ đây đất nước ta có những biển rộng mênh mông, những dòng sông đỏ nặng phù sa, những cánh cò bay lả dập dờn. . Đó là nội dung bài chính tả Việt Nam thân yêu của nhà thơ Nguyễn Đình Thi mà hôm nay các em được viết HĐ1:GV đọc toàn bài một lượt(2’) -HS lắng nghe cách đọc -GV đọc thong thả, rõ ràng với giọng tha thiết tự hào -Giới thiệu nội dung chính của bài chính tả. Bài thơ nói lên niềm tự hào của tác giả về truyền thống lao động cần cù, chịu thương -Chú ý lắng nghe nội dung của bài chính chịu khó, kiên cường bất khuất của dân tộc tả Việt Nam. Bài thơ còn ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp -Luyện viết những từ HS dễ viết sai: dập dờn, Trường Sơn, nhuộm bùn -GV nhắc HS quan sát cách trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát HĐ2: GV đọc cho HS viết (16) -GV đọc từng dòng cho HS viết HĐ3: Chấm, chữa bài (4’) -Luyện viết những chữ viết dễ viết sai -GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - GV chấm 5 đến 7 bài -Quan sát cách trình bày bài thơ - GV nhận xét chung về ưu khuyết điểm của các bài chính tả đã chấm -HS viết chính tả -HS tự phát hiện lỗi và sữa lỗi (ghi ra lề trang vở ) -Từng cặp HS đổi vở cho nhau để sữa lỗi -HS lắng nghe để rút ra kinh nghiệm HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT2(5’) -Cho HS đọc yêu cầu của BT -1 HS đọc to,cả lớp theo dõi trong SGK -GV giao việc: . Một là: Chọn tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh để điền vào chỗ ghi số 1 trong bài văn sao cho đúng
  20. . Hai là: Chọn tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh để điền vào chỗ ghi số 2 trong bài văn . Ba là: Chọn tiếng bắt đầu bằng c hoặc k -Cho HS nhận việc để điền vào chỗ ghi số 3 -Tổ chức cho HS làm bài: . GV dán BT2 đã chuẩn bị trước lên bảng chia nhóm và giao công việc cho từng nhóm . GV nêu cách chơi: Mỗi nhóm 3 em. 3 em trong nhóm nối tiếp nhau, mỗi em điền một -Cho HS làm bài theo hình thức trò chơi tiếng vào con số đã ghi sao cho đúng, lần lượt tiếp sức. như vậy cho đến hết bài. Thời gian 2’ từ khi GV ch 3 nhóm lên thi co lệnh -Tổ chức cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT2 (5’)-GV - 3nhóm lên thi tiếp sức giao việc: Các em có 3 việc cụ thể: -Cả lớp quan sát nhận xét kết quả của 3 ,Một là: phải chỉ rõ đứng trước I,e,ê, thì nhóm phải viết k hay c?. -HS chép lại lời giải đúng . Hai là: Đứng trước i e ê phải ghi g hay ngh ? -Tổ chức cho HS làm bài -Cho HS trình bày kết quả -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng -1 HS đọc to,cả lớp đọc thầm -HS lắng nghe GV giao việc -HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm đôi -Lớp nhận xét -HS chép lời giải đúng vào vở BT -GV nhận xét tiết học Dặn HS làm bài sai nhớ sữa lại và chuẩn bị bài cho tiết học sau
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2