intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án môn Lý lớp 11 cơ bản - Nguyễn Qúy Tiến

Chia sẻ: Ngô Văn Tân | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:136

466
lượt xem
86
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. Về kỹ năng: Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. Làm vật nhiễm điện do cọ xát....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án môn Lý lớp 11 cơ bản - Nguyễn Qúy Tiến

  1. S Ở G IÁO D Ụ C - ĐÀO T Ạ O BÌNH D ƯƠ NG TR ƯỜ NG THPT D Ầ U TI Ế NG  GIÁO ÁN   Nguy ễ n Quý Ti ế n H Ọ VÀ TÊN: Lý. 11 cơ bản GIÁO ÁN MÔN: Lý - CN TỔ: 2011 - 2012 N ĂM H Ọ C:
  2. 2
  3. PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi. - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm. - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn. b) Về kỹ năng: - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. - Làm vật nhiễm điện do cọ xát. c) Về thái độ: - Giáo dục lòng say mê khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút ) a) Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong khi giảng. * Đặt vấn đề (1 phút). - Các vật mang điện có thể tương tác được với nhau. Vậy lực tương tác đó phụ thuộc vào những yếu tố nào và tuân theo những quy luật nào? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện 1. Sự nhiễm điện của các vật Cho học sinh làm thí Làm thí nghiệm theo sự Một vật có thể bị nhiễm điện nghiệm về hiện tượng hướng dẫn của thầy cô. do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc nhiễm điên do cọ xát. Ghi nhận các cách làm với một vật nhiễm điện khác, Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện. đưa lại gần một vật nhiễm điện vật nhiễm điện. Nêu cách kểm tra xem vật khác. Giới thiệu cách kiểm tra có bị nhiễm điện hay Có thể dựa vào hiện tượng hút vật nhiễm điện. các vật nhẹ để kiểm tra xem vật không. có bị nhiễm điện hay không. 2. Điện tích. Điện tích điểm 3
  4. Giới thiệu điện tích. Vật bị nhiễm điện còn gọi là Cho học sinh tìm ví dụ. Tìm ví dụ về điện tích. vật mang điện, vật tích điện hay Giới thiệu điện tích là một điện tích. điểm. Tìm ví dụ về điện itchs Điện tích điểm là một vật tích Cho học sinh tìm ví dụ điểm. điện có kích thước rất nhỏ so với về điện tích điểm. khoảng cách tới điểm mà ta xét. 3. Tương tác điện Giới thiệu sự tương tác Ghi nhận sự tương tác Các điện tích cùng dấu thì đẩy điện. điện. nhau. Cho học sinh thực hiện Thực hiện C1. Các điện tích khác dấu thì hút C1. nhau. Hoạt động 2 (18 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi Giới thiệu về Coulomb Ghi nhận định luật. 1. Định luật Cu-lông và thí nghiệm của ông để Lực hút hay đẩy giữa hai diện thiết lập định luật. tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn Giới thiệu biểu thức Ghi nhận biểu thức định của hai điện tích và tỉ lệ nghịch định luật và các đại lượng luật và nắm vững các đại với bình phương khoảng cách lương trong đó. giữa chúng. trong đó. Giới thiệu đơn vị điện Ghi nhận đơn vị điện |qq | F = k 1 2 2 ; k = 9.109 Nm2/C2. tích. tích. r Cho học sinh thực hiện Thực hiện C2. Đơn vị điện tích là culông (C). C2. 2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi Ghi nhận khái niệm. + Điện môi là môi trường cách Giới thiệu khái niệm Tìm ví dụ. điện. điện môi. Ghi nhận khái niệm. + Khi đặt các điện tích trong một Cho học sinh tìm ví dụ. điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi ε lần so với khi đặt nó trong chân không. ε Nêu biểu thức tính lực gọi là hằng số điện môi của môi tương tác giữa hai điện trường (ε ≥ 1). Cho học sinh nêu biểu tích điểm đặt trong chân + Lực tương tác giữa các điện thức tính lực tương tác không. tích điểm đặt trong điện môi : F = giữa hai điện tích điểm |q q | k 1 22 . đặt trong chân không. Thực hiện C3. εr + Hằng số điện môi đặc cho tính Cho học sinh thực hiện chất cách điện của chất cách C3. điện. c) Củng cố, luyện tập: (3 phút) - Có những loại điện tích nào, chúng tương tác với nhau như thế nào? làm thế nào để tạo ra các điện tích? - Nội dung định luật cu lông? phương chiều của lực cu lông như thế nào? 4
  5. - Hằng số điện môi có ý nghĩa gì? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Lý thuyết: trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10. - Bài tập: 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 5
  6. Tiết 2 : BÀI TẬP Ngày soạn: 17/08/2010. Ngày dạy: 19/08/2010. Dạy lớp: 11C1 . Ngày dạy: 20/08/2010. Dạy lớp: 11C2 . 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm. - Các tính chất của đường sức điện. b) Về kỹ năng: - Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường. c) Về thái độ: - Giáo dục lòng say mê khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. b) Chuẩn bị của HS: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút ) a) Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong khi giảng. * Đặt vấn đề (1 phút). - Vận dụng định luật cu-lông, các công thức của định luật để giải bài tập. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (8 phút): Tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. - Tương tác giữa các điện tích: Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau. Các điện tích khác dấu thì hút nhau. - Nội dung định luật cu lông: Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. - Biểu thức định luật: | q1q2 | F =k ; k = 9.109 Nm2/C2. r2 - Phương chiều lực cu lông: + Phương trùng đường thẳng nối 2 điện tích. + Chiều lực hút nếu các điện tích trái dấu và ngược lại. - Định luật cu lông trong điện môi đồng chất: | q1q2 | F =k ; ε là hằng số điện môi. ε r2 Hoạt động 2 (10 phút): Giải các câu hỏi trắc nghiệm. 6
  7. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Chứng minh đáp án đúng D. Giải thích lựa chọn. Câu 5 trang 10 SGK: D Chứng minh đáp án đúng C. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 10 SGK: C Chứng minh đáp án đúng B. Giải thích lựa chọn. Câu 1.1 trang 3 SBT: B Chứng minh đáp án đúng D. Giải thích lựa chọn. Câu 1.2 trang 3 SBT: D Chứng minh đáp án đúng D. Giải thích lựa chọn. Câu 1.3 trang 3 SBT: D Chứng minh đáp án đúng D. Giải thích lựa chọn. Câu 1.4 trang 4 SBT: D Chứng minh đáp án đúng D. Giải thích lựa chọn. Câu 1.5 trang 4 SBT: D Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Bài 8 trang Công thức định luật cu ĐLCL: |qq | Trả lời: F = k 1 2 2 lông? | q1q2 | r F =k . Vì q1=q2 nên ta có. Hoàn thành lời giải r2 q2 Fr 2 F =k 2 �q =� r k Thay số được: q = 1.10−7 C . Nhắc lại công thức lực Bài 1.6 trang 4 SBT mv 2 mω 2 r Trả lời: Fht = hướng tâm, công thức lực a. Lực hút giữa e và hạt nhân He: r hấp dẫn? | qe qHe | F =k r2 m1m2 Trả lời: FG = G Thay số được: F=5,33.10-11N. r2 Hoàn thành lời giải b. Tốc độ góc của e: F F = Fht = mω 2 r � ω = mr Thay số được: ω=1,41.1017rad/s. c. Lực hấp dẫn giữa e và hạt nhân m1m2 FG = G r2 Thay số được: FG=4,67.10-46N F = 1,14.1039 N Vậy FG c) Củng cố, luyện tập: (3 phút) - Nhắc lại kiến thức phần hoạt động 1. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Bài tập: Các bài tập còn lại. * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ 7
  8. ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................... 8
  9. Tiết 3 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Ngày soạn: 22/08/2010. Ngày dạy: 24/08/2010. Dạy lớp: 11C1 . Ngày dạy: 24/08/2010. Dạy lớp: 11C2 . 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích. - Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện. - Biết cách làm nhiễm điện các vật. b) Về kỹ năng: - Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện. - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện. c) Về thái độ: - Giáo dục lòng say mê khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút ) a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) * Câu hỏi: Phát biểu, biết biểu thức của định luật Cu-lông. * Đáp án: Nội dung: SGK. | q1q2 | Biểu thức: F = k . εr 2 * Đặt vấn đề (1 phút). - Dựa trên cơ sở nào để có thể giải thích được hiện tượng nhiễm điện? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (12 phút) : Tìm hiểu thuết electron. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản I. Thuyết electron 1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố Yêu cầu học sinh nêu cấu Nếu cấu tạo nguyên tử. a) Cấu tạo nguyên tử tạo của nguyên tử. Gồm: hạt nhân mang điện tích Nhận xét thực hiện của học dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm sinh. chuyển động xung quanh. Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện Ghi nhận điện tích, khối và prôtôn mang điện dương. 9
  10. Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn Electron có điện tích là -1,6.10- lượng của electron, prôtôn và và nơtron. C và khối lượng là 9,1.10-31kg. 19 nơtron. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn. Giải thích sự trung hoà Số prôtôn trong hạt nhân bằng Yêu cầu học sinh cho biết về điện của nguyên tử. số electron quay quanh hạt nhân tại sao bình thường thì nên bình thường thì nguyên tử nguyên tử trung hoà về điện. trung hoà về điện. b) Điện tích nguyên tố Ghi nhận điện tích Điện tích của electron và điện Giới thiệu điện tích nguyên nguyên tố. tích của prôtôn là điện tích nhỏ tố. nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích Ghi nhận thuyết electron. nguyên tố. Giới thiệu thuyết electron. 2. Thuyết electron Thực hiện C1. + Bình thường tổng đại số tất Yêu cầu học sinh thực hiện cả các điện tích trong nguyên tử Giải thích sự hình thành bằng không, nguyên tử trung hoà C1. ion dương, ion âm. về điện. Yêu cầu học sinh cho biết Nếu nguyên tử bị mất đi một khi nào thì nguyên tử không số electron thì tổng đại số các còn trung hoà về điện. điện tích trong nguyên tử là một So sánh khối lượng của số dương, nó là một ion dương. electron và khối lượng của Ngược lại nếu nguyên tử nhận Yêu cầu học sinh so sánh prôtôn. thêm một số electron thì nó là khối lượng của electron với ion âm. khối lượng của prôtôn. + Khối lượng electron rất nhỏ nên chúng có độ linh động rất cao. Do đó electron dễ dàng bứt Giải thích sự nhiễm điện khỏi nguyên tử, di chuyển trong Yêu cầu học sinh cho biết dương, điện âm của vật. vật hay di chuyển từ vật này khi nào thì vật nhiễm điện sang vật khác làm cho các vật bị dương, khi nào thì vật nhiễm nhiễm điện. điện âm. Vật nhiễm điện âm là vật thiếu electron; Vật nhiễm điện dương là vật thừa electron. Hoạt động 2 (16 phút) : Vận dụng thuyết electron. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Vận dụng 1. Vật dẫn điện và vật cách Giới thiệu vật dẫn điện, Ghi nhận các khái niệm vật điện vật cách điện. dẫn điện, vật cách điện. Vật dẫn điện là vật có chứa Yêu cầu học sinh thực hiện Thực hiện C2, C3. các điện tích tự do. Giải thích. Vật cách điện là vật không C2, C3. Yêu cầu học sinh cho biết chứa các electron tự do. tại sao sự phân biệt vật dẫn Sự phân biệt vật dẫn điện và điện và vật cách điện chỉ là vật cách điện chỉ là tương đối. 10
  11. tương đối. Giải thích. 2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc Nếu cho một vật tiếp xúc Yêu cầu học sinh giải thích Thực hiện C4. với một vật nhiễm điện thì nó sự nhiễm điện do tiếp xúc. sẽ nhiễm điện cùng dấu với Yêu cầu học sinh thực hiện Vẽ hình 2.3. vật đó. C4 Giải thích. 3. Sự nhiễm diện do hưởng Giới tthiệu sự nhiễm điện ứng do hưởng ứng (vẽ hình 2.3). Thực hiện C5. Đưa một quả cầu A nhiễm Yêu cầu học sinh giải thích điện dương lại gần đầu M sự nhiễm điện do hưởng của một thanh kim loại MN ứng. trung hoà về điện thì đầu M Yêu cầu học sinh thực hiện nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương. C5. Hoạt động 3 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Định luật bảo toàn điện Giới thiệu định luật. Ghi nhận định luật. tích Cho học sinh tìm ví dụ. Tìm ví dụ minh hoạ. Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi. c) Củng cố, luyện tập: (3 phút) - Cấu tạo nguyên tử? - Thuyết e? - Các cách làm nhiễm điện 1 vật và giải thích theo thuyết e? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Lý thuyết: trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 14. - Bài tập: 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập. * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 11
  12. Tiết 4. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (1) Ngày soạn: 24/08/2010. Ngày dạy: 26/08/2010. Dạy lớp: 11C1 . Ngày dạy: 27/08/2010. Dạy lớp: 11C2 . 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Trình bày được khái niệm điện trường. - Phát biểu được định nghĩa của cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường. b) Về kỹ năng: - Biết cách tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại mỗi điểm. - Xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm do điện tích điểm gây ra. - Vận dụng quy tắc hình bình hành xác định hướng của vectơ cường độ điện trường tổng hợp. c) Về thái độ: - Giáo dục lòng say mê khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. b) Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút ) a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) * Câu hỏi: - Nêu và giải thích hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc, do hưởng ứng. * Đáp án: - SGK. * Đặt vấn đề (1 phút). - Tại sao hai điện tích ở cách xa nhau trong chân không lại tác dụng được lực lên nhau? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) : Tìm hiểu khái niệm điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học Nội dung cơ bản sinh I. Điện trường 1. Môi trường truyền tương tác Giới thiệu sự tác dụng Tìm thêm ví dụ về môi điện lực giữa các vật thông qua trường truyền tương tác Môi trường tuyền tương tác giữa môi trường. giữa hai vật. các điện tích gọi là điện trường. 2. Điện trường Giới thiệu khái niệm Ghi nhận khái niệm. Điện trường là một dạng vật chất điện trường. bao quanh các điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng 12
  13. lực điện lên điện tích khác đặt trong nó. Hoạt động 2 (23 phút) : Tìm hiểu cường độ điện trường. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản II. Cường dộ điện trường 1. Khái niệm cường dộ điện Giới thiệu khái niệm Ghi nhận khái niệm. trường điện trường. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh yếu của điện trường tại Nêu định nghĩa và biểu Ghi nhận định nghĩa, điểm đó. thức định nghĩa cường độ biểu thức. 2. Định nghĩa điện trường. Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường của điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của độ Yêu cầu học sinh nêu Nêu đơn vị cường độ lớn lực điện F tác dụng lên điện đơn vị cường độ điện điện trường theo định tích thử q (dương) đặt tại điểm đó trường theo định nghĩa. và độ lớn của q. nghĩa. Giới thiệu đơn vị V/m. F E= Ghi nhận đơn vị tthường q dùng. Đơn vị cường độ điện trường là Giới thiệu véc tơ cường N/C hoặc người ta thường dùng là độ điện trường. V/m. Vẽ hình biểu diễn véc Ghi nhận khái niệm.; 3. Véc tơ cường độ điện trường tơ cường độ điện trường → F → gây bởi một điện tích Vẽ hình. E= q điểm. → Véc tơ cường độ điện trường E gây bởi một điện tích điểm có : Dựa vào hình vẽ nêu các - Điểm đặt tại điểm ta xét. yếu tố xác định véc tơ - Phương trùng với đường thẳng cường độ điện trường nối điện tích điểm với điểm ta xét. gây bởi một điện tích - Chiều hướng ra xa điện tích nếu Yêu cầu học sinh thực điểm. là điện tích dương, hướng về phía hiện C1. điện tích nếu là điện tích âm. Thực hiện C1. |Q| Vẽ hình 3.4. - Độ lớn : E = k 2 ωr Nêu nguyên lí chồng Vẽ hình. 4. Nguyên lí chồng chất điện chất. Ghi nhận nguyên lí. trường E = E1 + E 2 + ... + E n c) Củng cố, luyện tập: (3 phút) - Định nghĩa điện trường? - Định nghĩa, biểu thức, phương chiều véc tơ cường độ điện trường? - Nguyên lý chồng chất điện trường? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Lý thuyết: trả lời các câu hỏi 1-6 trang 20 SGK. 13
  14. - Bài tập: 9-11 SGK. * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 14
  15. Tiết 5. ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN (2) Ngày soạn: 05/09/2010. Ngày dạy: 07/09/2010. Dạy lớp: 11C1 . Ngày dạy: 07/09/2010. Dạy lớp: 11C2 . 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nêu được khái niệm đường sức điện và các đặc điểm của đường sức điện. - Hiểu và mô tả được điện trường đều. b) Về kỹ năng: - Giải các Bài tập về điện trường. c) Về thái độ: - Giáo dục lòng say mê khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Chuẩn bị hình vẽ 3.6 đến 3.9 trang 19 SGK. - Thước kẻ, phấn màu. - Chuẩn bị phiếu câu hỏi. b) Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị Bài trước ở nhà. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút ) a) Kiểm tra bài cũ: (5 phút ) * Câu hỏi: 1. Định nghĩa, biểu thức , đơn vị cường độ điện trường. 2. Biểu thức cường độ điện trường của điện tích điểm, nguyên lý chồng chất điện trường. * Đáp án: 1. Định ngĩa: SGK. F Biểu thức: E = . q Đơn vị: V/m. |Q| 2. Biểu thức: E = k . ωr 2 Nguyên lý chồng chất điện trường: E = E1 + E 2 + ... + E n * Đặt vấn đề (1 phút). - Làm thế nào để có thể mô tả điện trường một cách trực quan? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (35 phút) : Tìm hiểu đường sức điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản III. Đường sức điện 1. Hình ảnh các đường sức điện Giới thiệu hình ảnh các Các hạt nhỏ cách điện đặt trong Quan sát hình 3.5. Ghi đường sức điện. nhận hình ảnh các đường điện trường sẽ bị nhiễm điện và sức điện. nằm dọc theo những đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm trùng với 15
  16. phương của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. Giới thiệu đường sức 2. Định nghĩa điện trường. Ghi nhận khái niệm. Đường sức điện trường là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó Vẽ hình dạng đường sức là giá của véc tơ cường độ điện của một số điện trường. Vẽ các hình 3.6 đến 3.8. trường tại điểm đó. Nói cách khác đường sức điện trường là đường Giới thiệu các hình 3.6 mà lực điện tác dụng dọc theo nó. đến 3.9. Xem các hình vẽ để 3. Hình dạng đường sức của một nhận xét. dố điện trường Nêu và giải thích các Xem các hình vẽ sgk. đặc điểm cuae đường sức Ghi nhận đặc điểm 4. Các đặc điểm của đường sức của điện trường tĩnh. đường sức của điện điện trường tĩnh. + Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi + Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức Yêu cầu học sinh thực điện tại một điểm là hướng của hiện C2. véc tơ cường độ điện trường tại Thực hiện C2. điểm đó. + Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín. Giới thiệu điện trường + Qui ước vẽ số đường sức đi qua đều. Ghi nhận khái niệm. một diện tích nhất định đặt vuông Vẽ hình 3.10. Vẽ hình. góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. 4. Điện trường đều Điện trường đều là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn. Đường sức điện trường đều là những đường thẳng song song cách đều. c) Củng cố, luyện tập: (3 phút) - Đường sức điện là gì? - Đặc điểm đường sức điện? (4 đặc điểm) - Điện trường đều là gì? Nêu ví dụ minh họa? d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Lý thuyết: trả lời các câu hỏi 7-8 trang 20. - Bài tập: 12-13 SGK. 3.8, 3.9, 3.10 SBT. * RÚT KINH NGHIỆM ............................................................................................................................................................. 16
  17. Tiết 6 : BÀI TẬP Ngày soạn: 07/09/2010. Ngày dạy: 09/09/2010. Dạy lớp: 11C1 . Ngày dạy: 10/09/2010. Dạy lớp: 11C2 . 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm. - Các tính chất của đường sức điện. b) Về kỹ năng: - Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường. c) Về thái độ: - Giáo dục lòng say mê khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. b) Chuẩn bị của HS: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút ) a) Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong khi giảng. * Đặt vấn đề (1 phút). - Vận dụng định luật cu-lông, các công thức về điện trường để giải bài tập. b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (10 phút) : Tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải. - Định nghĩa điện trường. - Định nghĩa cường độ điện trường, công thức, giải thích các đại lượng. - Phương chiều véc tơ cường độ điện trường. - Công thức cường độ điện trường của điện tích điểm. - Nguyên lý chồng chất điện trường. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs chứng minh B. Giải thích lựa chọn. Câu 9 trang 20 : B Yêu cầu hs chứng minh D. Giải thích lựa chọn. Câu 10 trang 21 : D Yêu cầu hs chứng minh D. Giải thích lựa chọn. Câu 3.1 : D Yêu cầu hs chứng minh D. Giải thích lựa chọn. Câu 3.2 : D Yêu cầu hs chứng minh D. Giải thích lựa chọn. Câu 3.3 : D Yêu cầu hs chứng minh C. Giải thích lựa chọn. Câu 3.4 : C Yêu cầu hs chứng minh D. Giải thích lựa chọn. Câu 3.6 : D Hoạt động 3 (23 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản 17
  18. Bài 12 trang21 Hướng dẫn học sinh các Gọi tên các véc tơ Gọi C là điểm mà tại đó cường bước giải. cường độ điện trường độ điện trường bằng 0. Gọi → E1 Vẽ hình thành phần. → Xác định véc tơ cường và E 2 là cường độ điện trường độ điện trường tổng hợp do q1 và q2 gây ra tại C, ta có E = → tại C. → → Hướng dẫn học sinh tìm vị E1 + E 2 = 0 trí của C. → → => E 1 = - E 2 . Lập luận để tìm vị trí Hai véc tơ này phải cùng của C. phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A Yêu cầu học sinh tìm biểu hơn B vài |q1| < |q2|. Do đó ta có: thức để xác định AC. | q2 | |q | k 1 2 =k Tìm biểu thức tính AC. ε ( AB + AC ) 2 ε . AC Yêu cầu học sinh suy ra và thay số tính toán. 2  AB + AC  q 4 = 2= =>   AC  q1 3 Suy ra và thay số để tính Hướng dẫn học sinh tìm các AC. => AC = 64,6cm. điểm khác. Ngoài ra còn phải kể tất cả các Tìm các điểm khác có điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại cường độ điện trường điểm C và các điểm này thì bằng 0. cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện Hướng dẫn học sinh các trường. bước giải. Bài 13 trang 21 Vẽ hình Gọi tên các véc tơ Gọi Gọi → và → là cường độ E1 E2 cường độ điện trường điện trường do q1 và q2 gây ra tại thành phần. Tính độ lớn các véc tơ C. cường độ điện trường Ta có : | q1 | thành phần 2 = 9.10 V/m (hướng 5 E1 = k ε . AC theo phương AC). | q1 | 9.105V/m E2 = k = ε .BC 2 Xác định véc tơ cường (hướng theo phương CB). Cường độ điện trường tổng hợp Hướng dẫn học sinh lập độ điện trường tổng hợp tại C tại C. → luận để tính độ lớn của E . → → → E = E1 + E 2 → E có phương chiều như hình → Tính độ lớn của E vẽ. Vì tam giác ABC là tam giác 18
  19. → → vuông nên hai véc tơ E 1 và E 2 vuông góc với nhau nên độ lớn → của E là: E12 + E 2 = 12,7.105V/m. E= 2 c) Củng cố, luyện tập: (3 phút) - Nhắc lại kiến thức phần hoạt động 1. d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2 phút) - Bài tập: Các bài tập còn lại. * RÚT KINH NGHIỆM ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................. 19
  20. Tiết 7 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN Ngày soạn: 12/09/2010. Ngày dạy: 14/09/2010. Dạy lớp: 11C1 . Ngày dạy: 14/09/2010. Dạy lớp: 11C2 . 1. Mục tiêu: a) Về kiến thức: - Nêu được đặc điểm của lực tác dụng lên điện tích trong điện trường đều. - Lập được biểu thức tính công thức của lực điện trong điện trường đều. - Phát biểu được đặc điểm của công dịch chuyển điện tích trong điện trường bất kì. - Trình bày được khái niệm, biểu thức, đặc điểm của thế năng của điện tích trong điện trường, quan hệ giữa công của lực điện trường và độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường. b) Về kỹ năng: - Giải Bài toán tính công của lực điện trường và thế năng điện trường. c) Về thái độ: - Giáo dục lòng say mê khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS: a) Chuẩn bị của GV: - Vẽ trên giấy khổ lớn hình 4.2 sgk và hình ảnh hỗ trợ trường hợp di chuyển điện tích theo một đường cong từ M đến N. b) Chuẩn bị của HS: - Ôn lại cách tính công của trọng lực và đặc điểm công trọng lực. 3. Tiến trình bài dạy: * Ổn định lớp: (1 phút ) a) Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong khi giảng. * Đặt vấn đề (1 phút). - Công của lực điện có đặc điểm gì? Tương tác điện có những điểm tương đ ồng với tương tác nào đã được học? b) Dạy nội dung bài mới: Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu công của lực điện. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Vẽ hình 4.1 lên bảng. Vẽ hình 4.1. I. Công của lực điện Xác định lực điện trường 1. Đặc điểm của lực điện tác tác dụng lên điện tích q > 0 dụng lên một điện tích đặt trong đặt trong điện trường đều điện trường đều có cường độ điện trường → → F = qE → E. → Lực là lực không đổi.. F 2. Công của lực điện trong điện Vẽ hình 4.2 lên bảng. Vẽ hình 4.2. trường đều Tính công khi điện tích q AMN = qEd di chuyển theo đường Với d là hình chiếu đường đi thẳng từ M đến N. trên một đường sức điện. Tính công khi điện tích di Công của lực điện trường trong 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2