intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

GIÁO ÁN MÔN SỬ 12: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

Chia sẻ: Uyen Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:29

202
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, tiêu biểu là Lào, Campuchia, tình đoàn kết chiến đấu giữa 3 nước Đông Dương. - Quá trình xây dựng và phát triển của các nươsc ĐNA, sự ra đời, vai trò và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. - Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ từ sau CTTG thứ hai. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: GIÁO ÁN MÔN SỬ 12: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á

  1. CAÙC NÖÔÙC ÑOÂNG NAM AÙ VAØ AÁN ÑOÄ I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức Qua bài này giúp học sinh nắm đựơc: - Nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia Đông Nam Á, tiêu biểu là Lào, Campuchia, tình đoàn kết chiến đấu giữa 3 nước Đông Dương. - Quá trình xây dựng và phát triển của các nươsc ĐNA, sự ra đời, vai trò và quá trình phát triển của tổ chức ASEAN. - Những nét lớn về cuộc đấu tranh giành độc lập và công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ từ sau CTTG thứ hai. 2. Về tư tưởng : -Hiểu, trân trọng, khâm phục những thành tựu đạt đựơc trong cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng phát triển của các quốc gia ĐNA và Ấn Độ. Tự hào về những biến đổi loén lao của bộ mặt ĐNA hiện nay. - Rút ra những bài học cho sự đổi mới và phát triển cho đất nước Việt Nam.
  2. 3. Về kĩ năng: - Quan sát, khai thác lược đồ và tranh ảnh. - Các kĩ năng tư duy,: So sánh, phân tích, tổng hợp. II. THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC - Lược đồ khu vực ĐNA sau CTTG thứ hai. - Lược đồ các nước Nam Á. - Một số tranh ảnh có liên quan. - Các tài liệu tham khảo cần thiết. III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: 1. Hãy nêu những sự kiện chính trong những năm 1946 – 1949 đẫn đến sự thành lập nước CHDC ND T.Hoa?Ý nghĩa của sự kiện này? 2.Nội dung cơ bản của đường lối cỉa cách của TQ và những thành tựu chính của TQ đạt đựơc trong những năm 1978- 2000? 2. Dẫn dắt vào bài: Trong xu thế biến đổi không ngừng của các quốc gia trên thế giới, từ sau CTTG thứ hai, tình kinh tế , chính trị , xã hội ở khu vực ĐNA và Nam Á có nhiều biến đổi sâu sắc: các nước trong khu vực đã giành được độc lập và bước vào thời kì xây dựng cuộc sống mới với nhiều thành tựu rực rỡ.
  3. Quá trình đấu tranh gìành đôjc lập của các quốc gia ĐNA và ÂĐ diễn ra như thế nào? Các nước này đã thực hiện biện pháp gì để xây dựng ,phát triển đất nước và thu được những thành tựu to lớn ra sao? Đó là những vấnđ đề chúng ta cần làm sáng tỏ qua bài này. 3. Tổ chức dạy - học Hoạt động của GV và HS Kiến thức cơ bản * Hoạt động 1: Cả lớp và cá I. Các nước Đông Nam Á nhân 1. Sự thành lập các quốc gia độc lập - GV hướng dẫn HS tìm hiểu sau CTTG II. lược đồ khu vực ĐNA sau CTTG a. Vài nét chung về quá trình đấu thứ hai và khai thác SGK bằng tranh giành độc lập: cách đưa ra câu hỏi: Quan sát - Từ sau CTTG thứ hai, các nước ĐNA lược đò và SGK, em hãy cho biết liên tục nổi dậy đấu tranh giành độc ĐNA là khu vực như thế nào?Từ lập: sau CTTG thứ hai ĐNA phải + Tháng 8/1945, nhân cơ hội Nhật đầu chống lại kẻ thù nào? Giành hàng Đồng minh, nhiều nước ĐNA đã đựơc thắng lợi gi? nổi dậy giành độc lập ( Inđônexia, VN, - HS quan sát, suy nghĩ, phát biểu Lào, ) hoặc giải phóng phần lớn lãnh ý kiến. thổ (Miến Điện, Mã Lai, Philippin,). - GV nhận xét, phân tích, kết + Tiếp đó, nhân dân ĐNA tiến hành
  4. luận:Nhìn vào lược đồ, các em kháng chiến chống thực dân Âu – Mĩ thấy ĐNA là khu vực thống nhất quay trở lại xâm lược và đều giành giữa 2 bộ phận: Vùng bán đảo ( được thắng lợi.: còn gọi là ĐNA lục địa hay bán Việt Nam đánh thực dân Pháp ( 1945- đảo Trung Ấn) và quần đảo Ma 1954), và đế quốc Mĩ ( 1954-1975). Lai (ĐNA hải đảo).Diện tích rộng Hà Lan phải công nhận độc lập của 4,5 triệu km2, dân số 356 triệu Inđônêxia (1949). người (2002). Các nước Âu – Mĩ phải công nhận độc Các nwsc trong khu vực ĐNA lập của Philipin (7/1946), Miến Điện gồm: Philipin, Thái Lan, lào, (1/1948 ), Mã Lai (8/1957), Singapo Campuchia, Malaixia, Myanma, (6/1959),. Việt Nam, Brunây,Singapo, Đông Brunây tuyên bố độc lập ( 1/1948). Timo. Đông timo tách ra khỏi Inđô (1999). - Trước CTTG thứ hai, hầu hết cácnước ĐNA là thuộc địa của thực dân phương Tây ( trừ Xiêm – Thái Lan), trong CTTG thứ hai, các nước DNA biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. - GV dựa vào SGK tóm lược quá
  5. trình đấu tranh chống quân phiệt Nhật Bản và chống chủ nghĩa thực dân Âu – Mĩ quay trở lại tái chiếm ĐNA. Sau đó, Gv kết luận: Tóm lại, sau CTTG thứ hai, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, các quốc gia ĐNA đều đã giành được độc lập.đây là kết b Lào ( 1945 – 1975) qảu to lớn làm thay đổi sâu sắc c. Campuchia ( 1945 -1991). cục diện ĐNA, tạo điều kiện cho các quốc goa trong khu vực bắt tay vào xây dựng, phát triển đất nước đạt nhiều thành tựu rực rỡ. * Hoạt động 2: nhóm Gv chia lớp thành 2 nhóm với nhiệm vụ: + Nhóm 1: Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào ( 1945 – 1975 ). + Nhóm 2: : Lập bảng thống kê
  6. các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào ( 1945 – 1991 ). - Các nhóm tiến hành thảo luận, thống nhất ý kiến, lập bảng thống kê của nhóm mình rồi của đại diện lên báo cáo. - Gv nhận xét, rồi đưa thông tin phản hồi bằng bảng thống kê giáo viên đã chuẩn bị sẵn. Bảng 1:Các giai đoạn phát triển của cách mạng Lào (1945 – 1975). Các giai đoạn phát Thời gian Sự kiện chính và kết quả triển Khởi nghĩa chống quân 23/8/1945 Nhân dân Lào nổi dậy giành phiệt Nhật 1945 chính quyền 12/10/1945 Chính phủ Lào tuyên bố độc lập 3/1945 Thực dân Pháp trở lại xâm lược Lào 1946-1954 Phối hợp với VN, CPC tiến hành
  7. Kháng chiến chống kháng chiến chống Pháp Pháp ( 1946-1954) 7/1954 Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào. 22/3/1955 Đảng nhân dân CM lào được thành lập, lđạo nhân dân tiến hành k.chiến chống Mĩ. 21/2/1973 Mĩ và tay sau kí Hiệp định Viêng Kháng chiến chống Mĩ Chăn lập lại hoà bình và hoà hợp ( 1954 – 1975) dân tộc Lào. 5 -12/1975 Quân dâN Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước. 2/12/1975 Nước CHDCND Lào chính thức thành lập Bảng 2:Các giai đoạn phát triển của cách mạng Campuchia (1945 – 1991). Các giai đoạn phát Thời gian Sự kiện chính và kết quả
  8. triển 10/1945 Pháp quay trở lại xâm lược CPC 1951 Đảng nhân dân CPC thànlập lãnh đạo nhân dân đấu tranh Kháng chiến chống 9/11/1953 Chính phủ P kí Hiệp ước trao trả độc Pháp ( 1946-1954) lập cho CPC nhưg quân đội Pháp vẫn chiếm đóng. Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công 7/1954 nhận các quyền dân tộc cơ bản của CPC Thời kì trung lập 1954-1970 Chính phủ Xihanúc thực hiện đường (1954 – 1970) lối hoà bình, trung lập;đẩy mạnh công cuộc xây dựng kT, VH, giáo dục của đất nước. 18/3/1970 Mĩ điều khiển tay sai lật đổ Xihanúc, CPC tiến hành kháng chiến chống Mĩ. 17/4/1975 Giải phóng thủ đô Phnômpênh. đế Kháng chiến chống quốc Mĩ bị đánh bại
  9. Mĩ 1975-1979 Nhân dân CPC nổi đánh đuổi tập ( 1954 – 1975) đoàn Khơ me đỏ do Pôn Pốt cầm đầu. 7/1/1979 Tập đoàn Pôn Pốt bị lật đổ. Nhà nước CHND CPC thành lập 1979 Bùng nổ nội chiến giữa Đảng nhân dân CM với các phe phái đối lập,chủ yếu là Khơ me đỏ Nội chiến 23/10/1991 Được cộng đong quốc tế giúp đỡ, (1979 – 1993) Hiệp định hoà bình về COPC đựơc kí tại Pari 9/1993 Tổng tuyển cử bầu Q.hội mới, thành lập Vương quốc CPC do Xihanúc làm Quốc vương * Hoạt động 3: Cả lớp GV đặt câu hỏi: Qua tìm hiểu quá trình đấu tranh cách mạng của Lào và CPC, em hãy cho biết tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân 3 nước
  10. Đông Dương được thể hiện như thế nào? - HS thảo luận, phát biểu ý kiến. - Gv nhận xét và kết luận: Trong suốt tiến trình đấu tranh cách mạng, nhân dân 3 nước VN –L – CPC luôn sát cánh kề vai bên nhau, giúp đỡ, tương trợ lẫn nhau. Chiến thắng đạt được của mỗi nướcđều có tác động cổ vũ, động viên hoặc chính là thắng lợi của các nước bạn. đặc biệt trong chiến thắng Điện Biên Phủ 1954, quân và dân Lào, CPC đã giúp đỡ đắc lực cho quân dân Việt Nam cả về vật chất lẫn tinh thần, và thắng lợi đó đã buộc P-M kí Hiệp định Giơnevơ công nhận quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Đông Dương.. Tình đoàn kết, tương trợ của 3 nước Đ.Dương là một trong những
  11. nguyên nhân quan trọng đưa tới thắng lợi của cách mạng 3 nước. 2. Quá trình xây dựng và phát triển * Hoạt động 1: Nhóm của các nước Đông Nam Á - GV chia lớp thành 3 nhóm với nhiệm vụ: + Nhóm 1: Chiến lược phát triển kinh tế và thành tựu đạt được trong * Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. công cuộc xây dựng đất nước của Quá trình xây dựng và phát triển đất nhóm 5 nhóm sáng lập ASEAN? nước trải qua 2 giai đoạn: + Nhóm 2: Đường lối phát triển - Sau khi giành độc lập, nhóm nước kinh tế và thành tựu đạt được trong này tiến hành công nghiệp hoá thay công cuộc xây dựng đất nước của 3 thế nhập khẩu ( chiến lược kinh tế nước Đông Dương? hướng nội ).: + Nhóm 3: Đường lối phát triển - Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các kinh tế và thành tựu đạt được trong ngành công nghiệp sản xuất hàng công cuộc xây dựng đất nước của B tiêu dùng nội địa thay hàng nhập runây và Myanma? khẩu, chú trọng thị trường trong - Các nhóm thảo luận, thống nhất ý nước. kiến và cử đại diện trình bày. + Thành tựu: Đáp ứng được nhu cầu - GV nhận xét, phân tích, kết luận: cơ bản của nhân dân trong nước ,góp
  12. + Nhóm 1: Sau khi giành độc lập, phần giải quyết nạn thất nghiệp. quá trình xây dựng và phát triển đất + Hạn chế: Đời sống người lao động nước của nhóm 5 nước sáng lập ra còn khó khăn, tệ tham nhũng, quan ASEAN (I, M, S, P,TL) trải qua 2 liêu phát triển; chưa giải quyết giai đoạn: đượctăng trưởng kinh tế với công +Ở giai đoạn đầu, nhóm các nước bằng xã hội. này thực hiện công nghiệp hoá thay - Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm thế nhập khẩu ( chiến lược kinh tế này chuyển sang chiến lược công hướng nội ): nghiệp hoá, lấy xuất khẩu làm chủ Nội dung: Đẩy mạnh phát triển các đạo ( chiến lược kinh tế hướng ngành công nghiệp sản xuất hàng ngoại): tiêu dùng nội địa thay hàng nhập + Nội dung: Tiến hành mở cửa nền khẩu, chú trọng thị trường trong kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ nước.Mặc dù thực hiện chiến lược thuật nước ngoại, tập trung cho xuất kinh tế hướng nội đáp ứng nhu cầu khẩu và phát triển ngoại thương. cơ bản của nhân dân trong nước, + Thành tựu: Làm cho bộ mặt kinh song chiến lược đó cũng bộc lộ tế -xã hội các nước này biến đổi to những hạn chế. Đó là tình trạng lớn.Tỉ trọng công nghiệp và đối thiếu nguồn vốn, thiếu nguyên liệu, ngoại mậu dịch tăng nhanh, tốc độ và công nghệ, sản xuất thua lỗ, tệ tăng trưởng kinh tế khá cao.đặc biệt
  13. tham nhũng quan liêu phát triển, đời là Singapo đã trở thành con rồng sông người lao động gặp nhiều khó kinh tế nổi trội nhất của ĐNA. khăn.Do đó, từ những năm 60 – 7- + Hạn chế: Xảy ra cuộc k.hoảng tài trở đi, các nước này chuyển sang chính lớn ( 1997-1998) song đã khắc chiến lược công nghiệp hướng phục được. ngoại. Tiến hành mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật nước ngoại, tập trung cho xuất khẩu và phát triển ngoại thương.Thành tựu đạt được đã làm cho bộ mặt kinh tế - xã hội các nước này biến đổi to lớn.Tỉ trọng công nghiệp và đối ngoại mậu dịch tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.đặc biệt là Singapo đã trở thànhcon rồng kinh tế nổi trội nhất của ĐNA.Mặc dù những năm1997 – 1998 các nước này trải qua cuộc khủng hoảng tài chính nghiêm trọng, song đã khắc * Nhóm các nước Đông Dương
  14. phụcđược và tiếp tục phát triển. - Sau khi giành độc lập, các nước * Nhóm 2: Sau khi giành độc lập, Đ.D phát triển theo hướng kinh tế các nước Đ.D cơ bản phát triển theo tập trung, song còn gặp nhiều khó hướng kinh tế tập trung, song còn khăn. gặp nhiều khó khăn. Từ những năm - Từ những năm 80 – 90 trở đi các 80 -90 trở đi, các nước này chuyển nước này chuyển sang nền kinh tế thị sang nền kinh tế thị trường. bộ mặt trường. Bộ mặt kinh tế của 3 nước kinh tế của 3 nước ĐD.có nhiều tiến ĐD.có nhiều tiến bộ và đổi mới song bộ và đổi mới so với trước. Nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế chưa cao. nhìn chung, tốc độ tăng trưởng kinh Các nước này cần phải nỗ lực phấn tế chưa cao. Các nước này câầnphải đấu. tiếp tục cố gắng rất nhiều mới bắt kịp với các nước trong khu vực và * Nhóm các nước ĐNA khác trên thế giới. - Brunây: Dầu mỏ và khí đốt và khí + Nhóm 3: đốt mang lại nguồn thu nhập lớn. Từ - Brunây là quốc gia mag 80% thu giữa thập niên 80, chính phủ thi hành nhập do nguồn dầu mỏ và khío đốt chính sách đa dạng hoá nền kinh tế mang lại. trong khi đó, lương thực, để tiết kiệm nguồn năng lượng dửtữ , thực phẩm phải nhập đến 80%, Từ gia tăng hàng tiêu dùng và xuất giữa thập niên 80 Từ giữa thập niên khẩu.
  15. 80, chính phủ thi hành chính sách đa dạng hoá nền kinh tế để tiết kiệm nguồn năng lượng dửtữ , gia tăng - Myama: Ban đầu thực hiện chính hàng tiêu dùng và xuất khẩu.Nhờ có sách tự lực hướng nội, từ cuối 1998 nguồn dầu lửa, khí đốt và dân số ít đã tiến hành cải cách kinh tế và mở nên thu nhập bình quân đầu người cửa nên nền kinh tế đã có sự khởi hàng năm của Brunây là 18.500 sắc. USD, cao nhất khu vực ĐNA. - Sau khi giành được độc lập, Myanma thựcnhiện chiến lược kinh tế tự lực hướng nội, song tốc độ phát triển kinh té chậm chạp. Từ cuối 1986, chính phủ tiến hành cải cách kinh tế và mở cửa, dđ đó nền kinh có sự khởi sắc. Tốc độ tăng trưởng GDP 1995 là 7%, năm 2000 là 6,2%. Tuy vậy, bình quân thu nhập đầu người còn thấp ( Hơn 100 USD năm 2003). * Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
  16. - GV đưa ra câu hỏi: Qua tìm hiểu về các chiến lược, đường lối phát triển kinh tế của các nước ĐNA, cùng các thànhtựu đạt được, em có nhạn xét gì về quá trình xây dựng và phát triển của các nước ĐNA? - HS trao đổi, trả lời. - GV nhậ xét, tổng kết: Từ khi giành độc lập, các nước ĐNA bước vào thời kì xây dựng và phát triển rất năng động. Các chiến lược và đường lối phát triển kinh tế đều được thử nghiệm, và thường xuyên có sự điều chỉnh để tìm ra đường lối tối ưu nhất.Do vậy, bộ mắt của các nước ĐNA từi sau CTTG thứ hai có nhiều biến đổi sâu sắc và toàn diện, đời sống nhân dân ngày càng đựơc nâng cao. Hiện nay, ĐNA trở thành một trong ngững khu vực phát triển năng
  17. động nhất thế giới. 3. Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN * Hoạt động 1: cả lớp và cá nhân * Hoàn cảnh ra đời - GV dặt câu hỏi: Tổ chức Hiệp hội Sau khi giành độc lập, nhiều nước câc nước ĐNA ( A SEAN) ra đời trong khu vực bắt tay vào xây dựng trong hoàn cảnh lịch sử nào? kinh tế nhưng gặp khó khăn và thấy - HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi. cần phải hợp tác với nhau để cùng - GV căn cứ vào SGK, chốt lại vấn phát triển. đề một cách ngắn gọn cho HS. - Họ muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đới với khu vực. - Các tổ chức hợp tác khu vực trên thé giới ngày càngnhiều đã cổ vũ các nước ĐNA liên kết với nhau. - Do đó, 8/8/1967, Hiệp hội các * Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân nước ĐNA ( A SEAN ) được - Trước tiên, GV thông báo: Trong thànhlập tại Băng Cốc ( T.Lan) gồm giai đoạn đầu 1967 – 1975, A còn là 5 nước: I, M,S,P, TL. một t/chức non yếu, sự h .tác trong khu vực còn lỏng lẻo, chưa có v.trí * Quá trình phát triển:
  18. trên trường quốc tế.. Sự khởi sắc của - 1967 – 1975, A còn là một t/chức A được đánh dấu từ Hội nghị cấp non yếu, sự h .tác trong khu vực còn cao lần thứ nhất tại Bali ( Inđônêxia) lỏng lẻo, chưa có v.trí trên trường tháng 2/1976, với việc kí Hiệp ước quốc tế. hữu nghị và hợp tác ở ĐNA. - 2/1976,tại Hội nghị cấp cao lần thứ - Sau đó, GVđặt câu hỏi: Nội dung nhất tại Bali ( Inđônêxia) Hiệpước chính của Hiệp ước Bali là gì? Và Bali được kí kết với nội dung chính HU trên có vai trò như thế nào là tăng cường quan hệ hữu nghị và trong quá trình phát triển của A? hợp tác ở ĐNA. Từ đây, A có sự - HS tham khảo SGK, trả lời câu khởi sắc. hỏi. - Lúc đầu, A thực hiện chính sách - GV bổ sung và kết luận: tại Hiệp đối đầu với 3 nước Đ Dương.Song ước bali, casc bên cam kết: Cố gắng từ cuối thập niên 80, khi vấn đề phát triển và củng cố quan hữu nghị Campuchia được giải quyết, các cổ truyền , quanhệ văn hoá, lịch sử nước này đã bắt đầu quá trình đối láng giềng tốt đẹp và sự hợp tácđã thoại hoà dịu. từng ràng buộc họ với nhau và thực - Năm 1984, Brunây gia nhập và trở hiện trung thành những nhiệm vụ đề thànhthànhv iên thứ 6 của A. ra trong Hiệp ước này. - Tiếp đó, A kết nạp thêm Việt Nam Bản HU Bali đã vạch ra những điều (7/1995), Lào, Myanma (9/1977),
  19. khoản khá chi tiết nhằm củng cố và Campuchia (4/1999). tăng cường sự hợp tác trên tất cả Như vậy A từ 5 nước sánglập ban các lĩnh vực giữa các nước A kinh đầu đã phát triển thành 10 nước tế, chính trị, văn hoá, hành chính. thành viên hợp tác ngày càng chặt Hiệp ước thaâ thiện và hợp tác Bali chẽ về mọi mặt. lag một bước tiến, chỗ ngoặc quan trọng trên quá trình phát triển của A. Thứ nhất đây là HU mang tính pháp lí quốc tế , tính chất ràn buộc cố kết giữa các thành viên chặt chẽ hơn. Thứ hai, văn kiện được kí kết bởi các nguyênthủ quốc gia thành viên. Thứ ba, nội dung HU bao gồm 20 điều khoản với các chương, mục cụ thể hơn. - Để làm rõ hơn cho HS về quá trình phát triển của A, GV hướng dẫn HS theo dõi SGK và khai thác hình 11 (Các nhà lãnh đạo 10 nước A tại hội nghị cấp cao không chính thức lần
  20. thứ 3 -11/1999 ). GV hỏi: Bức tranh trên cho thấy điều gì? Sau khi HS phát biểu,. GV chốt ý: Hội nghị cấp cao không chính thức lần thứ 3 -11/1999 tại manila (Philippin). Tham dự có 10 nước thành viên. Trong ảnh 10 nhà lãnh đạo 10 nước đang nắm tay nhau thể hiện một tinh thần hợp tác, hoà bình, cùng nhau phát triển.Như vậy là từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến 1999 A đã có 10 nước thành viên với quan * Vai trò: ASEAN ngày nay càng trở hệ hợp tác ngày càng chặt chẽ. thành tổ chức hợ tác toàn diện và * Hoạt động 3 : Cá nhân chặt chẽ của khu vực ĐNA, góp GV đặt câu hỏi: Em đánh giá như phần tạo nên một khu vực ĐNA hoà thế nào về vai trò của ASEAN? bình, ổn định và phát triển. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và kết luận: Trải qua hơn 40 năm phát triển, A đã trở thành tổ chức liên minh, hợp tác
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2