intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án ngữ văn 12 tuần 28: Diễn đạt trong văn nghị luận

Chia sẻ: Le Minh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

181
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Biết cach tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp vơi chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận. Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diến đạt khác nhau một cách hài hoà để trình bày vấn đề linh hoạt, sáng tạo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án ngữ văn 12 tuần 28: Diễn đạt trong văn nghị luận

  1. GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12 DIỄN ĐẠT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Có ý thức một cách sáng rõ và đầy đủ hơn về những chuẩn mực ngôn từ của bài văn ghị luận. -Biết cach tránh các lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp vơi chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận. -Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diến đạt khác nhau một cách hài hoà để trình bày vấn đề linh hoạt, sáng tạo. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên : Soạn giáo án. * Học sinh : Soạn bài. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ:Bố cục của một bài văn nghị luận gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Để viết được một mở bài tốt thường có những cách nào? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: Trong việc hoàn thiện bài văn nghị luận cần chú ý đến hai yêu cầu: Thứ nhất bài viết phải đủ ý. Thứ hai bài viết phải có "chất văn". Yêu cầu về ý nghiêng về nội dung (tìm tòi phát hiẹn lựa chọn và nêu các vấn đề, ý kiến). Yêu cầu về "chất văn" nghiêng về cách trình bày, diễn đạt. Trong thực tế, có nhiều bài
  2. viết đủ ý, có những phát hiện mới về nội dung nhưng diễn đạt chưa hay, thậm chí còn vụng về. Do vậy, bên cạnh việc rèn luyện kĩ năng tìm ý, lạp ý, cần rèn luyện lĩ năng diến đạt: dùng từ, đặt câu, sử dụng tu từ…Nội dung bài học "Diễn đạt trong văn nghị luận" chủ yếu hướng dẫn người học nắm vững một số vấn đề cơ bản trong sử dụng từ ngữ, kết hợp các câu để việc diến đạt được hay hơn. b. Triển khai bài dạy: Hoạt động thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu I. Tìm hiểu cách sử dụng từ ngữ trong văn cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận. nghị luận. 1 Tìm hiểu ví dụ 1. Giáo viên tổ chức cho học sinh Đề tài: Vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh qua một tìm hiểu ví dụ 1 Sgk bằng một số số bài thơ của tập Nhật kí trong tù: Mộ, Tảo câu hỏi: giải, Tân xuất ngục học đăng sơn. -Nội dung hai đoạn giống nhau. -Cách dùng từ hai đoạn khác nhau: a. Tìm những điểm khác nhau Đoạn một Đoạn hai trong việc sử dụng từ ngữ của hai đoạn văn. -Chúng ta hẳn ai -…chúng ta không cũng nghe nói về… thể không nhắc tới… -…trong lúc nhàn rỗi -…trong những thời rãi… khắc hiếm hoi được thanh nhàn bất đắc dĩ…
  3. -Bác vốn chẳng thích -Thơ không phải là làm thơ… mục đích cao nhất của… -…vẻ đẹp lung linh -…những vần thơ vang lên…của nhà tù. -…là những thi phẩm b. Nhận xét ưu điểm hoặc nhược -Vẻ đẹp ấy thể hiện tiêu biểu cho tinh điểm trong cách dùng từ ngữ. rõ trong những bài thần đó. thơ… c. Viết một đoạn văn với nội dung tương tự nhưng dùng một Đoạn 1: nhiều nhược điểm, nhiều từ ngữ không số từ ngữ khác. phù hợp với văn nghị luận. Học sinh dựa vào những câu hỏi Đoạn 2: nhiều ưu điểm, từ ngữ dùng phù hợp để thảo luận và trình bày. với văn nghị luận hơn. Giáo viên nhận xét, khắc sâu những ý cơ bản. Đoạn văn tham khảo: Ngâm thơ ta vốn không tham Nhưng mà trong ngục biết làm chi đây? Đó là tâm niệm của Bác trong những ngày tháng bị đày đoạ chốn lao tù. Sẽ là một thiếu sót lớn nếu chúng ta nói tới sự nghiệp văn học của Bác mà không nhắc đến Nhật kí trong tù-tập thơ ra đời trong hoàn cảnh đặc biệt ấy. Tập thơ hiện lên chân dung tin thần tự hoạ Hồ Chí Minh với vẻ đẹp của một chiến sĩ-thi sĩ, với chất "thép" rắn rỏi và chất tình bát ngát, mênh mông. Mộ, Tạo giải, Tân xuân ngục học đăng sơn là ba bài thơ tiêu biểu cho vẻ đẹp ấy.
  4. 2. Tìm hiểu ví dụ 2. Giáo viên tổ chức cho ghs tìm Trích: Lời tựa tập Lửa thiêng của Huy Cận- hiểu ví dụ 2 bằng một số câu Xuận Diệu. hỏi: a. Các từ ngữ in đậm có tác dụng biểu hiện cảm a. Các từ ngữ in đậm trong đoạn xúc tinh tế, những rung động sâu sắc về hồn thơ văn có tác dụng biểu hiện came Huy Cận. Đối tượng nghị luận làc một tâm hồn xúc của người viết như thế nào thơ mang nỗi "sầu vũ trụ", "buồn thân thể", "sầu và gợi lê điều gì về đối tượng vạn kỉ". nghị luận? b. Sắc thái biểu cảm của các từ ngữ in đậm rất phù hợp với đối tượng nghị luận (hồn thơ Huy b. Sắc thái biểu cảm của các từ Cận): ngữ đó có phù hợp với đối tượng -Người viết gọi Huy Cận là "chàng" vì rác giả nghị luận không? Giải thích? Lửa thiêng lúc đó còn rất trẻ (20 tuổi). -Những từ ngữ: "linh hồn Huy Cận", "nỗi hắt hiu trong cõi trời", "hương gió nhớ thương",…rất phù hợp với tâm hồn thơ Huy Cận vốn rất nhạy cảm với không gian, đặc biệt là không gian vũ trụ vô biên với những gió, mây, trăng, sao,… c. Có thể thay: -Từ chàng bằng nhà thơ, Huy Cận, thi sĩ,… c. Theo anh (chị) có thể thay thế -Cụm từ: nỗi hắt hiu trong cõi trời bằng nỗi những từ ngữ ấy bằng các từ ngữ buồn trong không gian. nào khác? Nếu thay như vậy, -Cụm rừ: hơi gió nhớ thương bằng tình cảm
  5. cách diến đạt của đoạn văn sẽ nhớ thương. thay đổi như thế nào? Nhưng nếu thay như vậy thì cách diễn đạt của Học sinh quan sát ví dụ, thảo đoạn văn sẽ thiếu cảm xúc. luận các câu hỏi và phát biểu ý 3. Tìm hiểu ví dụ 3. kiến. Những từ ngữ không Có thể thay thế bằng Giáo viên nhận xét, chốt lại một phù hợp các từ ngữ số ý chính. Giáo viên tổ chức cho học sinh -vĩ đại. -nổi tiếng. tìm hiểu ví dụ 3. -kiệt tác. -tác phẩm hay. Bài tập: Chỉ ra những từ ngữ -thân xác. -thể xác. dùng không phù hợp trong đoạn -chẳng là gì cả. -không là gì. văn, thay thế bằng những từ ngữ -anh chàng. -nhân vật. thích hợp, viết lại đoạn văn sau khi đã sửa. -cũng thế mà thôi. -cũng vậy. Học sinh đọc kĩ đoạn văn, thực -tên hàng thịt. -anh hàng thịt. hiện các yêu cầu, viết đoạn văn đã sửa. Đoạn văn viết lại sau khi thay thế: Lưu Quang Vũ là một kịch tác gia nổi tiếng. Vở kịch Hồn trương Ba, da hàng thịt xứng đáng là một tác phẩm hay trong kho tàng văn học nước nhà. Nhà văn đã nêu lên một vấn đề có ý nghĩa sâu sắc: sự tranh chấp giữa linh hồn và thể xác trong quá trình con người sống và hướng tới sự hoàn thiện. Thức ra, người ta ai mà chẳng phải sống bằng cả linh hồn và thể xác. Nhân vật Trương Ba trong vở kịch cũng vậy. Trương Ba khồn chỉ sống chỉ bằng phần hồn. Nhưng phần hồn ấy, vì những
  6. trớ trêu, éo le của số phận, lại bị nhập vào xác của anh hàng thịt. Chẳng qua đó cúng chỉ là một cái xác "âm u, đui mù" nếu không có hồn Trương Ba. Nhưng nó cúng không để hồn Trương Ba được yên mà làm hồn phát bệnh vì những đòi hỏi, ham muốn quá quắt. Giáo viên hướng dẫn học sinh 4. Những yêu cầu cơ bản của việc dùng từ rút ra kết luận. ngữ trong văn nghị luận. Câu hỏi: Những yêu cầu cơ bản -Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với của việc dùng từ ngữ trong văn vấn đề cần nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ nghị luận là gì? hoặc những từ ngữ sáo rỗng, cầu kì. Học sinh căn cứ cào việc tìm -Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ vựng hiểu các ví dụ để phát biểu ý (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh…) và một số từ ngữ kiến. mang tính biểu cảm, gợi hình tượng để bộc lộ cảm xúc phù hợp. II. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận. 1. Ví dụ 1: a. Cách sử dụng và kết hợp các kiểu câu trong Hoạt động 2: Tìm hiểu cách sử hai đoạn văn: dụng và kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận. -Đoạn (1) chủ yếu sử dụng kiểu câu trần thuật, có sự kết hợp câu ngắn câu dài. Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu ví dụ 1 bằng một số câu -Đoạn (2) sử dụng kết hợp các kiểu câu đơn, hỏi: câu ghép, câu ngắn, câu dài, câu nhiều tầng bậc, câu hỏi, câu cảm thán,… a. So sánh cách sử dụng, kết hợp các kiểu câu của hai đoạn văn và b. Việc sử dụng và kết hợp các kiểu câu khác
  7. chỉ ra hiệu quả diễn đạt của cách nhau trong một đoạn văn nghị luận khiến cho sử dụng này. việc diễn đạt trở nên linh hoạt, lập luận chặt chẽ, có sự hài hoà giữa lí lẽ và cảm xúc, đồng thời tạo cho đoạn văn có nhạc điệu. b. Vì sao trong đoạn văn nghị luận nên sử dụng kết hợp nhiều c. Đoạn (2) đã sử dụng biện pháp tu từ cú pháp. kiểu câu khác nhau? Đó là câu hỏi tu từ, lặp cú pháp. Sử dụng các biện pháp tu từ này làm cho đoạn văn diễn đạt khắc sâu hơn về ý, biểu hiện rõ hơn thái độ, tình cảm của người viết, lời văn có nhạc điệu. c. Đoạn văn nào trong hai đoan d. Trong bài văn nghị luận nên sử dụng một số văn sử dụng tu từ cú pháp? Là biện pháp tu từ cu pháp vì sử dụng như vậy sẽ những biện pháp nào? Phân tích kết hợp được nhiều kiểu câu khiến cho việc hiệu quả. diễn đạt trở nên linh hoạt, phong phú, có sắc thái tình cảm. Học sinh làm việc cá nhân với Các biện pháp tu từ cú pháp thường được sử đoạn văn, thảo luận với bạn bên dụng trong văn nghị luận: cạnh và phát biểu ý kiến. -Lặp cú pháp: "trời thù thì xanh ngắt những mấy từng tre, cây tre thu lại chỉ còn coa một cành trúc, khói phủ thành tầng trên mặt nước, song cửa để mặc ánh trăng vào, hoa năm nay giấu vào hó năm ngoái, tiếng ngỗng vang trong mơ hồ…" (Lê Trí Viễn-"Thu ẩm" của Nguyễn Khuyến). -Câu hỏi tu từ: "Bác nói cùng ai? Hỡi đồng bào cả nước, lời mở đầu bản tuyên ngôn đã chỉ
  8. rõ…Nhưng có phải chỉ nói với đồng bào ta không?" (Chế Lan Viên-Trời cao xanh ngắt sáng tuyên ngôn) Ngoài ra còn có thể sử dụng biện pháp liệt ke, song hành,… 2. Ví dụ 2: a. Trong đoạn văn này, người viết chủ yếu sử dụgn kiểu câu kể của Tiếng Việt. Kiểu câu này truyền đạt nội dung thông báo mang tính tự sụ, tản mạn để cung cấp thêm cho người đọc những tri thức rộng về đối tượng nghị luận. Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm hiểu ví dụ 2. b. Câu văn: "Chỉ nghĩ lại cũng đã se lòng" là câu đặc biệt biểu lộ cảm xúc (khác với những Học sinh làm việc cá nhân với câu khác-tự sự). Câu văn này cho thấy tâm đoạn văn, thảo luận với bạn bên trạng lắng lại của người viết khi nhĩ về đối cạnh và phát biểu ý kiến. tượng nghị luận. 3. Ví dụ 3: -Đoạn văn (1) có nhược điểm là sử dụgn và kết hợp các câu có cùng một kết cấu "Qua…" khiến cho việc diễn đạt thiéu linh hoạt, có cảm giác lặp ý, rườm rà. Giáo viên cho học sinh quan sát -Đoạn văn (2) có nhược điểm là sử dụng và két hai đoạn văn ở ví dụ 3. hợp các câu có cùng một chủ ngữ "Kho tàng văn học dân gian…" hoặc "văn học dân gian…" Bài tập: Chỉ ra những nhược khiến cho người đọc có cảm giác trùng lặp,
  9. điểm trong việc sử dụng, kết hợp nhàm chán. các kiếu câu và cho biết cách 4. Những yêu cầu cơ bản của việc sử dụng và khắc phục. kết hợp các kiểu câu trong văn nghị luận. Học sinh làm việc cá nhân với -Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài văn bản, phát biểu ý kiến và để tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên giọng tranh luận. điệu linh hoạt, biểu hiện cảm xúc: câu ngắn,câu Giáo viên hướng dẫn học sinh dài, câu mở rộng thành phần, câu nhiều tầng rút ra kết luận. bậc,… Câu hỏi: Những yêu cầu cơ bản -Sử dụng các biện pháp tu từ cú pháp để tạo của việc sử dụng, kết hợp các nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm xúc: kiểu câu trong văn nghị luận. lặp cú pháp, song hành, liệt kê, câu hỏi tu từ,… Học sinh căn cứ vào việc tìm hiểu các ví dụ để phát biểu ý kiến. 4. Củng cố: -Nắm phần ghi nhớ Sgk. 5. Dặn dò: -Tạp viết những đoạn văn nghị luận đẻ rèn luyện việc dùng từ ngữ và sử dụng kết hợp các kiểu câu. -Tiết sau học Đọc văn Hồn Trương Ba, da hàng thịt.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2