intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kì 2)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:439

22
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án "Ngữ văn lớp 9 (Học kì 2)" được TaiLieu.VN sưu tầm và đăng tải, giúp quý thầy cô giáo sẽ có thêm tài liệu để dạy học, các em học sinh có thể ôn tập hoặc mở rộng kiến thức của mình. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo nội dung chi tiết giáo án tại đây!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn lớp 9 (Học kì 2)

  1. Giáo án ngữ văn 9 Tuần 20 Ngày 30/12/2019 Tiết 96,97  BÀN VỀ ĐỌC SÁCH ======Chu Quang Tiềm ===== I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức :  ­ Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa thực tiễn của văn   bản. ­ Hiểu được sự cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. 2. Kỹ năng :  ­ Rèn luyện thêm cách viết văn nghị luận qua việc lĩnh hội bài văn nghị luận sâu sắc, sinh  động, giàu sức thuyết phục của nhà lí luận Chu Quang Tiềm. 3. Thái độ: ­ Hình thành thói quen yêu quí, trân trọng những quyển sách quý, sách hay. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức :  ­ Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. ­ Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả. 2. Kỹ năng :  ­ Biết cách đọc ­ hiểu một văn bản dịch ( không sa đà vào phân tích ngôn từ) ­ Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận. ­ Rèn luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận. 3. Thái độ:say mê đọc sách và đọc đúng phương pháp, lựa chọn sách cho phù hợp. 4. Tích hợp liên môn: ­Môn GDCD: Sự siêng năng kiên trì 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: ­ Yêu quê hương đất nước. ­ Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: ­ Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng  lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ. ­ Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: ­ Máy chiếu, phim trong, bảng phụ. ­ Một số nhận định, đánh giá về sách và vai trò, tầm quan trọng của sách. ­ Chân dung Chu Quang Tiềm (nếu có). 2. Trũ: - 1 -
  2. Giáo án ngữ văn 9 ­ Tự đọc và tóm tắt tác phẩm ở nhà. ­ Tự truy cập các thông tin trên mạng về tác giả, tác phẩm. ­ Soạn và trả lời các câu hỏi phần Đọc­ hiểu văn bản ra vở bài tập. ­ Trả lời cỏc câu hỏi và làm các bài tập trong sách BT trắc nhiệm. IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * Bước I. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp. * Bước II. Kiểm tra bài cũ:( 4­5p) + Mục tiêu:    Kiểm tra thông tin từ bài trước, rèn ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. * Bước III: Tổ chức dạy và học bài mới: HOẠT ĐỘNG 1 : KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan    + Thời gian:  1­2p + Hình thành năng lực: Thuyết trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN KT­KN CẦN  GHI  ĐẠT CHÚ         ­ GV hỏi:   Hình thành kĩ năng quan   ­  Kĩ   năng   quan   sát,   ?  Em thấy sách có vai trò  sát,   nhận,   xét,   thuyết   nhận,   xét,   thuyết   như  thế  nào với bản thân  trình trình mình? ­ HS trả lời TIẾT 91,92  HS   hình    ­ Từ  câu trả  lời của hs ,  ­   HS   lĩnh   hội   kiến   thức   BÀN VỀ ĐỌC SÁCH  dung   và  gv gới thiệu vào bài mới theo   dẫn   dắt   giới   thiệu  ( Chu Quang tiềm cảm    ­ Ghi tên bài của thầy nhận ­ Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 : HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 60’) + Phương pháp : Khai thác kênh chữ, vấn đáp, tái hiện thông tin, giải thích + Kĩ thuật : Dạy học theo kĩ thuật động não, trình bày 1 phút. + Thời gian:  Dự kiến 15p + Hình thành năng lực: Năng lực giao tiếp: nghe, đọc I. Hướng dẫn  HS đọc ­  I. HS đọc ­ tìm hiểu chú thích. Kĩ   năng   đọc   –   tìm hiểu chú thích. 1. Học sinh đọc. trình bày 1 phút 1. Hướng dẫn  HS đọc. I.  Đọc   ­   tìm  hiểu chú thích 1.Đọc. *GV  nêu   yêu   cầu   và   +   Nghe,   thực   hiện   các   yêu   cầu   hướng dẫn HS đọc: thầy hướng dẫn. ­   Với   văn   bản   này   khi  đọc ta cần đọc chậm rãi,  rõ ràng, mạch lạc, tường  minh   các   lí   lẽ   và   dẫn  chứng. ­ Nhấn mạnh một số  câu  - 2 -
  3. Giáo án ngữ văn 9 văn nêu luận điểm đứng  đầu các đoạn văn. + Nghe, đọc, nhận xét. *   Thầy   đọc   mẫu   đoạn   văn đầu, gọi H.S đọc các   đoạn tiếp theo. *   Thầy   chốt   chuyển   ý   sang   phần   tìm   hiểu   chú   thích. 2.   Hướng   dẫn   HS   tìm  2. HS tìm hiểu chú thích. 2.Chú thích: hiểu chú thích. H. Nêu những điều em đã  + Nêu theo vốn hiểu biết và đọc   a.Tác   giả :   Chu   GV  tìm hiểu được về  tác giả  phần   chú   thích.HS   khác   bổ   Quang   Tiềm  chiế Chu Quang Tiềm dựa vào  sung.Quan sát chân dung tác giả. (1897­ 1986).  u  nội dung em truy cập trên  ­ Nhà mĩ học, lí luận văn học nổi  ­ Nhà mĩ học, lí  chân  mạng và phần Chú thích  tiếng của văn học hiện đại Trung  luận văn học nổi  dung  SGK? Quốc. tiếng   của   văn  tác  * GV bổ  sung thêm thông   ­ Người huyện Đông Thành, tỉnh  học   hiện   đại  giả . tin   về   tác   giả   và   chiếu   An Huy­ Trung Quốc. Trung Quốc. chân dung tác giả. ­ Học qua rất nhiều trường Cao  đẳng   và   Đại   học   nổi   tiếng   ở  trong nước và thế  giới như: Anh­  Pháp… ­ Giữ  nhiều chức vụ  quan trọng  trong lĩnh vực văn hoá văn nghệ ở  Trung Quốc. H. Văn bản: Bàn về  đọc   + HS trao đổi trả lời b.Tác phẩm: sách  được   trích   từ   văn  ­ Trích trong  “Danh nhân Trung   ­   Trích   trong  kiện   nào?   Nội   dung   bài  Quốc   bàn   về   niềm   vui   và   nỗi   “Danh   nhân  viết đề  cập đến vấn đề  buồn của việc đọc sách”  do GS  Trung   Quốc  gì? Trần Đình Sử dịch. bàn   về   niềm  ­   Nội   dung:   Văn   bản   nêu   tầm  vui và nỗi buồn  quan   trọng   và   ý   nghĩa   của   việc  của   việc   đọc  đọc   sách;  những  khó  khăn,  nguy  sách”  do   GS  hại   dễ   gặp   của   việc   đọc   sách  Trần   Đình   Sử  trong tình hình hiện nay, cách lựa  dịch. chọn   sách   cần   đọc   và   đọc   sách  thế nào cho có hiệu quả. H. Đọc và học văn bản,  + H.S giải nghĩa các từ  ngữ  theo   c.Từ khó: (SGK) em   hiểu   gì   về   ý   nghĩa  SGK. của các từ: Cần chú ý các chú thích (1) (2) (4)   Học vấn (1) (5). Học thuật (2) Kinh (4) - 3 -
  4. Giáo án ngữ văn 9 Vô thưởng vô phạt (5) *  GV   khái   quát   và   chuyển ý. II. Hướng dẫn  HS tìm  (Hình   thành  các  kĩ  năng:   Nghe,   ­  Kĩ   năng   đọc,   7’ hiểu văn bản. đọc, nói, viết, phân tích, hợp tác   phân tích, hợp tác   1.  Hướng dẫn   HS tìm  nhóm) nhóm  II.   Tìm  hiểu   khái   quát   văn  II. HS tìm hiểu văn bản. hiểu văn bản: bản. 1.HS   tìm   hiểu   khái   quát   văn  1.Tìm   hiểu   khái  bản. quát. * GV HD HS thảo luận   + HS thảo luận KTKTB (5p) +   Kiểu   VB   nghị  KTKTB 5p một số câu hỏi khái quát, đại diện   luận   giải   thích  H. Nêu yêu cầu:  trình bày, nhận xét, bổ sung. những   vấn   đề   xã  ­Hãy   xác   định   PTBĐ  ­ Văn bản viết theo phương thức   hội chính của VB? nghị luận về một vấn đề xã hội. +   Vấn   đề   nghị  ­Vấn   đề   nghị   luận   của  ­ Đoạn 1: Từ  đầu đến “phát hiện  luận:   bàn   về   đọc  của bài viết này là gì?   ra   thế   giới   mới”     luận   điểm1:  sách. ­Hãy chỉ  ra bố  cục của  Tầm   quan   trọng   và   ý   nghĩa   của  + Bố cục: 3 phần. bài viết? Em có nhận xét  việc đọc sách. =>   bố   cục   chặt  gì   về   bố   cục   của   văn  ­ Đoạn 2: Từ  tiếp  đến “tiêu hao  chẽ, hợp lí, giàu lí  bản này?  lực lượng”  luận điểm 2: Những  lẽ   và   dẫn   chứng,  *   GV  yêu   cầu   HS  trao   khó   khăn   và   các   thiên   hướng   sai  được   phân   tích  đổi,   thảo luận. Làm ra   lạc   dễ   mắc   phải   của   việc   đọc  hợp   lí   có   hệ  phiếu bài tập, trả lời.  sách trong tình hình hiện nay. thống. *   Các   nhóm   khác   nghe,   ­   Đoạn   3:   Phần   còn   lại.   luận  nhận xét, bổ sung điểm 3: Bàn về  phương pháp đọc  * Gọi đại diện các nhóm   sách (gồm lựa chọn sách cần đọc  trình bày, nhận xét và đọc sách thế  nào cho có hiệu  ­ GV  bổ  sung  , chốt và   quả.) chuyển ý. 2. GV HD HS tìm hiểu  2. HS tìm hiểu chi tiết văn bản. 2.   Tìm   hiểu   chi  48’ chi tiết văn bản. tiết. Cho H.S đọc đoạn   ­1 HS đọc, nêu vấn đề. a.   Tầm   quan   1 nêu luận điểm    ­ Quan sát phần 1, phát hiện trả   trọng   và   ý   nghĩa   lời. của   việc   đọc   H: Đọc kĩ đoạn văn 1 và  ­Học   vấn   không   chỉ   là   chuyện   sách. cho biết luận điểm nằm  đọc sách, nhưng Đọc sách là con   ở   vị   trí   nào   của   văn  đường quan trọng của học vấn. *   Tầm   quan   bản? Hs thảo luận nhóm bàn  trọng: GV tổ  chức cho HS THẢO   +Mỗi   học vấn  đều là  thành  quả  ­ Đọc sách là con   LUẬN(2   phỳt):Để   phân   của toàn nhân loại tích lũy,doSách  tích  luận   điểm   này,   tác   vở ghi chép,lưu truyền lại.  đường   quan   giả  đó đưa ra các lí lẽ   +Sách là kho tàng quí báu  cất giữ  trọng   của   học   ( các luận cứ )gì? vấn. - 4 -
  5. Giáo án ngữ văn 9 di   sản   tinh   thần   nhân   loại,   là  ­ Luận cứ:  những   cột   mốc  trên   con   đường  tiến hóa học thuật.   +Mong tiến lên …,nhất định phải  lấy   thành   quả  nhân   loại   đó   đạt  được   trong   quá   khứ  làm   điểm  xuất phát. +Nếu   xóa   bỏ  …dự   có   tiến   lên  cũng chỉ  là đi giật lùi, làm kẻ  lạc  hậu Ý nghĩa của việc đọc sách ­   Đọc   sách   là   muốn   trả   món   nợ  H:   Làm   rõ   tầm   quan  đối với thành quả  nhân loại trong  *Ý   nghĩa   của  trọng của việc đọc sách  quá khứ  là ôn lại kinh nghiệm, tư  việc đọc sách. thực chất là để  làm nổi  tưởng của nhân loại tích lũy mấy  =>Sách có ý nghĩa  bật ý nghĩa của việc đọc  nghìn   năm   trong   mấy   chục   năm  vô   cùng   quan  sách.   Vậy   ý   nghĩa   của  ngắn   ngủi,     là   một   mình   hưởng  trọng   trên   con  việc đọc sách ? thụ các kiến thức,lời dạy của biết  đường   phát   triển  bao   người   đó   đó   khổ   công   tìm  của nhân loại. kiếm, thu nhận. tích lũy nõng cao  =>Đọc sách là con  vốn tri thức, là sự  chuẩn bị  để  có  đường   q/trọng   để  thể   làm   cuộc   trường   chinh   vạn  tích   luỹ   và   nâng  dặm   trên   con   đường   học   vấn,  cao vốn tri thức nhằm phát hiện ra thế giới mới  * GV bổ  sung:  Đối   với  mỗi   con   người,   đọc   sách  . cũng chính là sự chuẩn bị để  có   thể   làm   cuộc   trường  chinh   vạn   dặm   trên   con  đường học vấn, đi phát hiện  thế  giới mới. Không thể  thu  được các thành tựu mới nếu  như   không   biết   kế   thừa  thành   tựu   của   các     thời   đã  qua. H.   Em   nhận   xét   gì   về  ­ Suy nghĩ về cách lập luận, rút ra   =>lập   luận   chắt  các kiểu câu và cách lập  nhận xét. chẽ   hợp   lí   và   kín  luận của tác giả?  khẳng định điều này để dẫn tới  kẽ   sâu   sắc,   giàu  điều khẳng định sau đó như  một  sức thuyết phục. TIẾT 2. hệ quả tất yếu. Gv chuyển:Không thể  sắp xếp khéo léo để các vấn đề  thu nhận được các thành  được   đặt   ra   ,triển   khai   móc   nối  tựu mới trên con đường  lôgic chặt chẽ  với nhau.(cách lập  phát triển học thuật nếu  luận đặc trưng của nghị luận giải  như không biết kế thừa  thích - 5 -
  6. Giáo án ngữ văn 9 thành tựu của các thời  đó qua nhưng đọc sách  có dễ không? Tại sao  cần phải lựa chọn sách  khi đọc? H:đọc tiếp phần2,chú  ý  + HS đọc đoạn văn 2 và nêu luận   b.   Lời   bàn   của   Chi 2   đ/văn   so   sánh:giống   điểm ếu  nhà   văn   về   nhữ như   ăn   uống   giống   những   khó   khăn,   ng  như đánh trận nguy   hại   của   nguy  H:   Nêu   luận   điểm   của  Cỏc luận cứ: việc   đọc   sách   hại  phần   2   &   nhận   xét   về  +Một là: Sách nhiều khiến người  hiện nay: trên  cách   trình   bày   luận  ta không chuyên sâu.  máy +   Những   khó   điểm? + Hai là: Sách nhiều khiến người  khăn,   nguy   hại   H:  LĐ này được làm rõ  đọc lóng phớ thời gian, sức lực,  lạc hướng. dễ   gặp   phải   khi   bằng   những   luận   cứ  ­ Hs thảo luận nhóm 2 phỳt đọc   sách   trong   nào? +Các hình ảnh so sánh: tình   hình   hiện   *GV tổ chức cho HS  .Giống như ăn uống, ăn tươi nuốt  nay. THẢO LUẬN nhóm bàn sống. ­Sách nhiều khiến  Câu hỏi: Để các luận cứ  . Như đánh trận, cần phải đánh  người   ta   không  này được thuyết phục,  vào thành trì kiên cố. chuyên sâu tác giả dùng biện pháp  ­> luận điểm trở lên rõ ràng cụ  ­Sách   nhiều   dễ  nghệ thuật gì ? Tác  thể, dễ hiểu khiến   người   đọc  dụng của BP nghệ thuật  lạc hướng này?  H.   Em   hiểu   thế   nào   là  + Suy nghĩ, trao đổi nhóm cặp, trả   không chuyên sâu? Dễ  lời. khiến   người   đọc   lạc  + Không chuyên sâu  có nghĩa là  hướng? liếc qua không lưu tâm tìm hiểu  H.   Cho   ví   dụ   về   việc  VD: cầm sgk thì chỉ đọc qua, xem  đọc   sách   hiện   nay   của  nhân vật này thế nào xấu hay đẹp,  các bạn học sinh? gặp ai nói thế nào, xem tranh vẽ ...  * Gọi HS trả lời, GV bổ   nhằm   thoả   mãn   trí   tò   mò   chứ  sung. không chú ý tới lời văn, câu thơ,  sự  việc h/a hay ý nghĩa sâu xa của  câu   chuyện   ,   tập   sách.   Còn   rất  nhiều bạn chỉ  thích tập trung vào  loại   truyện   tranh   với   những   pha  giật gân, những hình vẽ  kì quặc,  lạ  mắt, cả  ngày có khi ngốn hàng  chục   cuốn   sách   mà   chẳng   thu  lượm   được   điều  gì  có  ích=>  Đó  chính   là   bệnh   ăn   không   tiêu   dễ  - 6 -
  7. Giáo án ngữ văn 9 sinh đau dạ dày. + Đọc lạc hướng là đọc không có  sự   lựa  chọn  gặp  gì   đọc  nấy  mà  không   chịu   tìm   những   cuốn   sách  bổ sung, phụ trợ nâng cao học vấn  đang   tiếp   nhận   trau   dồi   VD:   chỉ  thích truyện tranh, báo cười, tiểu  thuyết   tâm   lí,   truyện   kiếm   hiệp,  thơ   t/y,   sách   hỏi   đáp   chuyện   nọ  chuyện kia. H.   Hai   thiên   hướng   sai  +   Suy   nghĩ,   lí   giải,   liên   hệ   bản   lệch   nhà   văn   nêu   ra   có  thân, trả lời. thoả   đáng   không?   Cá  ­ Các thiên hướng sai lệch nhà văn  nhân   em   có   mắc   sai  nêu ra rất thoả đáng, chính xác. phạm   trong   các   thiên  ­ Cá nhân em không ít lần vi phạm   hướng đó không? các thiên hướng sai lệch  ấy: đọc  nhồi   nhét,   chưa   biết   cách   chọn  sách để đọc, và có khi còn đọc các  loại sách độc hại, sách vô bổ… H. Tác giả đã trình bày  + Nêu ý kiến nhận xét, đánh giá:   Cách   trình   bày  lời bàn của mình bằng  +   Trình   bày   lời   bàn   bằng   cách  và   nêu   lí   lẽ,   dẫn  cách nào ? phân   tích   cụ   thể     bằng   giọng  chứng   chặt   chẽ,  H. Em có nhận xét gì về  chuyện   trò   tâm   tình,   thân   ái   để  sâu   sắc,   có   hình  nội   dung   và   cách   trình  chia sẻ  kinh nghiệm, thành công,  ảnh, gây ấn tượng  bày từng nhận xét, đánh  thất bại trong thực tế. và giàu sức thuyết  giá   của   tác   giả   ?   Tác  ­ Cách viết giàu hình  ảnh, nhiều  phục. dụng? chỗ tác giả ví von cụ thể và thú vị  ­> Nâng cao nhận  như : Liếc qua thì thấy rất nhiều...  thức   cho   người  Làm học vấn giống như … đọc   và   tăng   thêm  ­   Nội   dung   các   lời   bàn   và   cách  tính   thuyết   phục  *   GV   chốt,   chuyển   ý:   trình bày của t/g rất thấu tình đạt  cho   ý   kiến   của  Mỗi   một   nguy   hại   tác  lí, các ý kiến đưa ra xác đáng, có lí  mình. giả   đưa   ra   những   dẫn  lẽ  từ  tư  cách 1 học giả  có uy tín,  chứng   cụ   thể   và   phân  từng trải qua quá trình nghiên cứu  tích.   Tác   giả   phê   phán  tích luỹ, nghiền ngẫm lâu dài.  lối đọc sách thiếu chọn  lọc.   Không   chỉ   nêu   ra  tầm   quan   trọng   và  những   nguy   hại   khó  khăn   sẽ   gặp   phải   khi  đọc sách tác giả con bàn  về cách đọc sách . H. Theo lập luận của tác  + Phát hiện trả  lời, quan sát trên   c.   Lời   bàn   về   GV  chiế - 7 -
  8. Giáo án ngữ văn 9 giả  muốn đọc sách hiệu  máy. phương pháp đọc   u có   quả   cần   lựa   chọn  ­ Đọc sách không cốt lấy nhiều  sách. sách ntn? mà phải chọn cho tinh, đọc cho  a.   Cần   lựa   chọn   H.   Em   hiểu   thế   nào   là  kĩ những cuốn sách thực có giá trị,  sách khi đọc.  chọn cho tinh , đọc cho  có lợi ích cho mình. ­  Đọc   sách   không  kĩ ? ­  Chọn cho tinh: Chọn sách phù  cốt   lấy   nhiều   mà  * GV chiếu trên máy hợp   với   lứa   tuổi   ,   chuyên   môn,  phải   chọn   cho  trình độ  học vấn. (Từng cấp học,  tinh, đọc cho kĩ lớp học) ­ Đọc cho kĩ: đọc, hiểu suy ngẫm  ở   từng   câu,   chữ,   sự   việc   ,   hình  ảnh ... ­Không tham nhiều, cần lựa chọn  những cuốn cần thiết, thực sự  có  giá trị, có lợi cho mình. ­Cần lựa chọn những cuốn sách,  những tài liệu cơ  bản thuộc lĩnh  vực chuyên môn, chuyên sâu của  mình. ­Không xem thường các loại sách  thường thức, các loại sách  ở  lĩnh  vực  gần  gũi,  kế  cận  với  chuyên  môn của mình. H.   Em   thấy   tác   giả   đã  + Phát hiện, trả lời cá nhân. b.   Phân   loại   phân   chia   sách   thành  ­ Sách phổ thông sách :phổ   thông,  mấy loại?  Đó  là những  ­ Sách chuyên môn : chuyên môn. loại nào ? H:Em   hiếu   ntn   về   sách  + Suy nghĩ lí giải trả lời cá nhân. phổ   thông   và   sách  ­ Sách chọn nên hướng vào hai  chuyên   môn?   Cho   một  loại: vài VD. Nếu được  chọn  + Loại phổ thông (nên chọn lấy  sách chuyên môn, em yêu  khoảng 50 cuốn để đọc trong thời  thích   và   lựa   chọn   loại  gian học phổ thông và đại học là  chuyên sâu nào? đủ) + Loại chuyên môn (chọn, đọc  suốt đời) + Suy nghĩ, trả lời cá nhân. Không  thể   xem   thường   đọc   sách   phổ  H.Tại   sao   các   học   giả  thông, loại sách ở lĩnh vực gần gũi  chuyên   môn   vẫn   cần  kế   cận   với   chuyên   ngành   của  phải   đọc   sách   phổ  mình, chuyên sâu của mình. thông? ­   T/g   đã   khẳng   định:   trên   đời  không có học vấn nào là cô lập,  - 8 -
  9. Giáo án ngữ văn 9 không   có   liên   hệ   kế   cận   vì   thế  không biết kiến thức phổ thông thì  không thể  chuyên sâu, không biết  rộng thì không thể nắm gọn. H. Vậy tác giả  đưa ra ý  + Phát hiện, trả lời cá nhân. b/   Phương   pháp  kiến gì về  phương pháp  ­  T/g đưa ra 2 ý kiến đáng để mọi  đọc sách. đọc sách? người suy nghĩ học tập : ­   Đọc   kĩ   sách  1.Không nên đọc lướt qua, đọc chỉ  chuyên   môn,   kết  để  trang trí bộ  mặt mà phải vừa  hợp   sách   thưởng  đọc, vừa suy nghĩ, tích luỹ, tưởng  thức… tượng   tự   do   nhất   là   đối   với   các  ­ Không đọc lướt .  sách có giá trị. Đọc   có   suy   nghĩ  2.Không nên đọc một cách tràn lan  nghiền ngẫm. theo kiểu hứng thú cá nhân mà cần  ­   Không   đọc   tràn  đọc có kế hoạch, có hệ thống. lan.   đọc   có   kế  3. Kết hợp giữa đọc rộng với đọc  hoạch,   có   hệ  sâu, đọc sách thường thức với đọc  thống. sách chuyên môn. ­ Đọc sách còn rèn  4.  Đọc sách còn rèn tính cách và  tính   cách   và  chuyện học làm người. chuyện   học   làm  người. H.Qua   lời   bàn   của   tác  + HS liên hệ, trình bày. giả về phương pháp đọc  *HS THCS: sách,   theo   em,   với   HS  ­Sách chuyên sâu: những cuốn sgk,  THCS, chúng ta cần đọc  sách tham khảo... những sách gì? ­Sách   thường   thức:   những   cuốn  sách về   ứng xử, về  đạo đức, gia  đình, bè bạn.... ­Ngoài   việc   học   tập   tri  ­>  Đọc   sách   còn   giúp  con   người  thức, đọc sách còn giúp  rèn luyện tính cách, học cách làm  con người điều gì? người. H. Qua bài viết em thấy  + Tự do bộc lộ, liên hệ bản thân đọc   sách   có   lợi   không?  ­ Đọc sách có rất nhiều lợi ích. Em   sẽ   làm   gì   khi   đọc  ­ Khi đọc cần suy nghĩ để tìm xem  sách? ý   tưởng   được   biểu   hiện   trong  sách,   cái   hay,   cái   đẹp   của   mỗi  cuốn sách là gì. Ta học tập được  gì viết trong sách. ­ Cần chọn sách tốt, sách quí để  đọc, tránh sách xấu, sách độc hại. *  Chuyển   ý:  Đặc  điểm   + Khái quát, trả  lời cá nhân. HS   d.   Tính   thuyết   trong  cách   hành  văn  và   khác bổ sung. phục và sức hấp   phương  pháp nghị   luận   ­ Cách trình bày lí lẽ, dẫn chứng  dẫn của văn bản. của   tác   giả   trong   văn   thấu tình đạt lí. Đó là những lí lẽ  - 9 -
  10. Giáo án ngữ văn 9 bản là gì... nghiên cứu, tích luỹ  nghiền ngẫm  + Cách trình bày lí  H. Đọc và học văn bản  lâu dài của một học giả lớn. lẽ, dẫn chứng. em   có   nhận   xét   gì   về  ­ Các lí lẽ có vai trò như một cuộc  + Bố cục cách trình bày lí lẽ, dẫn  trò chuyện, tâm tình, chia sẻ  kinh  chứng, cách trình bày bố  nghiệm với bạn đọc. cục và sử  dụng câu của  ­ Bố  cục bài viết chặt chẽ, hợp lí  tác giả? bằng   lối   viết   có   hình   ảnh,   giàu  (giáo viên tích hợp các  sức thuyết phục, hấp dẫn. phép   phân,     tích   tổng  ­ Nhiều câu văn dùng lối nói bằng  hợp sắp học ) so sánh thực tế dễ hiểu, sáng tạo. ­ Cách trình bày lí lẽ rõ ràng, mạch  lạc, giàu sức thuyết phục. III.   Hướng   dẫn  ­ Hình thành kĩ năng đánh giá tổng   ­   Hình   thành   kĩ   HS   đánh   giá,   khái  hợp năng   đánh   giá   quát. III.HS đánh giá, khái quát. tổng hợp III. Tổng kết. H. Nêu những thành  + HS khái quát, trả  lời. HS khác bổ   1. Nội dung. công về  giá trị  nội  sung. Làm BTTN củng cố kiến thức. ­ Sách có ý nghĩa vô  dung và nghệ  thuật  +   Nghe   GV   ch ố t,   nh ấn   m ạnh,   m ở   cùng   quan   trọng  của văn bản? rộng, rút ghi nhớ, đọc ghi nhớ, cả lớp   trên con đường phát  *   GV   giúp   đỡ,   tư   ghi vào vở. triển của nhân loại  vấn   cách   HS   thực   +Nội dung: là   kho   tàng   kiến  hiện để  trả  lời câu   ­  Sách có ý nghĩa vô cùng quan trọng  thức quý  báu, là di  hỏi. trên   con   đường   phát   triển   của   nhân  sản tinh thần. ­   GV   cho   HS   làm  loại   bởi   nó   chính   là   kho   tàng   kiến    ­ Đọc sách để  tích  BTTN củng cố. GV   thức quý báu, là di sản tinh thần mà  luỹ và nâng cao vốn  rút   ghi   nhớ,   gọi   loài   người   đúc   kết   được   trong   hàng  tri thức. đọc. nghìn năm. ­ Tác hại của việc  *   GV   liên   hệ   mở    ­ Đọc sách là một con đường quan  đọc   sách   không  rộng từ  ý nghĩa văn  trọng để  tích luỹ  và nâng cao vốn tri  đúng phương pháp. bản với vấn đề môi  thức. ­ Phương pháp đọc  trường   xung   quanh  ­   Tác   hại   của   việc   đọc   sách   không  sách đúng đắn: đọc  có   nhiều   loại   sách  đúng phương pháp. kĩ, vừa đọc vừa suy  tràn lan => cần giáo  ­   Phương pháp  đọc sách  đúng  đắn:  ngẫm,   đọc   sách  dục ý thức cho bản  đọc kĩ, vừa đọc vừa suy ngẫm,  đọc  cũng   cần   phải   có  thân   lựa   chọn   sách  sách cũng cần phải có kế hoạch và có  kế  hoạch và có hệ  mà đọc sao có hiệu  hệ thống. thống. quả. + Nghệ thuật: *   GV   khái   quát  ­ Bố cục chặt chẽ hợp lí. 2. Nghệ thuật  kiến   thức   trọng  ­   Dẫn   dắt   tự   nhiên,   xác   đáng   bằng  3.Ýnghĩa văn bản tâm và chuyển ý. giọng   chuyện   trò,   tâm   tình   của   một  Tầm   quan   trọng,   ý  học   giả   có   uy   tín   để   làm   tăng   tính  nghĩa của việc đọc  - 10 -
  11. Giáo án ngữ văn 9 thuyết phục của văn bản. sách   và   cách   lựa  ­ Lựa chọn ngôn ngữ  giàu hình  ảnh  chọn sách, cách đọc  với những cách ví von cụ  thể  và thú  sách   sao   cho   hiệu  vị..... quả. + Ýnghĩa văn bản *Ghi   nhớ/SGK/  Tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc  trang 7 sách và cách lựa chọn sách, cách đọc  sách sao cho hiệu quả. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP + Phương pháp: Tái hiện thông tin, phân tích, so sánh, đọc diễn cảm  + Thời gian:  Dự kiến 10 p + Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo IV.   Hướng   dẫn   HS  Kĩ năng Tư duy, sáng tạo Kĩ năng Tư  duy,   5’ luyện tập, áp dụng, vận  IV.   Hướng   dẫn   HS   luyện   tập,  sáng tạo dụng. áp dụng, vận dụng. IV. Luyện tập * GV cho HS làm bài tập   +   HS   trả   lời   cá   nhân,   HS   khác   1,   Bài   1.   Trắc  trắc nghiệm/130? nhận xét. nghiệm:1,2,3,4,8 . H. Nêu cảm nghĩ của em  + HS tự do bộc lộ 2, Bài 2. về   những   điều   em   cảm  nhận   được   khi   em   tìm  hiểu VB? H. Em hiểu thêm gì về tác  + HS trả  lời , bộc lộ  suy nghĩ cá   3, Bài 3.  giả qua việc tìm hiểu văn  nhân. bản? ­ Là người yêu quí sách; Có học  vấn cao nhờ biết cách đọc sách có  thái  độ  khen chê rõ ràng. Là nhà  khoa học có khả  năng hướng dẫn  việc đọc sách cho mọi người. HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu:  ­ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn ­ Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác  * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA  CHUẨN KT, KN  GHI  HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ CẦN ĐẠT CHÚ Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu,  ……….   ­ Hs: Tại sao ngày nay các bạn trẻ  nghiên   cứu,   trao  không ham đọc sách ? đổi,làm bài tập, trình  bày.... - 11 -
  12. Giáo án ngữ văn 9 HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu:  ­ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức ­ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA  HOẠT ĐỘNG CỦA  CHUẨN KT, KN  GHI  THẦY TRÒ CẦN ĐẠT CHÚ Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu,     ­   Tìm  các câu  thành  nghiên   cứu,   trao   đổi,  ngữ,   danh   ngôn   về   vai  làm bài tập,trình bày.... trò của sách. * Bước IV: Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p): 1. Bài vừa học: ­ Nắm được các giá trị  nội dung, nghệ  thuật đặc sắc, ý nghĩa của văn bản và nội dung   phần Ghi nhớ.  ­ Lập lại hệ thống luận điểm trong toàn bài. 2. Chuẩn bị bài mới: + Ôn lại những phương pháp nghị luận đã học. + Đọc và chuẩn bị soạn bài: Khởi ngữ. ************************************* - 12 -
  13. Giáo án ngữ văn 9 Tuần  20 Tiết 93 KHỞI NGỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:  1. Kiến thức :  ­ Nắm được đặc điểm, công dụng của khởi ngữ.  ­ Học sinh nhận biết khởi ngữ, phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu. 2. Kỹ năng :  ­ Rèn kỹ năng : Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó. ­ Biết đặt câu có khởi ngữ. 3. Thái độ:   ­ Hình thành thói quen : Nhận biết công dụng của khởi ngữ và sử dụng phù hợp. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức :  ­ Đặc điểm của khởi ngữ.  ­ Công dụng của khởi ngữ. 2. Kỹ năng :  ­ Nhận diện khởi ngữ ở trong câu. ­ Đặt câu có khởi ngữ. - 13 -
  14. Giáo án ngữ văn 9 3. Thái độ:  ­GD ý thức sử dụng khởi ngữ cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: ­ Yêu quê hương đất nước. ­ Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: ­ Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng  lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ. ­ Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy: ­ Mỏy chiếu, Bảng phụ, phiếu học tập.      ­ Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo. 2. Trũ:   ­ Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.      ­ Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * B     ước I . Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết  quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp. * B     ước II . Kiểm tra bài cũ:(1’) + Mục tiêu:    Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra bài cũ 1. Câu gồm những thành phần nào? Kể tờn cỏc thành phần chớnh và thành phần phụ của    câu  2. Phõn tích cấu trỳc ngữ phỏp trong câu sau? a.Tụi làm bài tập này rồi. b.Bài tập này, tụi làm rồi. * GV chiếu kết quả lên máy bằng sơ đồ     ước III : Tổ chức dạy và học bài mới:  * B HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan.  + Thời gian:  1­2p + Hình thành năng lực: Thuyết  trình HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ CHUẨN  KT – KN CẦN  GHI  ĐẠT CHÚ         ­ GV hỏi:   Hình   thành   kĩ   năng   Kĩ   năng   quan   sát,   ? Trong thành phần của câu,  quan   sát,   nhận   xét,   nhận xét, thuyết trình HS  ngoài   thành   phần   phụ   trạng  thuyết trình TIẾT 93                          hình  ngữ, trong câu còn thành phần   ­ HS nhận xét , lĩnh hội  KHỞI NGỮ dung  phụ nào khác nữa? kiến thức theo dẫn dắt  và  ­ Từ phần nhận xét của hs, gv  giới thiệu  của thầy cảm  dẫn vào bài mới nhận - 14 -
  15. Giáo án ngữ văn 9    ­ Ghi tên bài ­ Ghi tên bài HOẠT ĐỘNG 2 . HÌNH THÀNH KIẾN THỨC + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, thuyết trình. Quan sát, phân tích, giải thích, khái quát, vận   dụng thực hành, hệ thống hóa kiến thức. + Kĩ thuật: Dạy học theo kĩ thuật động não và dùng phiếu học tập (Vở luyện Ngữ Văn). + Thời gian:  Dự kiến 15­ 18p  + Hình thành năng lực:Giao tiếp:  nghe, nói, đọc; giải quyết vấn đề, phân tích, hợp tác   I.Hướng dẫn HS tìm hiểu  Hình   thành   các   Kĩ   năng   Hình   thành   các   15­ đặc   điểm   và   công   dụng  nghe,   nói,   đọc   ,phân   tích   Kĩ   năng   nghe,   18’ của khởi ngữ. hợp tác  nói,   đọc   ,phân   I. HS tìm hiểu đặc điểm và  tích hợp tác  công dụng của khởi ngữ. I.   Đặc   điểm   và  công   dụng   của  khởi ngữ. * GV chiếu các ví dụ 1(a) (b)   + Theo dõi, quan sát. 1. Ví dụ: (c) lên bảng. * Cho HS đọc và tìm hiểu ví   + HS đọc và tìm hiểu ví dụ dụ. a. Nghe gọi, con bé giật mình,  H. Xác định các nòng cốt câu  tròn mắt nhìn. Nó ngơ  ngác,  trong   các   ví   dụ   1(a),   1(b),  lạ lùng. Còn anh, anh/ không  1(c) của các câu chứa các từ  ghìm nổi xúc động. (NQS) ngữ in đậm? b. Giàu, tôi/ cũng giàu rồi. (N  Công Hoan) c. Về các thể văn trong lĩnh  vực văn nghệ,  chúng ta/  có  thể  tin  ở  tiếng ta, không sợ  nó   thiếu   giàu   và   đẹp   . (PVĐồng) * GV cho HS thảo luận nhóm   + Phát hiện, thảo luận nhóm   * Nhận xét: bàn, gọi trình bày, gọi nhận   bàn, đại diện trả  lời .Nhóm   ­   Vị   trí:   đứng  xét, GV bổ sung, chốt. khác bổ sung. trước chủ ngữ H.   Các từ  in đậm có vị  trí  + Về cấu tạo:  như  thế  nào trong câu so với  Không tham gia làm các thành  chủ ngữ ?  phần cơ bản (chính). H.  Những  từ  in   đậm   ấy  có  + Về  vị  trí: đứng trước CN.  ­ Nằm ngoài nòng  quan   hệ   như   thế   nào   về  Có thể là một từ, một ngữ cốt câu, không có  nghĩa với nòng cốt câu? ­ Các từ  in đậm không tham  quan   hệ   ý   nghĩa  H. Theo em, trước các từ ngữ  gia   kiến   tạo   thành   câu   về  với nòng cốt câu. in đậm của những câu trên ta  mặt ngữ pháp. có thể  thêm vào nó các quan  ­ Về ý nghĩa nó có quan hệ có  hệ từ nào? thể   là   trực   tiếp   (gián   tiếp)  với   nội   dung   phần   còn   lại  - 15 -
  16. Giáo án ngữ văn 9 của câu. ­ Về  quan hệ  với vị  ngữ   không có quan hệ  kiểu CN –  VN với VN của câu. ­  Vai  trò  thường nêu lên  đề  tài   của  câu   chứa   nó     khởi  lên ý nghĩa   khởi ngữ. ­ Khi viết phía trước thường  có thêm các quan hệ  từ: về;  ­ Có thể thêm các  H.   Các   từ   ngữ   in   đậm   này  đối với... quan hệ từ. nêu vấn đề  gì được nói đến  ­ Công dụng:  Các từ  in đậm  trong những câu trên? nêu đề tài được nói đến trong  ­ Công dụng: Nêu  câu. đề   tài   được   nói  đến trong câu. H.   Vừa   rồi   chúng   ta   đã   tìm  + HS phát biểu theo nội dung   hiểu   đặc   điểm,   công   dụng  phần Ghi nhớ (8). của khởi ngữ. Em hiểu gì về  + Đọc, nghe, ghi nhớ SGK/ 8. khởi   ngữ   và   đặc   điểm   của  nó? * Cho H.S đọc lại nội dung   phần Ghi nhớ theo SGK. + Suy nghĩ, trả lời. H. Căn cứ  vào đâu để  nhận  ­ Căn cứ  vào ngữ  cảnh được  *Ghi nhớ: SGK/8 biết   và   xác   định   khởi   ngữ  sử dụng  chính xác? ­ Căn cứ  vào vào việc có thể  * GV khái quát và chốt kiến   thêm các quan hệ  từ: về, đối  thức trọng tâm toàn bài và   với, với.... chuyển ý. *   Gv   cho   Hs   làm   bài   tập  nhanh:1/ Chỉ  ra thành phần  khởi ngữ  trong  những câu  sau: ­ Hs củng cố bằng bài tập a. Tụi thỡ tụi/ xin chịu. b.Với   chiếc   xe   đạp,   Nam/   đến trường đúng giờ hơn. HS đặt câu: c.Đối với những bài thơ hay,   a.Bảo vệ môi trường , đó   ta/   nờn   chộp   vào   sổ   tay   và   học thuộc. việc chúng ta phải làm.   2. Đặt câu có khởi ngữ  mà  b)Vứt xả rác, ai cũng biết đó  là hành động nguy hại đến  nội dung liên quan đến hai  môi trường. bức   tranh   sau(   tích   hợp  ­ Hs chọn đáp án:  môn Địa lí) Câu a) Khụng có khởi ngữ.  3. 2câu sau, câu nào có khởi  (chỉ có phụ ngữ trong cụm  ngữ? - 16 -
  17. Giáo án ngữ văn 9 a)   Tôi   đọc   quyển   sách   này  động từ). rồi. Câu b) Khởi ngữ là “quyển  b)   Quyển   sách   này   ,tôi   đọc  sách này” rồi.  Cho vớ dụ: ­HS trình bày cỏ nhân: Khởi  Bạn   ấy, game không chơi,   ngữ là từ “game”, “di động  di động không dùng. ”, khởi ngữ đứng sau chủ  ?  Xác   định   khởi   ngữ   trong  ngữ. câu trên? Nhận xét vị trớ của  khởi ngữ trong câu trên? Lưu   ý:  Trong   một     số  trường   hợp   khởi   ngữ   đứng  sau chủ ngữ. HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP. + Phương pháp: Đọc, vấn đáp, tái hiện thông tin , phân tích, so sánh, . + Thời gian:  Dự kiến 20­23p + Hình thành năng lực: Tư duy, sáng tạo II.Hướng   dẫn   HS   luyện  ­ Kĩ năng tư duy, sáng tạo  ­ Kĩ năng tư duy,   20­ tập, củng cố. II. HS luyện tập, củng cố. sáng tạo  23’ II. Luyện tập * Gọi HS đọc yêu cầu BTTN   + HS đọc yêu cầu BTTN và   1.   Bài   1.   Trắc  và trả  lời, làm bài vào phiếu   trả   lời,   làm   bài   vào   phiếu   nghiệm.  học   tập   để   củng   cố   kiến   học   tập   để   củng   cố   kiến   thức. thức. 1. Ý nào sau đây nêu nhận xét không đúng về khởi ngữ: A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước CN. B. Khởi ngữ nêu đề tài được nói đến trong câu. C. Có thể thêm một số quan hệ từ trước khởi ngữ. D. Khởi ngữ là thành phần không thể thiếu trong câu. 2. Câu nào sau đây không có khởi ngữ: A. Tôi thì tôi xin chịu. B. Cá này rán thì ngon. C. Miệng ông, ông nói; đình làng, ông ngồi. D. Nam Bắc hai miền ta có nhau. 3. Viết lại câu sau, chuyển phần gạch chân thành khởi ngữ: A. Nó làm bài tập rất cẩn thận.  Bài tập, nó làm rất cẩn thận. B. Tôi chỉ thấy quyển sách này bán ở đây.  Quyển sách này, tôi chỉ thấy bán ở đây. H. Đọc, nêu yêu cầu BT1?  + 1HS  đọc, nêu yêu cầu, tìm   2, Bài 1.Tìm khởi  Chiế * GV cho HS xác định khởi   khởi ngữ, trả lời cá nhân. ngữ   trong   các  u bài  ngữ, GV sửa. a: Điều này đoạn trích. tập  - 17 -
  18. Giáo án ngữ văn 9 b: Đối với chúng mình và  c: Một mình đáp  d: Làm khí tượng án  e:  Đối với cháu lên  máy * Gọi HS đọc , GV nêu yêu   1 HS đọc, nêu yêu cầu, thực   2, Bài 2. Chuyển  cầu  cho   HS   giải   quyết,  GV   hiện yêu cầu, trình bày, nhận   phần   gạch   chân  kết luận đúng. xét. trong   các   câu  thành khởi ngữ. a/   Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.       Làm bài anh ấy cẩn thận lắm          KN b/ Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được            Hiểu thì tôi hiểu rồi, nhưng giải thì tôi chưa giải được.        KN                                     KN  Hiểu thì hiểu rồi, nhưng tôi chưa giải được. * GV gọi HS đặt câu có dùng   +   3   HS   đặt   câu,   trình   bày,   3, Bài 3. Đặt câu  khởi ngữ nhận xét. có dùng khởi ngữ. Đối   với   các   thầy   cô   giáo,  Minh rất kính trọng; đối với  bạn   bè,   Minh   rất   quý   mến  chan hoà. * GV gọi HS chuyển bài tập   + HS chuyển, trả lời cá nhân. 4, Bài 4. Biến đổi  3, gọi nhận xét câu   có   khởi   ngữ  thành   câu   không  có khởi ngữ. *   Gv   cho   HS   viết   cá   nhân,   +Viết   cá   nhân,   đọc   trước   5,   Bài   5.  Viết  gọi   đọc,   gọi   nhận   xét,   GV   lớp, cả lớp nghe, nhận xét. đoạn   văn   ngắn  sửa, uốn nắn cách viết. theo   đề   tài   tự  chọn,   trong   đoạn  * Gv hướng dẫn hs  vẽ  Hs vẽ sơ đồ tư duy  văn   đó   em   có  sơ đồ tư duy bài học dùng khởi ngữ. * Đoạn văn tham khảo.  Nội dung về bảo vệ môi trường, trong đó có sử dung khởi ngữ.      Môi trường hiện nay đang bị ô nhiễm trầm trọng. Nạn chặt phá rõng ngày càng  nhiều. Diện tích đất trống đồi trọc ngày càng gia  tăng, muông thú không có chỗ ở,  đất đai bị xói mòn. Nhà máy mọc lên nhiều đồng nghĩa với bầu không khí bị ô nhiễm.   Với những dòng sông xanh xưa kia , bây giờ đã biến thành dòng sông chết do rác thải   và nước thải công nghiệp. Những đống rác cao như núi mọc lên ở cuối thôn xóm là  nguyên nhân của nhiều bênh phát sinh.Với việc bảo vệ môi trường, mọi người cùng  chung tay gánh vác. - 18 -
  19. Giáo án ngữ văn 9 HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG * Mục tiêu:  ­ Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn ­ Định hướng phát triển năng lực tự học, hợp tác, sáng tạo. * Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, giao việc * Kỹ thuật: Động não, hợp tác * Thời gian: 2 phút HOẠT ĐỘNG CỦA  CHUẨN KT, KN  GHI  HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY TRÒ CẦN ĐẠT CHÚ Gv giao bài tập Lắng nghe, tìm hiểu,  ………. ­   Hs :   Đặt   câu   có   sử   dụng   khởi  nghiên   cứu,   trao  ngữ đổi,làm bài tập, trình  bày.... HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu:  ­ Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức ­ Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo * Phương pháp: Dự án * Kỹ thuật: Giao việc * Thời gian: 2 phút CHUẨN KT, KN CẦN  GHI CHÚ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Đ ẠT Gv giao bài tập + Lắng nghe, tìm hiểu,  ­   Tìm   khởi   ngữ     trong  nghiên   cứu,   trao   đổi,  một số văn bản đã học  làm bài tập,trình bày.... * B    ước IV : Giao bài, hướng dẫn học ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà( 2p): 1. Bài vừa học:  ­ Học thuộc nội dung ghi nhớ và nắm chắc đặc điểm, công dụng của khởi ngữ. ­ Hoàn thiện bài tập vào vở bài tập. 2. Chuẩn bị bài mới: ­ Đọc và trả lời câu hỏi chuẩn bị trước bài: Phép phân tích và tổng hợp trang 9. ************************************* Tuần  20 Tiết 94 =====******===== I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:  1. Kiến thức :  ­ Học sinh hiểu và vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn  nghị luận. 2. Kỹ năng :  - 19 -
  20. Giáo án ngữ văn 9 ­ Rèn kỹ năng  vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp trong Tập làm văn nghị  luận. ­ Vận dụng các phép lập luận phân tích và tổng hợp  phù hợp. 3. Thái độ:  ­ Hình thành thói quen say mê môn học II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức :  ­ Đặc điểm của phép lập luận phân tích và tổng hợp.  ­ Sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp.   ­ Tác dụng của hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị  luận. 2. Kỹ năng :  ­ Nhận diện được phép lập luận phân tích và tổng hợp.. ­ Vận dụng hai phép lập luận này khi tạo lập và đọc – hiểu văn bản nghị luận. 3. Thái độ: Nghiêm túc và say mê  trong làm văn nghị luận 4. Kiến thức tích hợp: ­ Tích hợp phần văn: Văn bản bàn về đọc sách 5. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. a. Các phẩm chất: ­ Yêu quê hương đất nước. ­ Tự lập, tự tin, tự chủ. b. Các năng lực chung: ­ Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng  lực sử dụng CNTT; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. c. Các năng lực chuyên biệt: ­ Năng lực sử dụng ngôn ngữ. ­ Năng lực cảm thụ văn học. III. CHUẨN BỊ: 1. Thầy:      ­ Chuẩn kiến thức kĩ năng, sách tham khảo. 2. Trũ:   ­ Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài.      ­ Chuẩn bị phiếu học tập, sách BT, BTTN IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC: * B     ước I . Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số lớp và yêu cầu các tổ trưởng báo cáo kết  quả kiểm tra việc học và soạn bài ở nhà của lớp. * B     ước II . Kiểm tra bài cũ:3’ + Mục tiêu:    Kiểm tra ý thức chuẩn bị bài ở nhà. + Phương án: Kiểm tra trước khi tìm hiểu bài    ­ Nêu khái niệm và đặc điểm của khởi ngữ?     ước III : Tổ chức dạy và học bài mới:  * B HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG + Phương pháp: thuyết trình, trực quan.  - 20 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2