intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tiếng việt 5 tuần 3 bài: Mở rộng vốn từ Nhân dân

Chia sẻ: Mai Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

546
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chúng tôi chọn lọc ra những giáo án hay của chương trình Tiếng việt lớp 5 bài Mở rộng vốn từ Nhân dân để các giáo viên sử dụng làm tài liệu tham khảo. Những giáo án trong bộ sưu tập này giúp học sinh biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. Qua đó, các em biết mở rộng và tích cực hoá vốn từ, sau đó áp dụng để đặt câu. Mong rằng với các giáo án của bài học sẽ góp phần trong quá trình củng cố kiến thức về vốn từ tiếng việt cho các em học sinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tiếng việt 5 tuần 3 bài: Mở rộng vốn từ Nhân dân

  1. Giáo án Tiếng việt 5 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN I. Mục tiêu 1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Nhân dân, thuộc những thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam. 2. Biết sử dụng các từ trên để đặt câu. 3. Học sinh sử dụng từ hợp văn cảnh khi cần thiết II. Đồ dùng dạy - học - Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học... - Bút dạ và giấy khổ to đủ cho các nhóm HS làm bài tập. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ (5 phút) - GV gọi HS đọc Bài tập 3 đã hoàn thiện ở - Hai HS thực hiện theo yêu cầu của GV. nhà hôm trước. - GV cho điểm, nhận xét việc làm bài và học - Cả lớp lắng nghe. bài ở nhà của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (2 phút) - Trong tiếng Việt chúng ta có rất nhiều từ - HS lắng nghe. ngữ nói về Nhân dân. Tiết Luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ và hiểu thêm một số thành ngữ ca ngợi những phẩm chất của nhân dân Việt Nam. - GV ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên đầu bài và ghi vào vở. 2. Hướng dẫn HS luyện tập (30 phút)
  2. Bài tập 1 (8 phút) - Gọi một HS đọc to Bài tập 1. GV nh ắc lại - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc yêu cầu của bài. thầm và lắng nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau khi HS làm bài - HS làm việc cá nhân, một HS lên bảng xong các em trao đổi với bạn bên cạnh về kết làm bài. Sau khi làm xong HS trao đổi theo quả bài làm của mình. nhóm đôi kết quả bài làm của mình. - Gọi HS trình bày, nhận xét bài của bạn. - Năm đến bảy HS lần lượt trình bày kết quả bài làm của mình. Cả lớp theo dõi nhận xét bài của bạn. - Gọi HS nhận xét chữa bài cho bạn trên - Nhận xét, chữa bài. bảng. Đáp án: a) Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí. b) Nông dân: Thợ cấy, thợ cày. c) Doanh nhân: Tiểu thương, nhà tư sản. d) Quân nhân: Đại úy, trung sĩ. e) Trí thức: Giáo viên, kĩ sư. g) Học sinh: học sinh tiểu học, học sinh trung học. Bài tập 2 (12 phút) - Gọi HS đọc to bài tập. - Một HS đọc to toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - GV làm mẫu: Từ chịu thương chịu khó nói - HS suy nghĩ phát biểu miệng: Cần cù, lên phẩm chất gì của người Việt Nam ta? chăm chỉ, ... - GV lưu ý HS có thể dùng nhiều từ đồng - HS suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến ra giấy nháp nghĩa để nói nội dung một thành ngữ. Yêu để phát biểu miệng. cầu suy nghĩ, viết câu trả lời ra giấy nháp. - Gọi HS trình bày. GV theo dõi, gọi nhận - HS lần lượt trình bày ý kiến của mình. xét, hoặc sửa lỗi sai cho HS (nếu có). Cả lớp theo dõi, nhận xét câu trả lời của bạn. Đáp án:
  3. - Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ. - Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, nhiều sáng kiến. - Muôn người như một: đoàn kết , thống nhất ý chí và hành động. - Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc. - Uống nước nhớ nguồn: Có nghĩa có tình, thủy chung... Bài tập 3 (10 phút) - Gọi một HS đọc Bài tập 3. - Một HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi đọc thầm. - Yêu cầu HS nháp các ý câu trả lời. - HS đọc lại bài, suy nghĩ viết nhanh câu trả lời ra giấy nháp. - GV hỏi: - HS trả lời: + Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là +Vì xem mình cùng là con của Rồng, của đồng bào? Tiên; đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ GV nói thêm: Đồng theo tiếng Hán nghĩa là Âu Cơ. cùng, bào theo tiếng Hán là cái bọc. Đồng bào là cùng trong một bọc. + Tìm những từ bắt đầu bằng tiếng đồng. + HS dựa vào từ điển để nêu: Đồng hương (cùng quê hương), đồng học (cùng học với nhau), đồng tuế (cùng tuổi với nhau), đồng khởi (cùng nổi dậy), đồng lòng (cùng một lòng), đồng lõa (cùng tham gia một hành động bất lương), đồng thanh (cùng hát, cùng nói) đồng tâm (cùng một lòng), đồng tình (cùng ý kiến),... + Yêu cầu HS đặt câu với một từ vừa tìm + Năm, bảy HS đọc bài làm của mình. được. - GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp hoặc cách dùng từ cho từng HS (nếu có). 3. Củng cố, dặn dò (5 phút) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những - HS lắng nghe. HS tích cực trong học tập. - Dặn HS về nhà làm lại Bài tập 3, phần b - HS lắng nghe và về nhà thực hiện theo
  4. vào vở. yêu cầu của GV.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2