intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án tiết 91: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt

Chia sẻ: Phuong Thảo | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

104
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án tiết 91 "Đặc điểm loại hình của tiếng Việt" nhằm giúp học sinh sau khi học nắm được những kiến thức, thuật ngữ loại hình và đặc điểm loại hình của tiếng Việt, vận dụng được những tri thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt để học tập tiếng Việt và ngoại ngữ thuận lợi hơn. Hy vọng tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu học tập và nghiên cứu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án tiết 91: Đặc điểm loại hình của tiếng Việt

  1. Sở GD & ĐT TP HCM Trường THPT Hiệp Bình Tiết 91: ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu cần đạt Giúp học sinh: Hiểu được thuật ngữ loại hình và đặc điểm loại hình của tiếng Việt. Vận dụng được những tri thức về đặc điểm loại hình của tiếng Việt để  học tập tiếng Việt và ngoại ngữ thuận lợi hơn. II. Phương pháp Gợi mở, giảng giải, đàm thoại III. Phương tiện 1. Đối với GV: ­ Tài liệu liên quan ­ Từ điển TV  2. Đối với HS: ­ SGK, SBT ­ Từ điển TV IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số. 2. Lời vào bài:  Hằng ngày, chúng ta thường nghe trên các phương tiện truyền thông rằng:  “Hãy giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt”. Muốn làm được điều đó, chúng ta  phải hiểu về đặc điểm loại hình của tiếng Việt. Vậy loại hình của tiếng  Việt gồm có những đặc điểm nào? Để trả lời câu hỏi trên hôm nay chúng ta  sẽ tìm hiểu bài “Đặc điểm loại hình của tiếng Việt”.   
  2. Hoạt động của giáo viên  Nội dung bài học và học sinh I.  Loại hình ngôn ngữ  Lớp 10 chúng ta đã học bài  1. Nguồn gốc: “Khái quát về lịch sử tiếng   Tiếng Việt có nguồn gốc bản địa, thuộc họ  Việt”, em nào có thể cho  ngôn ngữ Nam Á, dòng Môn – Khmer, có  cô biết tiếng Việt ta thuộc  quan hệ họ hàng gần gũi nhất với tiếng  họ gì? Dòng gì? Có quan  Mường. hệ họ hàng với tiếng nào? Loại hình là tập hợp  2. Khái niệm những sự vật, hiện tượng   Loại hình ngôn ngữ là một cách phân loại  cùng có chung những đặc  ngôn ngữ dựa trên những đặc trưng cơ bản  trưng cơ bản nào đó.  nhất của ngôn ngữ đó như ngữ âm, từ vựng,  (“Đại từ điển tiếng Việt”  ngữ pháp. NXB Văn hóa – Thông tin,  Hà Nội 1999) Dựa vào phần I trong SGK  và hãy cho biết loại hình  ngôn ngữ là gì? Theo em  có mấy loại loại hình ngôn  ngữ? Hãy lấy ví dụ của  từng loại đó. 3. Phân loại Có hai loại hình ngôn ngữ quen thuộc:  + Loại hình ngôn ngữ đơn lập (tiếng Việt, tiếng  Thái, tiếng Hàn…) + Loại hình ngôn ngữ  hòa kết (tiếng Nga, Pháp,  Anh…) Âm tiết là đoạn âm thanh  II.  Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ tiếng   tự nhiên nhỏ nhất khi phát  Việt âm
  3. Cách đọc  Tiếng Việt thuộc loại hình ngôn ngữ đơn lập Các anh  >
  4. Sắp xếp các từ sau thành  3. Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật  câu có nghĩa.Vẫn các từ  tự từ và sử dụng các hư từ trên, hãy thay đổi thành câu  a. Trật tự từ: diễn tả thì hiện tại, quá  Ví dụ: khứ, tương lai. Tôi mời bạn đi ăn. tôi, mời, bạn, đi, ăn Bạn mời tôi đi ăn. Ăn đi tôi mời bạn. Thay đổi trật tự từ trong câu sẽ làm thay đổi ý  nghĩa ngữ pháp. Hư từ là những từ dùng  b. Hư từ: để biểu thị ý nghĩa ngữ  Tôi ăn kẹo. pháp và không có ý nghĩa  Hiện  Tôi đang ăn  >< I’m having candy. từ vựng. tại: kẹo. Nhận xét về ý nghĩa của  các câu. Quá  Tôi đã ăn kẹo >< I had candy. khứ: Tương  Tôi sẽ ăn kẹo. >< I will have candy. lai: ­> từ không  ­> Thay đổi hình  thay đổi hình  thái của các động  thái từ để biểu thị ý  nghĩa Khi thêm hoặc thay đổi hư từ thì ý nghĩa ngữ  pháp của câu sẽ thay đổi.   Ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị bằng trật tự  từ và sử dụng các hư từ III.  Luyện tập  Bài tập 1: ­ “Nụ tầm xuân1”:  bổ ngữ cho động từ “hái”. ­ “Nụ tầm xuân2”: là chủ ngữ. ­ “Bến1”: bổ nghĩa cho “nhớ”. ­ “Bến2”: là chủ ngữ. ­ “Trẻ1”: bổ nghĩa cho “yêu”. ­ “Trẻ2”: là chủ ngữ.
  5. ­ Bống1, bống2, bống3, bống4: là bổ ngữ. ­ Bống5, bống6: là chủ ngữ.     Chức vụ ngữ pháp khác nhau nhưng xét về mặt  ngữ âm, chữ viết thì không có sự thay đổi => từ  không biến đổi về mặt hình thái. Bài tập 3: Các hư từ và ý nghĩa của nó: ­ “Đã”: chỉ hoạt động xảy ra trong quá khứ (việc đã  làm). ­ “Các”: chỉ số nhiều (các xiềng xích là các thế lực  áp bức). ­ “Để”: chỉ mục đích. ­ “Lại”: chỉ hoạt động tái diễn, đáp lại (vừa đánh  đổ đế quốc, vừa đánh đổ giai cấp phong kiến).  ­ “Mà”: chỉ mục đích (lập nân Dân chủ Cộng  Hòa). Cặp từ “đã… để..” và “lại… mà…”: diễn tả hoạt  động xảy ra trong quá khứ để đạt được mục đích  và hoạt động ấy lại được tái diễn để bảo vệ mục  đích đã đạt được.  Hư từ không biểu thị ý nghĩa từ vựng nhưng nó  biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp khi kết hợp với các từ  lọai khác và có tác dụng làm cho câu mang nội dung  biểu đạt hoàn chỉnh. V. Củng cố, dặn dò 1. Củng cố  Tiếng Việt là loại hình ngôn ngữ đơn lập gồm các đặc điểm: + Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. + Từ trong tiếng Việt không biến đổi hình thái. + Ý nghĩa được biểu thị qua trật tự từ và sử dụng các hư từ. 2. Dặn dò Hoàn thành các bài tập trong sách bài tập
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2