intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Vật lý 6 bài 30: Tổng kết chương II Nhiệt học

Chia sẻ: Bùi Quang Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

403
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ sưu tập bao gồm những giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 30 Tổng kết chương II Nhiệt học có nội dung bám sát trọng tâm bài học, giúp thầy và trò đạt được mục tiêu chương trình dạy đề ra. Qua đây học sinh ôn lại kiến thức cơ bản đã học, có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế. Hãy cùng tham khảo và mang về những hiệu quả tốt nhất các bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Vật lý 6 bài 30: Tổng kết chương II Nhiệt học

Bài 30:  TỔNG KẾT CHƯƠNG II - NHIỆT HỌC

 

I. MỤC TIÊU BÀI

     1. Kiến thức.

- Ôn lại kiến thức cơ bản đã học

2. Kỹ năng.

- Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

- GV: Giáo án, SGK.

- HS: Xem bài mới.

2. Phương pháp dạy học:

- Hợp tác theo nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC

            1. Ổn định: kiểm tra sỉ số

            2. Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài soạn của các em. Giáo dục những em không soạn bài trước ở nhà.

3. Bài mới

 

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

NỘI DUNG

HĐ1: Trả lời câu hỏi:

GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi của phần: trả lời câu hỏi.

GV: Nhận xét chung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HĐ2: Vận dụng.

GV yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi của phần: vận dung

GV: Nhận xét chung.

 

 

 

 

 

Phần trò chơi ô chữ nếu còn thời gian thì tổ chức cho HS trả lời. (NHIỆT ĐỘ)

 

 

1. Thể tích của hầu hết các chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.

2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.

3. HS: tự tìm ví dụ.

4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.

Tuỳ vào HS.

5. (1) nóng cháy

(2) bay hơi

(3) Đông đặc

(4) ngưng tụ

6. Mỗi chất nóng chảy và động đặc ở cùng một nhiệt độ. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chát của các chất khác nhau không giống nhau.

7. trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù vận tiếp tục đun.

8. không. Chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

9. Ở nhiệt độ sôi.

Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng.

 

 

1. C              2. C

3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.

4. Tuỳ vào HS,

GV nhận xét chung.

5. Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.

6. a) - Đoạn BE ứng với quá trình nóng chảy.

- Đoạn DE ứng với quá trình sôi.

b). – trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.

- Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.

1. Trả lời câu hỏi:

1. Thể tích của hầu hết các chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.

2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.

3. HS: tự tìm ví dụ.

4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.

Tuỳ vào HS.

5. (1) nóng cháy

(2) bay hơi

(3) Đông đặc

(4) ngưng tụ

6. Mỗi chất nóng chảy và động đặc ở cùng một nhiệt độ. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chát của các chất khác nhau không giống nhau.

7. trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi, dù vận tiếp tục đun.

8. không. Chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

9. Ở nhiệt độ sôi.

Ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng.

 

2. Vận dụng.

1. C              2. C

3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.

4. Tuỳ vào HS,

GV nhận xét chung.

5. Bình đã đúng. Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.

6. a) - Đoạn BE ứng với quá trình nóng chảy.

- Đoạn DE ứng với quá trình sôi.

b). – trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.

- Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi.

 

 

Trên đây là trích đoạn một phần nội dung trong giáo án Tổng kết chương II Nhiệt học. Để nắm bắt toàn bộ nội dung còn lại và các giáo án tiếp theo, mời quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải tài liệu về máy.

Ngoài ra, nhằm hỗ trợ các Thầy cô trong quá trình xây dựng bài 30 với nhiều phương pháp soạn bài hay, nội dung chi tiết và được trình bày khoa học, quý thầy cô có thể tham khảo ở Bài giảng Vật lý 6 - Bài 30: Tổng kết chương II Nhiệt học

Thầy cô quan tâm có thể xem thêm tài liệu :

ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2