
Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 14
lượt xem 11
download

Kiến thức. + Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. +Nắm được tên của các máy cơ đơn giản thường dùng. 2.Kỹ năng. Sử dụng lực kế để đo lực. 3.Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo TN.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 14
- Tiết 14: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN. A.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức. + Biết làm TN so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng. +Nắm được tên của các máy cơ đơn giản thường dùng. 2.Kỹ năng. Sử dụng lực kế để đo lực. 3.Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo và khi viết báo cáo TN. B. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: - 2 lực kế có GHĐ từ 2 đến 5N. - 1 quả nặng 2N. Cả lớp: + Tranh vẽ phóng to hình 13.1, 13.2, 13.4, 13.5, 13.6. C. PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
- D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. *H. Đ. 1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP.( 5 phút) -GV treo hình vẽ 13.1, gọi 1 HS dọc -HS đọc và suy nghĩ tìm ra phương án phần mở bài trong SGK. giải quyết khác nhau cho tình huống đề bài. -Hướng dẫn HS thảo luận tìm ra phương án giải quyết. *H. Đ. 2: NGHIÊN CỨU CÁCH KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG(15 phút) 1. Đặt vấn đề: I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng. Có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của -HS dự đoán câu trả lời. vật được hay không? -GV gọi 1,2 HS dự đoán câu trả lời. -Muốn tiến hành TN để kiểm tra dự đoán đó thì cần những dụng cụ gì và làm TN như thế nào? -Suy nghĩ tìm cách kiểm tra dự đoán bằng thực nghiệm. 2.Thí nghiệm. -Nêu được mục đích TN, dụng cụ cần thiết và cách tiến hành TN. Gọi 1, 2 HS trả lời câu hỏi.
- -Phát dụng cụ TN cho HS. -Yêu cầu HS làm TN theo nhóm. Các bước tiến hành như phần b, mục 2. -GV theo dõi, nhắc nhở HS điều chỉnh -HS tiến hành TN theo nhóm. lực kế về vạch số không, cách cầm lực kế để đo lực chính xác. -Gọi đại diện các nhóm trình bày kết -Mỗi HS ghi lại kết quả TN vào báo cáo quả TN , dựa vào kết quả TN của nhóm TN. mình trả lời câu hỏi C1. -Thống nhất kết quả, nhận xét của các -Dựa vào kết quả của nhóm mình trả lời nhóm. câu hỏi C1. 3.Rút ra kết luận. -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 hoàn thành kết luận. -Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp hoàn thành kết luận, ghi vở. Lưu ý từ “ít nhất bằng” bao hàm cả trường hợp “lớn hơn”. -Cá nhân HS tham gia thảo luận trên lớp hoàn thành kết luận, ghi vở: -Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu C3: Nêu những khó khăn khi kéo vật lên Kết luận: Khi kéo vật lên theo phương theo phương thẳng đứng như hình 13.2. thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. -Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp để
- thống nhất câu trả lời. -Cá nhân HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi C3, tham gia thảo luận để thống nhất -Trong thực tế để khắc phục những khó câu trả lời. khăn đó người ta thường làm thế nào? -HS nêu cách khắc phục khó khăn trong →Chuyển ý:… thực tế. *H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.(7 phút) -Yêu cầu HS đọc SGK phần II trả lời II. Các máy cơ đơn giản. câu hỏi: +Kể tên các loại máy cơ đơn giản -HS đọc sách và trả lời câu hỏi theo thường dùng trong thực tế? hướng dẫn của GV. +Nêu thí dụ về một số trường hợp sử -Ghi vở: 3 loại máy cơ đơn giản thường dụng máy cơ đơn giản. dùng: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. *H. Đ. 4: VẬN DỤNG VÀ GHI NHỚ. (15 phút) -Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ tr43. -Đọc phần ghi nhớ, đặt câu hỏi cho từng câu kết luận trong phần ghi nhớ, trả lời -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi cho từng trên lớp nếu GV yêu cầu. câu kết luận trong phần ghi nhớ. -Cá nhân HS vận dụng để hoàn thành -Vận dụng làm câu hỏi C4, C5, C6 và câu hỏi C4, C5, C6 và bài tập 13.1. bài tập 13.1 (SBT).
- C4: a, dễ dàng. b. máy cơ đơn giản. C5: Không, vì tổng các lực kéo của cả bốn người là 400N x 4 = 1600N < trọng lượng của ống bêtông (2000N) C6: Bơm nước bằng tay, ròng rọc được sử dụng ở đỉnh cột cờ của trường để kéo cờ lên,… Bài 13.1.D. F=200N. *H. Đ. 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút). -Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. -Làm bài tập 13.2 đến 13.4 (SBT) E.RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý lớp 6 - Đòn bẩy
8 p |
773 |
322
-
Giáo án vật lý lớp 6 - MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
7 p |
425 |
44
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
6 p |
380 |
37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
7 p |
317 |
33
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( tiếp theo )
6 p |
260 |
31
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ÔN TẬP
5 p |
407 |
26
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
6 p |
309 |
25
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
7 p |
552 |
24
-
Giáo án vật lý lớp 6 - RÒNG RỌC
5 p |
437 |
22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
5 p |
246 |
22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 13
4 p |
185 |
17
-
Giáo án Địa lý lớp 6 : Tên bài dạy : CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
6 p |
207 |
16
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tiếp )
6 p |
266 |
14
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ SÔI
4 p |
208 |
13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
6 p |
242 |
13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KIỂM TRA
4 p |
139 |
13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
9 p |
170 |
10
-
Giáo án Vật lý lớp 6 : Tên bài dạy : KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
7 p |
299 |
10


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
