Kiến thức: -Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. -Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau. -Biết hai loại nhiệt giai Xẽniút và nhiệt giai Fẩenhi. 2. Kĩ năng: Phân biệt được nhiệt giai Xẽniút và nhiệt giai Fẩenhi và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực. ...
Tiết 25:
:
NHIỆT KẾ-NHIỆT GIAI.
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì
nhiệt của chất lỏng.
-Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.
-Biết hai loại nhiệt giai Xẽniút và nhiệt giai Fẩenhi.
2. Kĩ năng: Phân biệt được nhiệt giai Xẽniút và nhiệt giai Fẩenhi và có thể chuyển
nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.
B.CHUẨN BỊ:
Các nhóm:
-3 chậu thuỷ tinh hoặc 3 cốc đong có miệng rộng) mỗi chậu đựng một ít n ước.
-Một ít nước đá.
-Một phích nước nóng.
-Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân (hoặc dầu nhờn pha màu), một nhiệt
kế y tế.
Cả lớp:
-Hình vẽ khổ lớn các loại nhiệt kế.
Hình vẽ khổ lớn nhiệt kế rượu có hai thang đo: Xenxiút và Fa renhai.
C.PHƯƠNG PHÁP: Thực nghiệm.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*H. Đ.1: KIỂM TRA-TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP (5 phút).
-Gọi HS nêu kết luận chung về sự nở vì nhiệt của các chất. -HS: ...
-GV hướng dẫn HS đọc mẩu đối thoại phần mở đầu SGK.
→ĐVĐ: Phải dùng dụng cụ nào để có thể biết chính xác
người đó có sốt hay không?
-Nhiệt kế có cấu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
*H. Đ.2: THÍ NGHIỆM VỀ CẢM GIÁC NÓNG LẠNH (10 phút).
-GV hướng dẫn HS chuẩn bị và thực 1.Nhiệt kế.
hiện TN ở hình 22.1 và 22.2.
C1: Cảm giác của tay không cho phép
Hướng dẫn HS pha nước nóng cẩn thận, xác định chính xác mức độ nóng lạnh.
và làm lần lượt các bước theo hướng
C2: Xác định nhiệt độ 00C và 1000C,
dẫn của SGK.
trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của
-Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về nhiệt kế.
kết luận rút ra từ TN.
-GV: Qua TN ta thấy cảm giác của tay
là không chính xác, vì vậy để biết người
đó có sốt hay không ta phải dùng nhiệt
kế.
*H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ NHIỆT KẾ (15 phút).
-Ôn lại mục đích và cách tiến hành C3:
TN vẽ ở hình 22.3, 22.4.
Độ chia
-Yêu cầu HS quan sát hình 22.5 và Loại Giới hạn Công
nhỏ
trả lời câu hỏi C3, ghi vào vở theo nhiệt kế đo dụng
nhất
bảng 22.1.
Từ Đo
200 C nhiệt độ
Nhiệt
20 C
khí
kế rượu đến
quyển
500 C
Từ Đo
Nhiệt
300 C nhiệt độ
10 C
kế thuỷ
trong
đến
ngân
các TN
1300 C
Từ Đo
Nhiệt 350 C đến nhiệt độ
0,10 C
kế y tế cơ thể
0
42 C
-GV hướng dẫn HS trả lời câu C4.
C4: Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân
có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không
cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt
kế ra ngoài cơ thể. Nhờ đó có thể đọc được
nhiệt độ của cơ thể.
-Em hãy cho biết GHĐ và ĐCNN
của các nhiệt kế nhóm em? ( Thiết bị
cấp còn có loại khác với hình trong
SGK)
*H. Đ.4: TÌM HIỂU CÁC LOẠI NHIỆT GIAI (10 phút).
-GV yêu cầu HS đọc SGK.
-Giới thiệu hai loại nhiệt giai 2.Nhiệt giai.
Xenxiút và Farenhai.
-Cho HS quan sát hình vẽ nhiệt kế
rượu, quan sát nhiệt kế rượu, trên
đó có các nhiệt độ được ghi cả hai
nhiệt giai Xenxiút và Farenhai.
→Tìm nhiệt độ tương ứng của
hai loại nhiệt giai:
Xenxiút Farenhai
00 C 320 F
Nước
đá đang
tan Xenxiút Farenhai
2120 F
1000 C
Nước
00 C 320 F
Nước đá
đang đang tan
sôi
2120 F
1000 C
Nước đang
-Từ đó rút ra khoảng chia 10 C sôi
0
tương ứng với khoảng chia 1,8 F .
-Vận dụng: Gọi HS trả lời C5.
Khoảng chia 10 C tương ứng với khoảng chia
-GV hướng dẫn HS cách chuyển
0
nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiút sang 1,8 F .
nhiệt giai Farenhai và ngược lại.
C5:
-Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em
chưa biết”. 300 C 00 C 300 C 320 F 30 1,80 F 860 F .
370 C 00 C 370 C 320 F 37 1,80 F 98, 60 F .
*H. Đ.5: CỦNG CỐ VÀ H.D.V.N (5 phút).
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Về nhà: +Làm bài tập 22.1 đến 22.7 SBT.
+Mỗi gia đình nên có một nhiệt kế ytế. Nhà em nào chưa có nhiệt kế ytế,
ra cửa hàng dược mua một nhiệt kế ytế-Giờ sau mang đến để thực hành (Cả
trường chỉ có 12 chiếc).
+Nghiên cứu trước mẫu báo cáo TH tr 74 SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...............