
Giáo án Vật lý lớp 9 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
lượt xem 11
download

Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở. II – CHUẨN BỊ Đối với giáo viên: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng đien dùng trong gia đình, với hai loại nguồn điên 110V và 220V.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Vật lý lớp 9 - BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM
- BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở. II – CHUẨN BỊ Đối với giáo viên: Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng đien dùng trong gia đình, với hai loại nguồn điên 110V và 220V. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1 - Ổn định lớp: (1 phút) 2 - Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 1.Nêu công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song 2.Vận dụng giải bi tập 3 - Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNH CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giải
- bài 1 (10ph Từng HS chuẩn bị trả Bµi 1 SGK/ 17 lời câu hỏi của GV. Tm t¾t Yêu cầu HS trả R1= 5 lới các câu hỏi sau: Cá nhân suy nghĩ, trả U = 6V Hãy cho biết R1 lời câu hỏi của GV để làm I = 0,5 A và R2 được mắc với câu a của bài 1. T×m: a.> R t®= ? nhau như thế nào? Từng HS làm câu b. b.> R2 = ? Ampe kế và vôn kế Gi¶i đo những đại lượng Thảo luận nhóm để tìm ra C¸ch 1 a./ R t® = U/I = 6/0,5 = 12 nào trong mạch. cách giải khác đối với câu b. ( ) Khi biết hiệu b./ V× R1 nt R2 điện thế giữa hai đầu => R t®= R1 + R2 đoạn mạch và cường => R2 = R t® - R1 độ dòng điện chạy = 12 - 5 = 7 ( ) qua mạch chính, vận C¸ch 2 dụng công thức nào Từng HS chuẩn bị trả b./ V× R1 nt R2 để tính Rtđ? lời câu hỏi của GV để làm Nªn U1 = I. R1 = 0,5. 5 = 2,5 (V) Vận dụng công câu a. Mµ U = U1+ U2 thức nào để tính R2 Từng HS làm câu b. => U2 = U - U1 khi biết Rtđ và R1? Thảo luận nhóm để = 6 - 2,5 = 3,5 ( V )
- Hướng dẫn HS tìm ra cách giải khác đối với => R2 = 3,5/0,5 = 7 ( ) tìm cách giải khác. câu b. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu R2 từ đó tính R2. Bµi 2 SGK/ 17 Tm t¾t R1= 10 I1 = 1,2 A I = 0,5 A Từng HS chuẩn bị trả T×m: a.> UAB= ? Hoạt động 2: Giải lời câu hỏi của GV để làm b.> I1 =? bài 2 (14ph) câu a. R2 = ? Từng HS làm câu b. Gi¶i Yêu cầu HS trả Thảo luận nhóm để a./ V× R1 // R2 => UAB = U1 = lời các câu hỏi sau: tìm ra cách giải khác đối với U2 = R1 và R2 được câu b. = I1.R1 = mắc với nhau như thế = 1,2 . 10 = 12 (V) nào? Các ampe kế đo b./ I = I1 + I2
- những đại lượng nào => I2 = I - I1 trong mạch? = 0,6 (A) Tính UAB theo UAB = I2.R2 => R2= UAB/I2 = mạch rẽ R1. = 12/0,6 = 20 ( Tính I2, từ đó ) tính R2. C¸ch 2 Hướng dẫn HS b./ Rt® = U/I = 12/1,8 = tìm cách giải khác. 20/3 Từ kết quả câu ( ) a, tính Rtđ. Mµ 1/Rt® = 1/R1 + 1/R2 Biết Rtđ và R1, Rtd R1 20 / 3 10 => R2 = Rtd R1 10 20 / 3 hãy tính R2. = 20 ( ) Bµi 3 SGK/ 18 Tm t¾t R1= 15 Hoạt động 3: Giải
- bài 3(14ph) R2= R3= 30 UAB = 12 V Yêu cầu HS trả T×m: a.> Rt® = ? lời các câu hỏi sau: b.> I1 =? R2 và R3 được I1 = ? mắc với nhau như thế I1 = ? nào? R1 được mắc Gi¶i như thế nào đối với Ta c: đoạn mạch MB? R1 nt ( R2//R3) => Rt® = R1 Ampe kế đo đại lượng + R2 .R3 R2 R3 nào trong mạch? = 30 ( ) Viết công thức => I = I1 = I2 + I3 ( I2 = tính Rtđ theo R1 và I3) RMB. = U/Rt® = 12/30 Viết công thức = 0,4 ( A) tính cường độ dòng => I2 = I3 = I/2 = 0,2 (A) điện chạy qua R1. Viết công thức tính hiệu điện thế UMB từ đó tính I2 và I3.
- Hướng dẫn HS tìm cách giải khác: Sau khi tính được I1, vận dụng hệ thức I3/I2 = R2/R3 và I1 = I2 + I3 từ đó tính được I2 và I3 . 4 – Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (1 phút) Làm bài tập 6.1 – 6.5 trong sách bài tập.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Vật lý lớp 6 - Đòn bẩy
8 p |
773 |
322
-
Giáo án vật lý lớp 6 - MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
7 p |
425 |
44
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ
6 p |
380 |
37
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
7 p |
317 |
33
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC ( tiếp theo )
6 p |
260 |
31
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ÔN TẬP
5 p |
407 |
26
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
6 p |
309 |
25
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
7 p |
552 |
24
-
Giáo án vật lý lớp 6 - RÒNG RỌC
5 p |
437 |
22
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
5 p |
246 |
22
-
Giáo án Vật Lý lớp 10: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định
7 p |
263 |
18
-
Giáo án Vật lý lớp 12 cơ bản
72 p |
144 |
17
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tiếp )
6 p |
266 |
14
-
Giáo án vật lý lớp 6 - SỰ SÔI
4 p |
208 |
13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KIỂM TRA
4 p |
139 |
13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG
6 p |
242 |
13
-
Giáo án vật lý lớp 6 - ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)
9 p |
170 |
10
-
Giáo án Vật lý 9 (Tiết 1 - 8)
214 p |
99 |
5


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
