intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo dục sức khỏe và nhận thức về bệnh võng mạc đái tháo đường ở bệnh nhân tham gia các phòng khám đái tháo đường ở các bệnh viện huyện và bệnh viện khu vực ở Tanzania

Chia sẻ: ViJoy ViJoy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá mức độ giáo dục bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), kiến thức về chăm sóc mắt ở người bệnh đái tháo đường và hiểu biết về bệnh võng mạc đái tháo đường ở những người bệnh đến khám tại các phòng khám đái tháo đường ở một số bệnh viện huyện và bệnh viện khu vực ở Tanzania.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo dục sức khỏe và nhận thức về bệnh võng mạc đái tháo đường ở bệnh nhân tham gia các phòng khám đái tháo đường ở các bệnh viện huyện và bệnh viện khu vực ở Tanzania

  1. I UD I N H G BÀI DỊCH BÀI DỊCH VN GIÁO DỤC SỨC KHỎE VÀ NHẬN THỨC VỀ BỆNH VÕNG MẠC khám chữa bệnh; thiếu thuốc và thiết bị Rất ít nghiên cứu đã được công bố về theo dõi đường huyết là những thách bệnh đái tháo đường ở tiểu vùng Sahara ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở BỆNH NHÂN THAM GIA CÁC thức chính. Châu Phi. Tuy nhiên, những nghiên cứu này cho thấy tỷ lệ bệnh ĐTĐ gia tăng PHÒNG KHÁM ĐÁI THÁO ĐƯỜNG Ở CÁC BỆNH VIỆN HUYỆN Kết luận và khuyến nghị:  Mặc dù theo thời gian. Ví dụ tỷ lệ đái tháo đường hầu hết các người bệnh khám tại các ở Tanzania năm 1989 là 0,87% và giảm VÀ BỆNH VIỆN KHU VỰC Ở TANZANIA phòng khám đái tháo đường ở Tanzania dung nạp glucose là 7-8% trong số 6299 được gíao dục về bệnh đái tháo đường, HEALTHY EDUCATION AND AWARENESS ABOUT DIABETIC RETINOPATHY người châu Phi tuổi từ 15 trở lên sống người bệnh có hiểu biết hạn chế về biến AMONG PATIENTS ATTENDING DIABETIC CLINICS IN TERTIARY AND ở 6 làng thuộc Tanzania3  .Trong nước chứng đái tháo đường đặc biệt là bệnh cũng có  sự khác biệt rõ rệt giữa tỷ lệ REGIONAL HOSPITALS IN TANZANIA   võng mạc đái tháo đường bao gồm sự mắc bệnh đái tháo đường giữa các cộng Tạp chí Nhãn khoa Trung Đông và Nam Phi, tháng 12 năm 2016 cần thiết phải kiểm tra mắt hàng năm, đồng khác nhau, với tỷ lệ hiện mắc cao Tác giả: Mafwiri MM , Mwakyusa N, Shilio B, Lutale JK; các chiến lược để thực hiện việc nâng nhất là trong số những người dân tộc Tác giả tương ứng: Tiến sĩ Milka M. Mafwiri, Khoa Mắt, Trường Đại học Y tế cao sức khoẻ và phòng ngừa bệnh thiểu số nguồn gốc Ấn Độ. Ngoài ra một Muhimbili, PO Box 65405, Dar es Salaam, Tanzania. Email: milkwisa@gmail.com đái tháo đường võng mạc do đái tháo cuộc điều tra dân số năm 1996 và 1997 đường. Các chiến lược để cải thiện giáo trong 770 người (độ tuổi từ 15 trở lên) Người dịch: Vũ Phương Nhung* dục đái tháo đường là bắt buộc. cho thấy tỷ lệ hiện nhiễm cao hơn bệnh TÓM TẮT: là type-1, và 336 (81,3%) type 2.  255 Từ khóa: Bệnh đái tháo đường, bệnh đái tháo đường, giảm dung nạp Glucose (61,8%) bị đái tháo đường từ 1 đến 10 võng mạc đái tháo đường, giáo dục đái lúc đói (IFG), thừa cân, béo phì và lười Mục tiêu: Đánh giá mức độ giáo dục năm.  322(77,9%) đã được giáo dục về tháo đường, chăm sóc mắt, Tanzania hoạt động thể chất đặc biệt trong số phụ bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), kiến ​​thức bệnh đái tháo đường.  Tiếp nhận giáo nữ ở khu vực thành thị . Một nghiên cứu về chăm sóc mắt ở người bệnh đái tháo I. GIỚI THIỆU dục bệnh đái tháo đường có liên quan ở miền BắcTanzania vào năm 2014 báo đường và hiểu biết về bệnh võng mạc đáng kể với trình độ học vấn (p
  2. I UD I N H G BÀI DỊCH BÀI DỊCH VN Kilimanjaro7. Bệnh võng mạc đái tháo thiểu sự phát triển của bệnh.  Hiện tại thu thập từ phòng khám đái tháo đường với bất kỳ thách thức nào họ gặp trong đường không có triệu chứng trong giai vẫn chưa biết liệu người bệnh ĐTĐ có của mỗi bệnh viện. Dân số nghiên khi tiếp cận các dịch vụ cho bệnh đái đoạn sớm và nếu phát hiện sớm, tăng thể được tiếp cận với giáo dục bệnh cứu: Tại mỗi bệnh viện, tất cả người lớn tháo đường. cường tốt kiểm soát lượng đường trong đái tháo đường đặc biệt về biến chứng (> 18 năm) người bệnh khám tại phòng Phân tích dữ liệu:  Dữ liệu được máu thường làm giảm sự tiến triển. Điều đái tháo đường và giáo dục đặc biệt về khám đái tháo đường tại mỗi bệnh viện phân tích bằng phiên bản SPSS17 phần trị bằng laser đã được chứng minh là bệnh võng mạc đái tháo đường.  Ngoài vào ngày nghiên cứu là đủ điều kiện. mềm.  Thử nghiệm Chi squared và p không có hiệu quả rõ ràng trong việc ra, người bệnh hiểu biết về bệnh đái Tiêu chuẩn thu nhận: Người bệnh lớn
  3. I UD I N H G BÀI DỊCH BÀI DỊCH VN Bảng 1: Đặc điểm nhân khẩu học dân số Liên quan đến khu dân cư hầu hết được giáo dục sức khoẻ về bệnh đái Đặc điểm nhân khẩu Số (%) người bệnh cư trú trong khu vực địa tháo đường hơn là người có việc hoặc Tuổi phương hoặc đô thị (81,4%). Chỉ có những người không có việc làm.  Các 61 133 (32,2) Thời gian mắc bệnh đái tháo đường dục sức khoẻ về bệnh đái tháo đường Tổng 413 (100) đối với phần lớn người bệnh từ 1-5 năm trong khi hai vùng của Kagera (67%) và Giới tính (154, 37,3%). Có Bốn mươi bảy (11,3%) Kigoma (55%) có ít người trả lời. Nam giới 69 (52,7) người bệnh bị đái tháo đường trong hơn Nghiên cứu này cho thấy, giáo dục Nữ Giới 84 (50,9) 15 năm như thể hiện trong hình 1. người bệnh đái tháo đường đã được tiến Tổng 153 (51,7) Phần trăm hành khi thảo luận về sức khoẻ với một Tình trạng hôn nhân nhóm số người bệnh tham gia phòng Cưới nhau 285 (69,3) Phạm vi trong năm khám đái tháo đường hai lần một tuần Góa bụa 77 (18.5) trong 30 phút đến một giờ bởi các nhân Ly thân 17 (4.3) Độc thân 33 (7.9) viên y tế thường là các điều dưỡng. Các Tổng 413 (100) bác sĩ giáo dục sức khỏe bệnh đái tháo Trình độ học vấn đường trong quá trình tư vấn với người Tiểu học 218 (52,7) bệnh.  Tỷ lệ người bệnh được điều Giáo dục trung học 81 (9,6) dưỡng giáo dục sức khoẻ (243, 75,5%) Giáo dục đại học 60 (14.6) cao hơn so với bác sĩ (196,47,5%). Các Không có giáo dục chính thức 54 (13.1) phương tiện truyền thông đại chúng Tổng 413 (100) bao gồm đài phát thanh và truyền hình, Nghề nghiệp Hình 1:  Thời gian mắc bệnh đái poster và người thân/bạn bè đạt ít nhất Tự làm chủ 158 (38.2) tháo đường trong nghiên cứu dân số các nguồn thông tin về giáo dục sức Người lao động 81 (19.6) (n = 413) khoẻ như đã đề cập Lần lượt là 6,2%, Đã nghỉ hưu 71 (17.2) Đa số (322, 77,9%) người bệnh đã 6,0% và 2,9% người bệnh. Người bệnh Sinh viên 6 (1,6) nhận được giáo dục về bệnh đái tháo đã nghỉ hưu và các chuyên gia hiện tại Thất nghiệp 97 (23.5) đường, 81 (19,6%) không nhận được bất có nhiều khả năng hơn (p < 0,007, χ 2 = Tổng 413 (100) Loại công việc kỳ thông tin giáo dục nào. Đã được giáo 16,01) để nhận được giáo dục về bệnh Chuyên nghiệp 102 (35,4) dục sức khoẻ về bệnh đái tháo đường có đái tháo đường từ tài liệu quảng cáo Nông dân 100 (34,7) liên quan đáng kể với người bệnh trình hơn nông dân và người lao động. Kinh doanh quy mô nhỏ 64 (22.2) độ học vấn (p
  4. I UD I N H G BÀI DỊCH BÀI DỊCH VN uống bệnh đái tháo đường (390, 94,4%), đến 121 (29,3%), thần kinh (89, 21,5%), không biết. Bảy mươi (17%) người bệnh tiếp theo do nhu cầu kiểm soát lượng và tim chiếm 96 (25,3%).  Kiến thức về được giới thiệu để điều trị bệnh đái tháo đường trong máu tốt (226, 54,7%), kiểm bệnh đái tháo đường và mắt đã được đường mắt bao gồm bệnh võng mạc soát huyết áp tốt (49, 12%); giáo dục về đái tháo đường, trong số đó 41 (58,6%) kết hợp đáng kể với vùng cư trú theo đó phòng ngừa biến chứng mắt 62(15%), được giới thiệu để điều trị tại các phòng tập thể dục đều đặn 45 (11%) và giáo vùng Kilimanjaro ví dụ có tỉ lệ cao hơn khám mắt bởi vì thị lực thấp. dục chăm sóc bàn chân 62 (15%), như (32, 75%) người bệnh người biết rằng thể hiện trong hình 2. đôi mắt của họ có thể bị ảnh hưởng bởi Trong số những người được điều trị, bệnh đái tháo đường so với ở Kigoma 24 (34,3%) là đề cập đến Trung tâm Y Hình 3: Tỷ lệ người bệnh tế Kitô giáo Kilimanjaro, 19 (27%) dựa (13, 31%) (p
  5. I UD I N H G BÀI DỊCH BÀI DỊCH VN có các thiết bị đo đường huyết, đường Các thông điệp cũng không thông báo bệnh viện. Mục tiêu giáo dục người bệnh hơn 64% người bệnh không có giáo dục niệu tại phòng khám đái tháo đường là cho người bệnh về dự phòng ban đầu đái tháo đường và người dân về phòng chính quy hoặc có giáo dục tiểu học ít một vấn đề được báo cáo.Trong một của biến chứng đái tháo đường và làm ngừa bệnh đái tháo đường, bệnh võng hiểu biết về căn bệnh. số phòng khám, người bệnh đến khám thế nào để phát hiện nếu có biến chứng mạc đái tháo đường và các biến chứng Nghiên cứu này cũng khẳng định đồng thời làm xét nghiệm kiểm tra xảy ra. Phát hiện này cho thấy đến nay, khác, chẩn đoán sớm bệnh đái tháo rằng người bệnh có kiến ​​thức hạn chế glucose máu không thể thực hiện được các phòng khám đái tháo đường là một đường, bệnh võng mạc đái tháo đường về bệnh đái tháo đường và các biến tại phòng khám đái tháo đường, chủ yếu nơi quan trọng của việc giáo dục bệnh và phòng ngừa mất thị lực do bệnh võng chứng của nó bao gồm bệnh võng mạc là do thiếu test glucose máu ngoại vi đái tháo đường ở Quốc gia.  Giáo dục mạc đái tháo đường. Thông điệp có thể đái tháo đường ở Tanzania, đặc biệt hoặc nước tiểu hoặc thiếu máy đo đường sức khoẻ trong phòng khám đái tháo bao gồm: Chế độ ăn uống lành mạnh để là đối với các khía cạnh phòng ngừa. huyết. Điều này cũng góp phần vào việc đường được tăng cường là một chiến ngăn ngừa béo phì, tập thể dục thường Điều này có thể được giải thích bởi thực làm người bệnh tốn nhiều giờ cho các lược có thể được sử dụng để làm tăng xuyên, bệnh đái tháo đường có thể gây tế là giáo dục về biến chứng đái tháo dịch vụ và đôi khi họ có thể không chờ sự hiểu biết của người bệnh về bệnh đái mù, giai đoạn đầu chỉ có thể phát hiện đường không thường xuyên được đưa đợi được vì họ sợ bị hạ đường huyết. tháo đường.  Nhân viên cung cấp giáo được bằng cách kiểm tra võng mạc, với ra khi các Điều dưỡng và bác sĩ tập IV. THẢO LUẬN dục sức khỏe bệnh đái tháo đường phải bệnh đái tháo đường nên có một cuộc trung chủ yếu vào kỹ năng sống còn của có kiến ​​thức đủ để cung cấp toàn diện kiểm tra võng mạc hàng năm để cho việc điều trị bệnh đái tháo đường hơn Nghiên cứu được tiến hành để đánh thông tin và truyền tải đến người bệnh phép chẩn đoán sớm và điều trị bệnh đái là giáo dục nâng cao nhận thức về các giá mức độ giáo dục sức khỏe bệnh đái đái tháo đường.  Phát hiện này cũng tháo đường bệnh võng mạc, kiểm soát biến chứng. Thực tế hầu hết các phòng tháo đường và mức nhận thức về cung phản ánh rằng người bệnh tại phòng huyết áp là cần thiết để ngăn ngừa sự khám cũng có thể giải thích thiếu chi tiết cấp chăm sóc mắt bệnh đái tháo đường khám đái tháo đường không tiếp xúc với mất thị lực từ bệnh võng mạc đái tháo khi giáo dục về bệnh đái tháo đường do ở Tanzania.  Nghiên cứu cho thấy giáo các nguồn (ví dụ: các điểm truyền hình đường (14).  Các sự khác biệt khu vực thiếu nhân viên.  Mặc dù đa số người dục bệnh đái tháo đường thường được và radio, tài liệu quảng cáo và áp phích) về nhận thức và giới thiệu người bệnh bệnh biết rằng bệnh đái tháo đường ảnh thực hện tại các phòng khám đái tháo về giáo dục đái tháo đường.  Quan sát khám mắt có lẽ liên quan đến sự hiện hưởng mắt và có khả năng gây mù, họ đường. Điều dưỡng là người cung cấp ở phòng khám đái tháo đường cho thấy diện của dịch vụ mắt cho người bệnh đái không biết khi nào và họ nên làm thế dịch vụ giáo dục đái tháo đường chính một vài tài liệu giáo dục được dán trên tháo đường và chương trình khám mắt nào để được kiểm tra bệnh mắt do đái trong khi phương tiện truyền thông đại tường. Thiếu các nguồn phương tiện ở Kilimanjaro7 so với các vùng khác. tháo đường. Vài người trong số họ nghĩ chúng và văn bản giáo dục là nguồn ít thông tin đại chúng có thể giới hạn sự Những phát hiện trong nghiên cứu rằng họ chỉ nên kiểm tra khi họ giảm thị nhất. Thông điệp giáo dục bệnh đái tháo tiếp cận của công chúng đến giáo dục này cho thấy chỉ có 5% biết loại bệnh lực. Các biến chứng mắt nghiêm trọng đường không toàn diện khi tập trung về bệnh đái tháo đường vì người bệnh đái tháo đường mà họ đang phải mắc nhất của bệnh đái tháo đường là bệnh phần lớn vào kiểm soát chế độ ăn kiêng chỉ được tiếp cận giáo dục bệnh đái tháo phải. Điều này trái với một nghiên cứu võng mạc đái tháo đường thường không của đường máu không nêu các biến đường khi đến khám tại các phòng khám tương tự ở Nam Phi  15 và Kenya  16, có triệu chứng cho đến cuối giai đoạn chứng khác nhau của đái tháo đường đái tháo đường. trong  đó đã biết ĐTĐ týp 1 là 96% và của bệnh.  Như vậy thiếu kiến thức, có bao gồm bệnh võng mạc đái tháo đường. Điều đó chỉ ra sự cần thiết của Các phương tiện thông tin đại chúng týp 2 là 90%. Điều này có thể liên quan thể dẫn đến biến chứng mù ở những các khóa đào tạo Điều dưỡng tại phòng và các tài liệu giáo dục cần được sử đến mức độ giáo dục theo dân số và người bệnh này khi họ đến gặp các khám đái tháo đường về bệnh mắt đái dụng để cung cấp giáo dục về bệnh đái mức độ giáo dục bệnh đái tháo đường chuyên gia về mắt muộn. Hầu hết người tháo đường. tháo đường cho công chúng bên ngoài nhận được.  Trong nghiên cứu hiện tại bệnh cũng không nhận thức được khả 16 17
  6. I UD I N H G BÀI DỊCH BÀI DỊCH VN năng để điều trị bệnh mắt đái tháo sóc kém hay thiếu kiến thức về tầm sức khoẻ cho người bệnh. Cải thiện dịch Cao đẳng Nhãn khoa Nhãn khoa Đông đường bao gồm bệnh võng mạc đái quan trọng của khám mắt.  Chỉ có 17%​​ vụ cho những người mắc bệnh đái tháo Phi trước đây (EACO), hiện là trường tháo đường. Ngoài các biến chứng mắt, đã được giới thiệu điều trị. Phát hiện này đường và các biến chứng của nó là một Cao đẳng Nhãn khoa Trung Đông và người tham gia nghiên cứu có kiến ​​thức cũng tương tự như nghiên cứu ở Nam vấn đề ưu tiên khẩn thiết cho các quốc Nam Châu Phi (COECSA) rất hạn chế về biến chứng của bệnh đái Châu Phi 14 . Chiến lược giáo dục người gia trong tiểu vùng Sahara Châu Phi bao Lợi ích cạnh tranh về tài chính và phi tháo đường.  Phát hiện này tương tự bệnh đái tháo đường có thể sẽ thay đổi gồmTanzania cần tập trung vào công tác tài chính: Các tác giả không có quyền với một nghiên cứu ở Ấn Độ 17 người hành vi để họ có thể tìm kiếm các dịch phòng ngừa ban đầu các biến chứng 19. sở hữu bất kỳ tài liệu nào được đề cập bệnh không đủ kiến thức về bệnh đái vụ chăm sóc toàn diện cho bệnh đái V. KẾT LUẬN trong bài viết này. tháo đường nhưng mâu thuẫn với tháo đường bao gồm kiểm tra định kỳ và tầm soát bệnh lý võng mạc đái tháo Các nhân viên y tế cung cấp TÀI LIỆU THAM KHẢO những phát hiện trong một nghiên cứu ở đường.  Một nghiên cứu ở Singapore thông tin giáo dục tiểu cho hầu hết 1.  Mugusi F, Rashid S, Whiting D, Kenya (18) kết luận rằng người bệnh đến đã chứng minh rằng giáo dục bệnh đái người bệnh khám bệnh đái tháo đường Edwards R, Alberti KG,  và các cộng khám tại Bệnh viện quốc gia Kenyatta tháo đường đã làm thay đổi thói quen ở Tanzania.  Tuy nhiên, người bệnh đái sự  Sự khác biệt nông thôn và thành thị nói chung nhận thức bệnh võng mạc ở những người bệnh bị đái tháo đường tháo đường có hiểu biết hạn chế về biến trong tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường ở đái tháo đường là một biến chứng của hướng tới cách tự chăm sóc bản thân chứng đái tháo đường bao gồm bệnh Tanzania: vai trò của béo phì, ít hoạt động bệnh đái tháo đường.  Các nghiên cứu võng mạc đái tháo đường. Những thách chỉ ra rằng người bệnh có kiến thức về hiệu quả 20 . thể chất và sống ở thành thị. Trans R Soc thức khi người bệnh tiếp cận dịch vụ về Trop Med Hyg . 2000; 94 (6): 637-644. một căn bệnh và các biến chứng của nó Những thách thức gặp phải cho thấy bệnh đái tháo đường do thiếu cơ sở vật có những lợi ích đáng kể liên quan đến sự cần thiết cải thiện dịch vụ cho người chất không đầy đủ và thiếu đội ngũ nhân 2. Wild S, Roghia G, Green A, Sicre việc tuân thủ và giảm các biến chứng bệnh đái tháo đường bằng cách thiết viên được đào tạo để cung cấp các dịch R, Vua H. Tỷ lệ bệnh võng mạc đái tháo của bệnh 19. Người bệnh cần có những lập chiến lược cung cấp liên tục thiết bị vụ về bệnh đái tháo đường.  Những nỗ đường toàn cầu ước tính năm 2000 và kiến ​​thức cần thiết để giúp họ có được giám sát kiểm soát đường huyết; đào lực để cải thiện dịch vụ cho người bị dự báo cho năm 2030. Chăm sóc bệnh lợi ích tối đa từ điều trị cho bệnh đái tháo tạo nhân viên quản lý bệnh đái tháo đái tháo đường là đào tạo đội ngũ nhân đái tháo đường.2004; 27 : 1047- 1053. đường để cải thiện cuộc sống của họ. đường, các biến chứng và mở rộng các viên quản lý bệnh đái tháo đường, mở 3. McLarty DG, Swai AB, Kitange HM, dịch vụ chăm sóc lâm sàng. Tăng số rộng chăm sóc lâm sàng và thực hiện Masuki G,Mtinangi BL, Kilima PM,  và Thiếu kiến ​​thức cũng có thể chuyển lượng nhân viên được đào tạo sẽ cho chiến lược giáo dục đái tháo đường là cộng sự  Tỷ lệ đái tháo đường và giảm thành thực hành kém. Khoảng 68% phép nhiều bệnh viện khu vực có đội cần thiết để thông báo cho người bệnh dung nạp glucose ở nông thôn Tanzania.  người bệnh có thị lực kém không đi ngũ nhân viên y tế đủ điều kiện quản lý và giúp họ tìm kiếm sự chăm sóc toàn Lancet . 1989; 1 (8643): 871-875. khám mắt trước đó.  Những lần khám bệnh đái tháo đường qua đó cải thiện diện về bệnh đái tháo đường. Tư vấn muộn này có ảnh hưởng đến kết quả 4.  Ruhembe CC, Mosha TC, việc tiếp cận với dịch vụ chăm sóc bệnh khám mắt cho tất cả người bệnh đái điều trị và chất lượng cuộc sống của đái tháo đường. Trong nghiên cứu, Nyaruhucha CM. Sự phổ biến và nhận người bị ảnh hưởng. tháo đường được nhấn mạnh như một thức về bệnh đái tháo đường týp 2 người bệnh tiếp cận các dịch vụ bệnh khuyến cáo quan trọng. đái tháo đường chủ yếu là những người ở người trưởng thành ở thành phố Trong số những người bệnh được cư trú gần các bệnh viện. Đội ngũ nhân VI. LỜI CẢM ƠN Mwanza.Tanzania J Health Res  .  Năm sàng lọc khám từ một năm đến hai năm trước khi diễn ra phỏng vấn, một phần viên đầy đủ cũng sẽ cho phép nhân viên Nghiên cứu này được Liên minh 2014; 16 (2): 89-97. ba người bệnh phản ánh theo dõi chăm có thời gian tư vấn và cung cấp giáo dục châu Âu (EU) hỗ trợ thông qua trường 5. Tesfaye S, Gill G. Các biến chứng 18 19
  7. I UD I N H G BÀI DỊCH TỔNG QUAN VN đái tháo đường mạn tính Châu Phi . Châu 12. Tổ chức Y tế Thế giới: Kế hoạch thức về bệnh võng mạc đái tháo đường đái tháo đường. Chăm sóc bệnh đái tháo Phi J Diab Med. Năm 2011; 19 (1): 89-97. hành động vì thị giác 2020 Kế hoạch ở người bệnh đái tháo đường tại Bệnh đường . 2005; 28: 816-22. [PubMed]. 6.  Pacolin D, Mariotti SP.  Ước tính 2006-2010. viện Quốc gia Kenyatta . Thực tập J Khoa 20.  Tham Ky, Ong JJ, Tan DK, toàn cầu của tỷ lệ người bệnh giảm thị học Xã hội Nhân văn. Năm 2011; 1 (21) How KY.  Có bao nhiêu người bệnh 13. Mafwiri M, Mwakyusa N, Shilio B, lực toàn cầu 2010.  BJO.  2012;  96  : SanyiwaA, Lutale J, Dhalla K, Makupa [Số đặc biệt]: 140. đái tháo đường biết về bệnh đái tháo 614-618. W. Tình huống phân tích cơ sở hạ tầng 19. Heisler M, Pietee JD, Spencer M, đường và các biến chứng của nó? Ann 7. Cleland CR, Burton M, Hall C, Hall và nguồn nhân lực cho các dịch vụ điều Kieffer E, VijanS. Mối quan hệ giữa chỉ Acad Med Singapore  . 2004;  33: 503- A, et al . Bệnh võng mạc đái tháo đường trị bệnh võng mạc đái tháo đường ở số HbA1c và sự hiểu biết chăm sóc bệnh 509. [PubMed]. ở Tanzania: tần suất nguy cơ và các yếu Tanzania .J Ophthalmol Đông, Trung và tố tham gia vào một chương trình tầm Nam Afr. Năm 2014; 18 (2): 49-58. soát tại khu vực. Trop Med Int Y tế. Năm 14. Winter I, Yorston D. Bệnh võng 2016; 21 (3): 417-426. mạc đái tháo đường  .  Chăm sóc mắt 8 Nhóm nghiên cứu về bệnh võng cộng đồng J.Năm 2011; 24 (75): 1-3. mạc Đái tháo đường. 15.  Mashige KP, Notshweleka A, Điều trị laser quang đông: Báo cáo Moodley S,Rahmtoola FH, Sayed SB, thứ hai về kết quả nghiên cứu bệnh võng Singh S, Sardiwalla Z. Đánh giá hiểu mạc đái tháo đường. Nhãn khoa. 1978; biết về bệnh đái tháo đường, biến chứng và quản lý ở Durban, Nam Phi. S 85 (1): 82-106. AfrOptom . Năm 2008; 67 (3): 95-105. 9.  Burgess PI, Msukwa G, Beare NA.  Bệnh võng mạc đái tháo đường ở 16. Nyamu, DG. Kiến thức về đái tháo châu Phi hạ Sahara: những thách thức đường trong số những người bệnh mắc của một bệnh lý đang nổi lên.  BMC bệnh đái tháo đường tại phòng khám Med . 2013 Jul 2, 11: 157 . doi: 10.1186 ngoại trú Kenyatta (Phòng khám ngoại / 1741-7015-11-157.). trú) Bệnh viện Quốc gia.  URI: http:// erepository.uonbi.ac.ke:8080/xmlui/xử 10.  Whiting DR, Hayes L, Unwin lý / 123456789/15919. Năm 2008. NC.  Bệnh đái tháo đường ở Châu phi.  Những thách thức đối với chăm sóc 17. Gulabani M, John M, Isaac R. Kiến sức khoẻ bệnh đái tháo đường ở Châu thức về bệnh đái tháo đường, điều trị và phi. Rủi ro Cardiovasc. 2003; 10 : 103-110. biến chứng giữa người bệnh đái tháo đường ở bệnh viện tuyến huyện. Ấn Độ 11.  WHO, Báo cáo Y tế Thế giới J Comm Med . Năm 2008; 33 (3): 204- 2002:  Giảm rủi ro, thúc đẩy cuộc sống 206. doi:10.4103 / 0970-0218.42068. lành mạnh  .  Geneva: WHOhttpLLwww. who.int/whr 2002. 18. Mwangi MW. Kiến thức và nhận 20 21
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2