HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG<br />
KHOA THIẾT KẾ VÀ SÁNG TẠO ĐA PHƯƠNG TIỆN<br />
*****<br />
GIÁO TRÌNH BÀI GIẢNG<br />
(Phương pháp đào tạo theo tín chỉ)<br />
<br />
IT<br />
<br />
CƠ SỞ VĂN HÓA VIỆT NAM<br />
Mã học phần: CDT1240<br />
(02 tín chỉ)<br />
<br />
PT<br />
<br />
Biên soạn<br />
Nguyễn Thị Minh Thái<br />
<br />
LƯU HÀNH NỘI BỘ<br />
<br />
Hà Nội, 12/2014<br />
<br />
LỜI NÓI ĐẦU<br />
<br />
PT<br />
<br />
IT<br />
<br />
Bài giảng “Cơ sở văn hóa Việt Nam” dùng cho sinh viên tham khảo, trong<br />
chuyên ngành truyền thông Đa phương tiện, thuộc lĩnh vực Công nghệ Đa<br />
phương tiện. Nội dung tài liệu đề cập, cung cấp những kiến thức cơ bản về quá<br />
trình ra đời và phát triển của các nền văn minh tiêu biểu trong lịch sử loài người.<br />
Bài giảng này gồm 4 chương đem lại cho người đọc sự hiểu biết cơ bản và<br />
hệ thống về văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam nói riêng.<br />
Trên cơ sở những kiến thức khoa học, môn học này nhằm góp phần xây<br />
dựng quan điểm nhân văn, biết quý trọng và giữ gìn những sản phẩm vật chất và<br />
tinh thần của văn minh nhân loại, biết vận dụng hữu ích vào viêc hoàn thiện nhân<br />
cách của mỗi người và kiến thiết đất nước theo đường lối công nghiệp hóa, hiện<br />
đại hóa, làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng văn minh.<br />
Tác giả xin chân thành cám ơn các cán bộ Viện công nghệ Thông tin và<br />
Truyền thông CDIT, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông PTIT đã trợ<br />
giúp để hoàn thành tài liệu này.<br />
<br />
2<br />
<br />
MỤC LỤC<br />
<br />
PT<br />
<br />
IT<br />
<br />
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................ 2<br />
CHƯƠNG I – VĂN HÓA HỌC VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM.............................. 5<br />
1. Văn hóa và văn hóa học ................................................................................. 5<br />
1.1. Định nghĩa văn hóa.................................................................................. 5<br />
1.2. Các đặc trưng và chức năng của văn hóa ................................................ 6<br />
1.3. Văn hóa với Văn minh, Văn hiến, Văn vật ............................................. 7<br />
1.4. Cấu trúc của văn hoá: .............................................................................. 9<br />
1.5. Cơ sở văn hóa và các bộ môn văn hóa học ........................................... 10<br />
2. Định vị văn hóa Việt Nam............................................................................ 10<br />
2.1. Loại hình văn hóa gốc nông nghiệp ...................................................... 10<br />
2.2. Chủ thể và thời gian văn hóa Việt Nam ................................................ 12<br />
2.3. Hoàn cảnh địa lí, không văn hóa và các vùng văn hóa Việt Nam ........ 13<br />
2.4. Hoàn cảnh lịch sử - xã hội của văn hóa Việt Nam ................................ 15<br />
CHƯƠNG II – DIỄN TRÌNH LỊCH SỬ CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM ............ 16<br />
1. Văn hóa Việt Nam thời tiền sử và sơ sử ...................................................... 16<br />
1.1. Văn hoá thời tiền sử .............................................................................. 16<br />
1.2. Văn hoá thời sơ sử: ................................................................................ 19<br />
1.2.1. Từ văn hoá tiền Đông Sơn đến văn hoá Đông Sơn:........................... 19<br />
1.2.2. Văn hoá Sa Huỳnh:............................................................................. 22<br />
1.2.3. Văn hoá Đồng Nai: ............................................................................. 25<br />
2. Văn hóa Việt Nam thiên niên kỉ đầu công nguyên ...................................... 27<br />
2.1. Văn hoá Việt Nam thời kì Bắc thuộc: ................................................... 27<br />
2.2. Văn hoá Việt Nam thời Đại Việt:.......................................................... 31<br />
2.3. Văn hóa Việt Nam thời tự chủ .............................................................. 34<br />
3. Văn hoá Việt Nam từ 1858 đến 1945:.......................................................... 45<br />
3.1. Bối cảnh lịch sử văn hóa: ...................................................................... 45<br />
3.2. Đặc trưng văn hoá giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1945: ................... 47<br />
4. Văn hoá Việt Nam từ 1945 đến nay: ............................................................ 53<br />
4.1. Bối cảnh lịch sử: .................................................................................... 53<br />
4.2. Đặc điểm của văn hóa từ năm 1945 đến nay ........................................ 56<br />
CHƯƠNG III: TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO ................................................. 60<br />
1. Tín ngưỡng: .................................................................................................. 60<br />
1.1. Tín ngưỡng phồn thực: .......................................................................... 60<br />
1.2. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên ............................................................... 62<br />
2. Tôn giáo:....................................................................................................... 67<br />
2.1. Nho giáo: ............................................................................................... 67<br />
2.2. Phật giáo: ............................................................................................... 70<br />
3<br />
<br />
PT<br />
<br />
IT<br />
<br />
2.3. Đạo giáo: ............................................................................................... 72<br />
2.4. Kitô giáo: ............................................................................................... 73<br />
CHƯƠNG IV: KHÔNG GIAN VĂN HÓA VIỆT NAM .................................... 74<br />
1. Vùng văn hoá Tây Bắc: ................................................................................ 74<br />
1.1. Đặc điểm tự nhiên: ................................................................................ 74<br />
1.2. Đặc điểm văn hoá: ................................................................................. 77<br />
2. Vùng văn hoá Việt Bắc: ............................................................................... 80<br />
2.1. Đặc điểm tự nhiên và xã hội:................................................................. 80<br />
2.2. Đặc điểm văn hoá: ................................................................................. 82<br />
3. Vùng văn hóa châu thổ Bắc Bộ: ................................................................... 85<br />
3.1. Đặc điểm tự nhiên và xã hội:................................................................. 85<br />
3.2. Đặc điểm văn hoá: ................................................................................. 87<br />
4. Vùng văn hoá Trung Bộ: .............................................................................. 91<br />
4.1. Đặc điểm tự nhiên và xã hội:................................................................. 91<br />
4.2. Đặc điểm văn hoá: ................................................................................. 92<br />
5. Vùng văn hoá Tây Nguyên: ......................................................................... 95<br />
5.1. Đặc điểm tự nhiên và xã hội:................................................................. 95<br />
5.2. Đặc điểm văn hoá: ................................................................................. 96<br />
6. Vùng văn hoá Nam Bộ: .............................................................................. 100<br />
6.1. Đặc điểm tự nhiên và xã hội:............................................................... 100<br />
6.2. Đặc điểm văn hoá: ............................................................................... 103<br />
<br />
4<br />
<br />
CHƯƠNG I – VĂN HÓA HỌC VÀ VĂN HÓA VIỆT NAM<br />
1. Văn hóa và văn hóa học<br />
1.1. Định nghĩa văn hóa<br />
<br />
PT<br />
<br />
IT<br />
<br />
Văn hóa có rất nhiều nghĩa. Trong Tiếng Việt, văn hóa được dùng theo<br />
nghĩa thông dụng để chỉ học thức (trình độ văn hóa), lối sống (nếp sống văn<br />
hóa), theo nghĩa chuyên biệt để chỉ trình độ phát triển của một giai đoạn văn<br />
hóa. Trong khi theo nghĩa rộng thì văn hóa bao gồm tất cả, từ những sản phẩm<br />
tinh vi hiện đại cho đến tín ngưỡng, phong tục, lối sống, lao động… Chính với<br />
các hiểu rộng này, văn hóa mới là đối tượng đích thị của văn hóa học.<br />
Một cách hiểu khác, văn hoá là sản phẩm do con người sáng tạo, có từ<br />
thuở bình minh của xã hội loài người. Ở phương Đông, từ văn hoá đã có trong<br />
đời sống ngôn ngữ từ rất sớm. Ở phương Tây, để chỉ đối tượng mà chúng ta<br />
nghiên cứu, người Pháp, người Nga có từ kuitura. Những chữ này lại có chung<br />
gốc Latinh là chữ cultus animi là trồng trọt tinh thần. Vậy chữ cultus là văn hoá<br />
với hai khía cạnh: trồng trọt, thính ứng với tự nhiên, khai thác tự nhiên và giáo<br />
dục đào tạo cá thể hay cộng đồng để họ không còn là con vật tự nhiên, và họ có<br />
những phẩm chất tốt đẹp.<br />
Tuy vậy, việc xác định và sử dụng khái niệm văn hoá không đơn giản và<br />
thay đổi theo thời gian thuật ngữ văn hoá với nghĩa “canh tác tinh thần” được sử<br />
dụng vào thế kỉ XVII- XVIII bên cạnh nghĩa gốc là quản lí, canh tác nông<br />
nghiệp. Vào thế kỉ XIX thuật ngữ “văn hoá” được những nhà nhân loại học<br />
phương Tây sử dụng như một danh từ chính. Những học giả này cho rằng văn<br />
hoá (văn minh) thế giới có thể phân ra từ trình độ thấp nhất đến trình độ cao<br />
nhất, và văn hoá của họ chiếm vị trí cao nhất. Bởi vì họ cho rằng bản chất văn<br />
hoá hướng về trí lực và sự vươn lên, sự phát triển tạo thành văn minh, E.B Taylo<br />
(E.B. Taylor) là đại diện của họ. Theo ông, văn hoá là toàn bộ phức thể bao gồm<br />
hiểu biết, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục, những khả năng<br />
và tập quán khác mà con người có được với tư cách là một thành viên của xã<br />
hội.<br />
Theo F. Boa (F. Boas), ý nghĩa văn hoá được quy định do khung giải<br />
thích riêng chứ không phải bắt nguồn từ cứ liệu cao siêu như “trí lực”, vì thế sự<br />
khác nhau về mặt văn hoá từng dân tộc cũng không phải theo tiêu chuẩn trí lực.<br />
Đó cũng là “tương đối luận của văn hoá”. Văn hoá không xét ở mức độ thấp cao<br />
mà ở góc độ khác biệt.<br />
A. L. Kroibơ (A.L. Kroeber) và C.L. Klúchôn (C. L. Kluckhohn) quan<br />
niệm văn hoá là loại hành vi rõ ràng và ám thị đã được đúc kết và truyền lại<br />
<br />
5<br />
<br />