intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống tiện nghi trên ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Kiên Giang

Chia sẻ: Cuchoami2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

21
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống tiện nghi trên ô tô với mục tiêu giúp các bạn có thể kiểm tra và đánh giá đúng tình trạng hoạt động của các hệ thống tiện nghi trên ô tô; Xác định được các hư hỏng và đề ra biện pháp sửa chữa phù hợp, đúng yêu cầu kỹ thuật. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung phần 2 giáo trình dưới đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống tiện nghi trên ô tô (Nghề: Công nghệ ô tô - Trung cấp): Phần 2 - Trường Cao đẳng Kiên Giang

  1. 43 BÀI 5 HỆ THỐNG NGHE-NHÌN VÀ THÔNG TIN Giới thiệu: Sau khi học xong học xong bài này người học có thể biết được các chức năng, yêu cầu, cấu trúc hệ thống, sơ đồ mạch và nguyên lý mạch điều khiển hệ thống thông tin nghe nhìn. Mục tiêu của bài: - Trình bày được chức năng và yêu cầu của hệ thống nghe – nhìn và thông tin trên ô tô. - Trình bày được sơ đồ và nguyên lý làm việc của hệ thống nghe – nhìn và thông tin trên ô tô. - Giải thích được hiện tượng, nguyên nhân và xử lý hư hỏng của hệ thống nghe – nhìn và thông tin trên ô tô. - Thực hiện tháo lắp và kiểm tra sửa chữa và bảo dưỡng của hệ thống nghe – nhìn và thông tin trên ô tô đúng quy trình tháo lắp, đúng theo yêu cầu kỹ thuật. - Rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên. Nội dung bài: 1. Chức năng và yêu cầu 1.1. Chức năng Hình 6.1: Các bộ phận trong hệ thống rađiô Nhiệm vụ của hệ thống âm thanh là một thiết bị để tạo ra môi trường làm việc thoải mái cho người lái xe giống như hệ thống điều hòa không khí. Các bản nhạc từ đĩa CD hoặc chương trình phát thanh âm nhạc từ hệ thống âm thanh sẽ làm cho người lái được thoải mái. Người lái cũng cần được cung cấp các thông tin hữu ích về tình trạng và hệ thống giao thông cũng như thông tin về thời sự. Ở hệ thống âm thanh của ôtô
  2. 44 người ta trang bị chủ yếu là chức năng thu sóng rađiô Và chạy băng cát xét tuy nhiên do tính ưu việt của công nghệ kĩ thuật số ở các đời xe gần đây người ta trang bị đầu đĩa CD để có thể dùng các tín hiệu kỹ thuật số. 1.2. Yêu cầu Rađiô casset trên ôtô ngoài các yêu cầu cần có của một máy thông thường còn phải đáp ứng một số yêu cầu khác như: Kích thước phải nhỏ gọn để tiện bố trí và lắp đặt trên xe Nơi lắp đặt phải tiện cho lái xe sử dụng vì là người thao tác chính nhưng cũng có thể là do người ngồi phía trước điều khiển và không ảnh hưởng tới việc lái xe. Thường máy đặt ở giữa phía dưới táp lô Việc điều khiển và điều chỉnh rađiôcassette trên xe phải tin cậy và đơn giản đến mức tối đa để tránh cho người lái xe bị tốn phí nhiều thời gian cho việc điều khiển làm giảm sự chú ý khi đang lái xe. Phải có độ nhạy cao lọc nhiễu tốt vì xe có vỏ sắt kín và trên xe có nhiều nguồn nhiễu. Chịu được các chấn động cơ học. Chịu được các biến động của khí hậu nhiệt đọ do xe luôn di động nơi này nơi khác. Âm thanh tốt khỏe phù hợp với ca bin xe và việc đặt hướng loa phải phù hợp đảm bảo được âm giảm sự không đồng đều về tần số âm trên toàn xe. 2. Cấu trúc hệ thống và các cụm thiết bị 2.1. Bộ thu só ng radio Hình 5.2: Vị trí các chi tiết bộ thu sóng Rađiô
  3. 45 2.2. Loa bên phí a trướ c. Hình 5.3: Vị trí các chi tiết Loa bên phí a trướ c. 2.3. . Loa bên phí a sau. Hình 5.4: Vị trí các chi tiết loa bên Phía sau 3. Sơ đồ mạch điện hệ thống âm thanh giải trí trên xe Camry 2007
  4. 46
  5. 47 4. Cấu tạo, nguyên lý làm việc của cá c bộ phận chính trong hệ thống 4.1. Cấu tạo Cấu tạo hệ thống âm thanh trên ôtô có nhiều đặc điểm khác nhau tùy vào từng loại xe và cấp nội thất. Trong một số trường hợp khách hàng tự lựa chọn các bộ phận của hệ thống âm thanh tại nơi bán hàng. Nhìn chung hệ thống âm thanh có các bộ phận sau đây. 4.1.1. Rađiô Ăng ten thu sóng rađiô được truyền đi từ đài phát thanh và chuyển thành tín hiệu âm thanh rồi gửi tới bộ khuyếch đại. Hình: 5.5: Cấu tạo một hệ thống rađiô đơn giản Phần lớn các rađiô ngày nay đều có thể nhận sóng AM/FM và có một bộ dò sóng điện tử được điều khiển bằng một máy tính nhỏ 4.1.2. Máy quay băng /đĩa CD Máy quay băng đọc tín hiệu analog trên băng từ và gửi âm thanh tới bộ khuyếch đại. Thiết bị này có chức năng tự động quay ngược và chức năng chọn tự động …vv. Đầu đọc CD đọc tín hiệu số trên đĩa quang rồi thực hiện sự chuyển đổi D/A (số sang analog) và gửi âm thanh tới bộ khuyếch đại. Vì sử dụng tín hiệu số nên âm thanh của đĩa CD có tín hiệu rõ hơn so với băng từ. Một trong những thuận lợi cơ bản của đĩa CD là chúng ta có thể lựa chọn bài hát rất nhanh. 4.1.3. Bộ khuyếch đại Bộ khuyếch đại được dùng để khuyếch đại tín hiệu từ rađiô,băng từ,đĩa CD…và gửi các tín hiệu này đến các loa. 4.1.4. Loa Loa được dùng để chuyển tín hiệu điện đã được khuyếch thành dao động âm thanh trong không khí. Để nghe được tín hiệu âm thanh stereo nhất thiết phải có hai loa. * Đặc điểm
  6. 48 Hệ thống âm thanh trên ôtô cũng như hệ thống âm thanh ở trong nhà. Tuy nhiên hệ thống âm thanh ở trên ôtô có điều kiện làm việc khó khăn hơn sau dây là một số đặc điểm của hệ thống này. Hình 5.6: Độ mạnh yếu của tín hiệu sóng rađiô * Hệ thống sử dụng điện ắc quy của ôtô Hệ thống âm thanh trên ôtô sử dụng điện từ ắc quy của xe Điện áp của hệ thống là 12V (hoặc 24V) Hệ thống phải chịu tác động của giao động xe và bụi Hệ thố ng âm thanh trên ôtô đượ c thiế t kế để chị u cá c dao độ ng và bụ i bặ m khi xe chạ y trên đườ ng xấ u …v. v. Độ nhạy của hệ thống rất tốt Bộ thu só ng rađiô đượ c thiế t kế có độ nhạ y cao để có thể nhậ n đượ c tí n hiệ u khi xe chạy qua khu vực có sóng ra đi ô yếu. Độ mạnh yếu của sóng rađiô thay đổi tùy theo vị trí. Thiế t bị thu só ng rađiô đượ c trang bị mộ t mạ ch (AGC) để điều chỉnh sự thay đổi này dễ điều khiển Hệ thố ng âm thanh trên ôtô đượ c điề u khiể n rấ t dễ dà ng khi lá i xe. Bộ thu só ng rađiô có các nút bấm và chức năng tự động dò sóng. Độ nhạy cảm thấp với các nhiễu điện Trên ôtô có rấ t nhiề u thiế t bị như hệ thố ng đá nh lƣ̉ a, hệ thố ng nạ p và mô tơ có thể tạ o ra nhiễ u điệ n tiế ng ồ n do điệ n. Hệ thố ng âm thanh trên ôtô có rấ t nhiề u mạ ch điệ n tƣ̉ để ngăn không cho những nhiễu điện này lọt vào hệ thống. Ít nhạy cảm với khí hậu nóng lạnh Nhiệ t độ trong cabin về mù a hè rất cao trên 80 độ về mù a đông lạ i rấ t thấ p dướ i 20 độ .
  7. 49 Hệ thố ng âm thanh trên ôtô đượ c thiế t kế để là m việ c tố t trong sự thay đổ i nhiệ t độ rộ ng nà y. 5. Nguyên lý làm việc cá c bộ phận trong hệ thống 5.1. Rađiô 5.1.1. Khái quát Máy thu rađiô lựa chọn chương trình mong muốn từ rất nhiều đài phát . Trong dải sóng phát thanh rađiô có băng FM và AM. Máy thu sẽ nhận các sóng này và phân biệ t giữ a băng AM và FM má y thu rađiô có thể nhậ n cả cá c só ng thuộ c băng AM và FM có hai nú m dò só ng cho cá c băng AM và FM. Việ c lự a chọ n cá c băng nà y đượ c thự c hiệ n bằ ng mộ t nú m điề u khiể n. Vì ôtô di chuyển qua rất nhiều vị trí như thành phố , thị trấ n, nông thôn và miề n nú i nên độ mạ nh của sóng rađiô mà máy thu nhận đượ c qua ăng ten cũ ng thay đổ i rấ t lớ n. Do đó hệ thố ng rađiô trên xe phả i có độ nhạ y cao để có thể nhậ n đượ c tí n hiệ u rađiô ở nhữ ng nơi che khuấ t bở i cá c tò a nhà hoặ c cá cngọn núi. Việ c giả m tiế ng ồ n không cầ n thiế t đượ c tí n hiệ u bở i cá c mạ ch AGC-ATC- ASC. Hình 5.7: Máy thu rađiô 5.1.2. Nguyên lý làm việc của rađiô Băng só ng AM và FM Hình 5.8: Mô tả băng sóng AM và FM
  8. 50 Việ c phá t cá c só ng ở băng AM và FM khá c nhau ở phương phá p điề u biế n (phương phá p trộ n giữ a tí n hiệ u âm thanh và só ng mang). AM là chữ viế t tắ t củ a điề u biế n theo biên độ tứ c là thay đổ i biên độ củ a só ng mang theo tí n hiệ u âm thanh. FM là chữ viế t tắ t củ a điề u biế n theo tầ n số tứ c là biế n đổ i tầ n số só ng mang theo tí n hiệ u âm thanh. Ta có thể thấ y sự khá c nhau khi so sá nh só ng phá t thanh AM và FM đượ c th ể hiệ n trên hì nh vẽ trên Hình 5.9: Các loại sóng tín hiệu Chứ c năng củ a rađiô Ngoài việc lựa chọn các chương trình phát thanh thông qua ăng ten rađiô còn loại bỏ những sóng mang tí n hiệ u điệ n (sóng mang + tín hiệu âm thanh) để tạo ra tín hiệ u âm thanh. Quá trì nh nà y đượ c gọ i là sự giả i điề u biế n. Hình: 5.10: Mô phỏng mạch giải điều biến Tín hiệu âm thanh của âm nhạc và giọng nói từ đài phát được trộn với sóng mang và
  9. 51 trở thành tín hiệu điều biến do đó để chuyển tín hiệu này thành tín hiệu âm nhạc và giọng nói cần thiết phải loại bỏ sóng mang và chỉ giữ lại tín hiệu âm thanh. Vì việc phát sóng FM sử dụng phương pháp Stereo nên tín hiệu khác nhau giữa bên phải và bên trá i đượ c truyề n đi. Do đó má y thu Rađiô FM cũ ng phả i có chứ c năng để phân biệ t tí n hiệ u đượ c tổ ng hợ p đố i vớ i bên trá i và bên phả i. Vì tín hiệu âm thanh do máy thu nhậ n đượ c là rấ t yế u nên cầ n có bộ khuế ch đạ i để khuế ch đạ i tí n hiệ u nà y đủ cho loa phá t ra âm thanh. Bộ khuế ch đạ i nà y có thể đượ c đặ t ngay trong má y thu mà cũ ng có thể để rờ i giố ng như bộ Stereo + Chứ c năng thiế t lậ p trướ c chương trì nh Bằ ng cá ch lưu trữ só ng phá t thanh và o nú t dặ t trướ c “ Preset” ngườ i ta sƣ̉ dụ ng có thể lự a chọ n chương trì nh mà mì nh thí ch bằ ng cá ch nhấ n và o nú t nà y + Chứ c năng tì m kiế m tự độ ng (SEEK) Bằ ng cá ch ấ n và o nú t chọ n só ng,các tần số nhận được sẽ thay đổi theo thứ tự. Khi hệ thố ng xá c đị nh đượ c độ mạ nh nhấ t đị nh củ a só ng rađiô nhậ n đượ c nó sẽ dừng việc tìm kiế m và phá t ra chương trì nh củ a đà i phá t. Hình 5.11: Chức năng tự động tìm kiếm chương trình + Chứ c năng RSD (Hệ thố ng dữ liệ u Rađiô) RSD là hệ thố ng truyề n số liệ u sƣ̉ dụ ng cá c kênh trố ng củ a sóng FM và là dịch vụ thông tin để truyền các số liệu có ích khác nhau hoặc thông tin khác dưới dạng văn bản Rađiô, trong chứ c năng nà y thì chứ c năng linh hoạ t nhấ t là A
  10. 52 Hình 5.12: Chức năng RSD của rađiô Việ c sƣ̉ dụ ng chứ c năng nà y cho phé p tự độ ng chuyể n sang trạ m phá t khá c có cù ng chương trì nh khi tì nh trạ ng nhậ n só ng tƣ̀ trạ m phá t hiệ n tạ i xấ u đi. Bằ ng cách sử dụng chứ c năng BTY tầ n số sẽ tự độ ng điề u chỉ nh theo đà i phá t đang phá t chương trì nh yêu thích. Chúng ta có thể thấy các chức năng ngày một pháy triển cao của Rađiô . Chứ c năng AF (thay đổ i tầ n số )“ Đà i phá t có đượ c phá t cù ng mộ t chương trì nh trên cá c tầ n số khá c nhau” Chứ c năng nà y cung cấ p thông tin về tầ n số củ a đà i phá t đang truyề n cù ng mộ t chương trì nh mà ngườ i sƣ̉ dụ ng thu tƣ̀ cá c khu vự c lân cậ n . Chứ c năng PTY (loại chương trì nh) xác định nội dung chương trình Chứ c năng nà y phân loạ i cá c chương trì nh nhậ n đượ c là gì và nhậ n dạ ng chú ng . Ví dụ người sử dụng muốn nghe chương trình thời sự thì máy thu có thể tự động tìm kiế m đà i đang phá t chương trì nh thờ i sự Nguyên lý của ăng ten Khái quát: Ăng ten là cƣ̉ a và o tí n hiệ u củ a Rađiô vì vậ y nó là mộ t phầ n rấ t quan trọng để tạo âm thanh tốt. Hai loạ i ăng ten sau đây đượ c sƣ̉ dụ ng trên ôtô là : + Ăng ten cần + Ăng ten in sẵ n ở kí nh sau.
  11. 53 Hình 6.13: Các loại ăng ten sử dụng trên ôtô Ăng ten cầ n có thể đượ c chia thà nh cá c loạ i sau: + Loại lắp ở bađờsốc trước hoặc sau và loại lắp ở nửa trần xe phía sau. Ăngten loạ i mô tơ có thể tự độ ng dự ng lên hạ xuố ng khi bậ t hoặ c tắ t công tắ c. + Loại ăngten in sẵn ở kính sau có sơn dẫn điện ở trên kính sau. Đặc điể m củ a loạ i ăng ten nà y là không phả i nâng lên hạ xuố ng như ăng ten cầ n không gây tiế ng ồ n do gió và tuổi thọ cao không bị gấp hoặc cọ sát. Ăng ten và độ nhạ y thu só ng
  12. 54 Hình 6.14: Độ nhạy thu sóng của ăng ten Sóng rađiô do ăngten bắt được là những tín hiệu điện có cường độ điện rất yếu được truyề n tớ i Rađiô thông qua cuộ n dây điệ n gọ i là cáp đồng trục. Để thu đượ c só ng Rađiô và o ăng ten chiề u dà i củ a nó phả i bằ ng nƣ̉ a chiề u dà i bướ c só ng củ a Rađiô (ví dụ: khi đà i phá t só ng ở băng só ng AM vớ i tầ n số 1300 KHz thì ăng ten cầ n phải có chiều dài là 115m).Không thể đặ t mộ t ăng ten dà i như vậ y trong ôtô nhưng ăng ten trang bị trên ôtô cầ n phả i dà i tớ i mứ c có thể đượ c Khi dù ng ăng ten cầ n để nghe đượ c âm thanh có chấ t lượ ng tố t thì cầ n phả i ké o dà i hế t ăng ten. Trong trườ ng hợp ăng ten in sẵn ở kính sau ngay cả một vết xước nhỏ ở chỗ in cũ ng là m cho độ nhạ y giả m đi . Ăngten và tiế ng ồ n Tín hiệu điện do ăng ten bắt được đi vào rađiô thông qua lõi dây của cáp đồng trục. Nế u có bấ t kì mộ t âm thanh nà o khá c ngoà i só ng rađiô đượ c đưa và o thì sẽ có tiế ng ồ n trong xe Rađiô và việ c nghe chương trì nh Rađiô sẽ rấ t khó khăn. Hình 6.16: Ảnh hưởng của tiếng ồn tới khả năng thu sóng của rađiô Các trang thiết bị điện trên xe như hệ thống đánh lửa hệ thống nạp và mô tơ điệ n tạ o ra rấ t nhề u tiế ng ồ n khá c nhau. Để ngăn tiế ng ồ n nà y lõ i dây củ a cá p đồ ng trục được bọc một lớp bảo vệ. Lớ p bả o vệ dạ ng lưới này ngăn chặn tiếng ồn và tiếp đấ t + Ăng ten in trên kí nh Đây là loạ i ăng ten đượ c in trên kí nh hậ u củ a xe có hì nh dạ ng như hì nh vẽ bên
  13. 55 các hình dạng ăng ten này khác nhau tùy theo kiểu xe . Các tín hiệu điện được ăng ten thu đượ c phả i đượ c khuế ch đạ i nhờ bộ khuế ch đạ i.
  14. 56 Hình 6.17: Ăng ten in trên kính xe + Ăng ten FM linh hoạ t Hệ thố ng ăng ten nà y duy trì tì nh trạ ng thu tí n hiệ u tố t bằ ng cá ch kế t hợ p hai ăng ten để loạ i bỏ tì nh trạ ng nhậ n tí n hiệ u xấ u như tí n hiệ u tăng dầ n hoặ c giả m dầ n . Hình 6.18: Ăng ten FM linh hoạt Nhìn chung loại ăng ten này có một ăng ten chính và một ăng ten phụ . Khi độ nhạy của ăng ten chính kém thì hệ thống sẽ so sánh độ nhạy giữa ăng ten chính và ăng ten phụ để chọn ra độ nhạy tốt hơn. + Ăng ten trên trầ n xe Ăng ten trầ n xe chỉ dà i bằ ng 1/8 ăng ten cầ n thông thườ ng do đó nó không chạm vào đường hầm hoặc cửa ra vào chỗ đỗ xe. Để nâng cao độ nhạ y cho ăng ten ngườ i ta lắ p bộ khuế ch đạ i lên đế củ a ăng ten do đó nó có thể nhận sóng rađiô tốt như
  15. 57 ăng ten cầ n thông thườ ng. Đây là loạ i ăng ten có thể thá o rờ i khi ăng ten bị hỏ ng co thể thá o ra thay bằ ng cá ch vặ n ngượ c chiề u kim đồ ng hồ . Hình 6.19: Ăng ten trên trần xe Những vấn đề thu sóng rađiô Khái quát Vì rađiô của xe phụ thuộc vào chiều dài ăng ten và tiếng ồn của xe nên diện tích phủ sóng mà xe có thể nhận được các chương trình của đài phát là rất nhỏ . Tiế ng ồn ở đây là tiếng ồn xung nhìn chung sóng FM cho ta chất lượng âm thanh tốt. Tuy nhiên vì ôtô hoạ t độ ng ở nhữ ng nơi mà só ng rađiô yế u nên điề u nà y không phả i lú c nào cũng đúng. Sóng phát thanh AM + Mô tả tiế ng ồ n Sóng phát thanh AM dễ ảnh hưởng bởi tiếng ồ n xung quanh. Nế u có tia lƣ̉ a điệ n ở nơi có só ng rađiô hoặ c ở nhữ ng nơi gầ n tí n hiệ u giao thông đườ ng dây điệ n hoặ c đườ ng tà u đi thì dễ gây ồ n nhiễ u. Ngoài ra hệ thống âm thanh ôtô cũng dễ bị ảnh hưở ng bở i tiế ng ồ n điệ n tạ o ra bở i cá c bộ phậ n có lắp đặt các hệ thống âm thanh như bugi cuộ n dây đá nh lƣ̉ a má y phá t điệ n. Các tiếng ồn từ tự nhiên hoặc các tiếng ồn từ nguồ n khá c thì có thể dễ dà ng trá nh đượ c. + Việ c tạ o ra tiế ng ồ n do điệ n Khi dò ng điệ n chạ y trong cá c thiế t bị điệ n đặ c biệ t là cá c cuộ n dây mà cá c thiế t bị nà y đượ c đó ng cắ t bằ ng rơ le hay công tắ c thì tia lƣ̉ a điệ n sẽ đượ c tạ o ra giữa cá c điểm tiếp xúc.
  16. 58 Hình 6.20. Ảnh hưởng của nhiễu điện Các tia lửa này tạo ra các xung điện không mong muốn gọi là “ tiếng ồn “ hoặc “ nhiễ u “ sẽ đượ c bổ sung và o dò ng điệ n đang chạ y trong dây dẫ n nố i vớ i cá c tiế p điể m củ a công tắ c hay rơ le. Các nguồn gây tiếng ồn khác có thể là máy phát đi ện xoay chiều cá c dò ng điệ n xung đượ c tạ o ra tƣ̀ ECU độ ng cơ.. v. v Nhữ ng nhiễ u điệ n này có ảnh hưởng ngược lại tới hệ thống âm thanh ôtô gây ra t iế ng ồ n ở loa . Các biện pháp chống nhiễu điện (tiế ng ồ n) Hệ thố ng đá nh lƣ̉ a Điệ n cao á p đượ c tạ o ra tƣ̀ cuộ n cao á p đượ c truyề n tớ i bugi thông qua cá c dây cao á p điệ n á p cao nà y tạ o ra cá c xung nhiễ u rấ t mạ nh ở cuộ n dây cao á p và bugi . Nhiễ u điệ n nà y lan tỏ a và o nắ p capô và tƣ̀ đó đi và o ăng ten rađ iô để ngăn chặ n việ c tạo ra nhiễu này cần phải thực hiện các biện pháp sau . + Dây cao á p: dùng lõi trở kháng hoặc lõi cuốn là m lõ i củ a dây cao á p để chuyể n thành phần nhiễu này thành nhiệt năng. Hình 6.21: Dây cao áp chống nhiễu điện
  17. 59 + Các bugi loại có điên trở: Mộ t điệ n trở đượ c cấ y và o lõ i củ a bugi để giả m nhẹ thành phần nhiễu điện. + Tiế p má t nắ p capô: Ngườ i ta dù ng giả m chấ n nắ p cácpô là m bằ ng cao su dẫ n điệ n để nối nắp cácpô vớ i thân xe. Mộ t số xe có trang bị bộ lọ c nhiễ u điệ n cho cuộ n dây đá nh lƣ̉ a trên độ ng cơ. Hình 6.22: Biện pháp chống nhiễu dùng Sóng phát thanh FM Sóng phát thanh FM khác với sóng phát thanh AM sự ảnh hưởng của nhiễu trong khu vự c phủ só ng là rấ t thấ p và không có phả n xạ củ a tầ ng điệ n li . Kế t quả là hiệ n tượ ng tí n hiệ u só ng giả m dầ n không xả y ra nhưng hiệ n tượ ng nhiễ u như âm thanh giảm dần hoặc hiện tượng sóng phản xạ có thể xảy ra Hiệ n tượ ng âm thanh giả m dầ n Vì tần số của sóng rađiô FM cao nên nó bị phản xạ của đồi núi hoặc các công trình bằng bê tông. Khi ôtô chạ y trong cá c khu vự c nà y só ng rađiô trở nên rấ t yế u , âm thanh có thể mấ t độ t ngộ t và nhiễ u nặ ng có thể xả y ra . Hiệ n tượ ng nà y đượ c gọ i là hiệ n tượ ng só ng âm thanh giả m dầ n. Hiệ n tượ ng đa đườ ng truyề n do phả n xạ Khi nhậ n só ng phá t thanh FM, sóng rađiô được truyền trực tiếp từ ăng ten của đài phát và phản xạ bởi các vật cản rồi truyền tới máy thu . Sóng trực tếp và sóng phản xạ cùng truyề n mộ t lú c chú ng gây nhiễ u lẫ n nhau và do đó tạ o ra nhiễ u cũ ng như sự mé o mo tín hiệu. Hiệ n tượ ng nà y đượ c gọ i là hiệ n tượ ng đa đườ ng truyề n do phả n xạ .
  18. 60 Hình 6.23: Hiện tượng đa đường truyền do phản xạ Bộ khuếch đại Khái quát Tín hiệu âm thanh từ băng casset hoặc máy thu rađiô là rất yếu do đó chúng ta không thể nghe đượ c trự c tiế p tƣ̀ loa. Bộ khuế ch đạ i là thiế t bị dù ng để khuế ch đạ i âm thanh tƣ̀ má y quay băng hoặ c từ máy thu rađiô sau đó chuyển tới loa. Đối với các máy thu và máy quay băng thông thườ ng bộ khuế ch đạ i đượ c đặ t ngay bên trong. Tuy nhiên gầ n đây mộ t số bộ khuyế ch đạ i đượ c thiế t kế thà nh thà nh mộ t bộ phậ n trong hệ thố ng âm thanh Hình 6.25: Bộ khuyếch đại Cấ u tạ o củ a bộ khuyế ch đạ i
  19. 61 Bộ khuế ch đạ i gồ m có khuyế ch đạ i điề u khiể n (khuyế ch đạ i sơ bộ ) và khuyếch công suấ t (khuyế ch đạ i chí nh). Mộ t số bộ khuyế ch đạ i đượ c thiế t kế độ c lậ p mộ t số đượ c đặ t ngay trong má y thu và má y quay băng . Trong só ng phá t thanh Stereo Có hai loại tín hiệu do vậy cần phải có hại bộ khuyếch đại đối với loại bốn loa thì hệ thống Stereo cầ n phải có bốn bộ khuyếch đại. Bộ khuyế ch đạ i điề u khiể n Bộ khuyế ch đạ i điề u khiể n đượ c dù ng để điề u khiể n khuyế ch đạ i công suấ t nó đượ c đặ t trướ c khuyế ch đạ i công suấ t nó chuyể n mạ ch tí n hiệ u đầ u và o giữ a rađiô và máy quay băng điều khiển âm lượng và cân bằng âm thanh , tông giọ ng.. v. v Nhì n chung việ c điề u khiể n tông giọ ng gồ m có hai loạ i là giọ ng trầ m và giọ ng cao . Trong trườ ng hợ p nà y độ mạ nh củ a giọ ng trầ mvà giọ ng cao có thể điề u khiể n độ c lậ p. Khuyế ch đạ i công suấ t Bộ khuyế ch đai công suấ t khuyế ch đạ i tí n hiệ u tƣ̀ bộ khuyế ch đạ i điề u khiể n vớ i mộ t hệ số ổ n đị nh và phá t thanh ở loa. Do đó khi tí n hiệ u tƣ̀ bộ khuyế ch đạ i điề u khiể n yế u thì âm thanh ở loa cũ ng yế u khi tí n hiệ u tƣ̀ bộ khuyế ch đạ i điề u khiể n khỏ e thì âm thanh ở loa cũng to. Hình 6.25: Bộ khuyếch đại công suất Công suấ t củ a bộ khuyế ch đạ i Công suấ t củ a bộ khuyế ch đạ i cho biế t mứ c độ âm thanh to nhỏ mà loa có thể phát ra và được đo bằng đơn vị oát (W) do đó công suấ t cà ng cao thì âm thanh cà ng lớ n.
  20. 62 Ở hệ thống âm thanh trên ôt ô công suấ t cầ n thiế t để ngườ i lá i có thể nghe đượ c
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2