intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chẩn đoán nhanh và trị bệnh do vi khuẩn, nấm ở động vật thủy sản nuôi nước ngọt - MĐ04: Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:65

197
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chẩn đoán nhanh và trị bệnh do vi khuẩn, nấm ở động vật thủy sản nuôi nước ngọt trang bị cho học viên kiến thức như sau: hiểu được dấu hiệu bệnh lý, phương pháp chẩn đoán, phòng và xử lý bệnh viêm ruột, xuất huyết ở cá; bệnh đốm trắng gan thận ở cá; bệnh đốm nâu, đốm đen ở tôm càng xanh; bệnh lở loét ở ba ba, ếch do vi khuẩn gây ra;...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chẩn đoán nhanh và trị bệnh do vi khuẩn, nấm ở động vật thủy sản nuôi nước ngọt - MĐ04: Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHẨN ĐOÁN NHANH VÀ TRỊ BỆNH DO VI KHUẨN, NẤM Ở ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NUÔI NƢỚC NGỌT MÃ SỐ: MĐ04 NGHỀ CHẨN ĐOÁN NHANH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN Trình độ: sơ cấp nghề
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm MÃ TÀI LIỆU: MĐ 04
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực nuôi trồng thủy sản nói chung và nghề chẩn đoán bệnh động vật thủy sản ở Việt Nam nói riêng đã có những bước phát triển đáng kể. Chương trình quốc gia nghề Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản đã được xây dựng trên cơ sở phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các mô đun. Để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật nghề theo các mô đun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay. Giáo trình được biên soạn nhằm đào tạo nghề Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản cho lao động nông thôn. Giáo trình dùng cho hệ Sơ cấp nghề, biên soạn theo Thông tư số 31/2010/TT-BLĐTBXH ngày 08/10/2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội. Chẩn đoán nhanh và trị bệnh do vi khuẩn, nấm ở ĐVTS nuôi nước ngọt là một mô đun chuyên môn nghề, có thể dùng để dạy độc lập. Sau khi học mô đun này người học có thể hành nghề Chẩn đoán và phòng, trị bệnh do vi khuẩn, nấm ở động vật thủy sản nuôi nước ngọt. Mô đun này được học sau các mô đun: Chẩn đoán nhanh và xử lý bệnh do vi rút ở ĐVTS nuôi nước ngọt và trước mô đun chẩn đoán nhanh và trị bệnh do ký sinh trùng ở ĐVTS nước ngọt. Mô đun gồm các bài sau: - Bài mở đầu - Bài 1: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh viêm ruột ở cá - Bài 2: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh đốm trắng gan thận ở cá - Bài 3: Chẩn đoán và xử lý bệnh đuôi trắng ở tôm càng xanh - Bài 4: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh nấm thủy my ở cá - Bài 5: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh lở loét ở ba ba, ếch Để hoàn thành được giáo trình nghề Chẩn đoán nhanh bệnh động vật thủy sản nói chung và mô đun Chẩn đoán nhanh và trị bênh do vi khuẩn, nấm ở động vật thủy sản nuôi nước ngọt, chúng tôi xin chân thành cảm ơn Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Trường Cao đẳng Thủy sản đã giúp chúng tôi có điều kiện để xây dựng giáo trình này. Tham gia biên soạn 1. Chủ biên : TS. Thái Thanh Bình 2. ThS. Nguyễn Thị Quỳnh 3. CN. Đỗ Trung Kiên
  4. 3 4. TS. Bùi Quang Tề 5. ThS. Trương Văn Thượng
  5. 4 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG LỜI GIỚI THIỆU ……………………………………………………………..2 MỤC LỤC ........................................................................................................ 4 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TĂT .................................. 6 ́ MÔ ĐUN CHẨN ĐOÁN NHANH VÀ TRỊ BỆNH DO VI KHUẨN, NẤM Ở ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NUÔI NƯỚC NGỌT .............................................. 7 Bài mở đầu ....................................................................................................... 7 1. Tầm quan trọng của mô đun ......................................................................... 7 2. Nội dung chính của mô đun .......................................................................... 7 3. Mối quan hệ với các mô đun khác................................................................. 8 Bài 1: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh viêm ruột ở cá ......................................... 10 1. Tác nhân gây bệnh: ..................................................................................... 10 3. Phân bố và lan truyền bệnh ......................................................................... 14 4. Chẩn đoán bệnh: ......................................................................................... 14 5. Phòng và trị bệnh: ....................................................................................... 17 Bài 2: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh đốm trắng gan thận ở cá .......................... 20 1. Tác nhân gây bệnh: ..................................................................................... 20 2. Dấu hiệu bệnh lý: ........................................................................................ 23 4. Chẩn đoán bệnh: ......................................................................................... 26 5. Phòng và trị bệnh: ....................................................................................... 29 Bài 3: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh đốm nâu, đốm đen ở tôm càng xanh .............. 32 1. Tác nhân gây bệnh: ..................................................................................... 32 2. Dấu hiệu bệnh lý: ........................................................................................ 32 3. Phân bố và lan truyền bệnh ......................................................................... 34 4. Chẩn đoán bệnh: ......................................................................................... 34 5. Phòng và trị bệnh: ....................................................................................... 35 Bài 4: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh nấm thủy my ở cá ................................... 38 1. Tác nhân gây bệnh : .................................................................................... 38 2. Dấu hiệu bệnh lý : ....................................................................................... 39 3. Phân bố và lan truyền bệnh ......................................................................... 42 4. Chẩn đoán bệnh: ......................................................................................... 42
  6. 5 5. Phòng và trị bệnh: ....................................................................................... 43 Bài 5: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh lở loét ở ba ba, ếch .................................. 46 1. Tác nhân gây bệnh: ..................................................................................... 46 2. Dấu hiệu bệnh lý: ........................................................................................ 48 3. Phân bố và lan truyền bệnh: ........................................................................ 51 4. Chẩn đoán bệnh: ......................................................................................... 51 5. Phòng và trị bệnh: ...................................................................................... 52 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ........................................................ 55 I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun ............................................................... 55 II. Mục tiêu của mô đun .................................................................................. 55 III. Nội dung chính của mô đun ...................................................................... 55 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành .............................................. 56 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập .......................................................... 62 VI. Tài liệu tham khảo .................................................................................... 63
  7. 6 ́ ́ CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIÊT TĂT 1. Chẩn đoán: xác định bản chất của một bệnh. 2. Động vật thủy sản (ĐVTS): Cá, nhuyễn thể, giáp xác sống, bao gồm các sản phẩm sinh sản của chúng, trứng đã thụ tinh, phôi và các giai đoạn ấu niên, ở các khu vực nuôi trồng thủy sản hoặc ở tự nhiên. 3. ppm: đơn vị đo phần triệu, 1ppm = 1g/m3 hoặc 1ml/m3 4. Xuất huyết: là hiện tượng máu chảy ra ngoài mạch máu, nếu máu chảy ra ngoài cơ thể thì gọi là chảy máu ngoài (xuất huyết ngoài), nếu máu chảy ra ngoài mạch máu và tích tụ lại trong tổ chức tế bào hay các thể xoang của cơ thể thì gọi là chảy máu trong (xuất huyết trong), có trường hợp bệnh lý gồm cả chảy máu trong lẫn chảy máu ngoài.
  8. 7 MÔ ĐUN CHẨN ĐOÁN NHANH VÀ TRỊ BỆNH DO VI KHUẨN, NẤM Ở ĐỘNG VẬT THỦY SẢN NUÔI NƢỚC NGỌT Mã mô đun: MĐ04 Giới thiệu mô đun: Mô đun Chẩn đoán nhanh và trị bệnh do vi khuẩn, nấm ở động vật thủy sản nuôi nước ngọt trang bị cho học viên kiến thức như sau: hiểu được dấu hiệu bệnh lý, phương pháp chẩn đoán, phòng và xử lý bệnh viêm ruột, xuất huyết ở cá; bệnh đốm trắng gan thận ở cá; bệnh đốm nâu, đốm đen ở tôm càng xanh; bệnh lở loét ở ba ba, ếch do vi khuẩn gây ra; hiểu được dấu hiệu bệnh lý, phương pháp chẩn đoán, phòng và xử lý bệnh nấm ở cá do nấm gây ra; nhận biết và chẩn đoán được dấu hiệu bệnh lý của năm loại bệnh trên; thực hiện được biện pháp xử lý bệnh viêm ruột, xuất huyết ở cá; bệnh đốm trắng gan thận ở cá; bệnh đốm nâu, đốm đen ở tôm càng xanh; bệnh lở loét ở ba ba, ếch do vi khuẩn gây ra; bệnh nấm ở cá do nấm gây ra; tuân thủ các nguyên tắc chẩn đoán, các bước kỹ thuật. Mô đun gồm có 6 bài học, các bài học sẽ được giảng dạy tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện mô đun học viên sẽ được kiểm tra, đánh giá mức độ thành thạo thao tác. Khi kết thúc mô đun: kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu biết kiến thức và khả năng thực hiện các kỹ năng. Bài mở đầu 1. Tầm quan trọng của mô đun Vi khuẩn là tác nhân gây bệnh truyền nhiễm ở động vật thủy sản. Bệnh do vi khuẩn, nấm gây ra tuy không gây chết hàng loạt cho vật nuôi nhưng tỷ lệ chết dồn tích có thể lên đến 70 – 80% đàn cá, tôm nuôi. Bệnh do vi khuẩn xảy ra trên mọi đối tượng thủy sản và xảy ra ở tất cả các giai đoạn phát triển của động vật thủy sản. Bệnh do vi khuẩn rất mẫm cảm với môi trường nuôi. Nếu trong việc quản lý môi trường nuôi không tốt, hàm lượng chất hữu cơ nhiều thì bệnh vi khuẩn dễ dàng xảy ra. Để phòng bệnh cho vi khuẩn cần quản lý môi trường ao nuôi tốt, các chỉ số thủy lý, thủy hóa trong giới hạn chịu đựng của động vật thủy sản. Khác với bệnh do vi rút, bệnh do vi khuẩn đã có nhiều thuốc để điều trị, mặc dù vậy công tác phòng bệnh vẫn là cần thiết đối với nghề nuôi thủy sản. 2. Nội dung chính của mô đun - Bài mở đầu - Bài 1: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh viêm ruột ở cá - Bài 2: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh đốm trắng gan thận ở cá - Bài 3: Chẩn đoán và xử lý bệnh đuôi trắng ở tôm càng xanh - Bài 4: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh nấm thủy my ở cá - Bài 5: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh lở loét ở ba ba, ếch
  9. 8 3. Mối quan hệ với các mô đun khác Mối quan hệ giữa mô đun chẩn đoán nhanh và trị bệnh do vi khuẩn, nấm ở động vật thủy sản nuôi nước ngọt với các mô đun khác: Mô đun này mặc dù có thể giảng dạy độc lập nhưng vẫn có liên quan chặt chẽ với môn học và mô đun khác. Mô đun được giảng dạy sau mô đun chẩn đoán nhanh và xử lý bệnh do vi rút ở ĐVTS nuôi nước ngọt và trước mô đun chẩn đoán nhanh và trị bệnh do ký sinh trùng ở ĐVTS nuôi nước ngọt Mối quan hệ của mô đun 04 với các mô đun khác: + Mô đun 01: Phòng bệnh tổng hợp là mô đun chuyên môn thực hành mô tả những hiểu biết cơ bản bệnh của ĐVTS, phương pháp phun, tắm, tiêm thuốc, phương pháp trộn thuốc vào thức ăn cho động vật thủy sản và biện pháp phòng bệnh tổng hợp Mô đun đã trang bị cho học viên kiến thức về khái niệm cơ bản của bệnh động vật thủy sản nói chung và có kiến thức hiểu biết về bệnh truyền nhiễm trong đó có bệnh do vi khuẩn và nấm. Mô đun 01 trang bị kiến thức về phương pháp sử dụng thuốc trong phòng và trị bệnh của ĐVTS, các biện pháp phòng bệnh tổng hợp cho ĐVTS áp dụng cho các bệnh vi khuẩn và nấm của ĐVTS. + Mô đun 02: Chẩn đoán nhanh và xử lý bệnh do môi trường là mô đun chuyên môn thực hành mô tả ảnh hưởng của oxy, pH, NH3, NO2 đối với ĐVTS, thao tác đo oxy, pH, NH3, NO2 và biện pháp xử lý. Mô đun này trang bị kiến thức về quản lý môi trường nuôi và biện pháp xử lý yếu tố môi trường nuôi. Quản lý và biện pháp xử lý các yếu tố môi trường là một trong các biện pháp phòng bệnh tổng hợp và áp dụng cho phòng bệnh vi khuẩn và nấm ở ĐVTS. + Mô đun 03: Chẩn đoán nhanh và xử lý bệnh do vi rút ở ĐVTS nuôi nước ngọt là mô đun chuyên môn thực hành mô tả vi rút gây bệnh, dấu hiệu bệnh lý, nhận biết, chẩn đoán và biện pháp xử lý bệnh xuất huyết ở cá trắm cỏ, cá chép và bệnh đuôi trắng ở tôm càng xanh. Mô đun 03 và mô đun 04 đều là mô đun bệnh truyền nhiễm của ĐVTS nuôi nước ngọt nên có một số biện pháp phòng bệnh chung. Dấu hiệu bệnh của một số bệnh do vi rút và một số bệnh do vi khuẩn trên cùng một đối tượng nuôi sẽ có nhiều dấu hiệu giống nhau. Do vậy hai mô đun này sẽ hỗ trợ cho nhau để phân biệt một số bệnh vi rút, vi khuẩn trên cùng một đối tượng nuôi có các dấu hiệu tương tự nhau. Mô đun 03 có bệnh xuất huyết do vi rút ở cá chép và cá trắm cỏ. Dấu hiệu bệnh lý của hai bệnh này sẽ được so sánh với dấu hiệu bệnh lý của bệnh viêm ruột ở cá và bệnh đốm trắng gan thận ở cá của mô đun 04. + Mô đun 07: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh do vi khuẩn, nấm ở ĐVTS nuôi nước lợ, mặn là mô đun chuyên môn thực hành mô tả vi khuẩn, nấm gây bệnh, dấu hiệu bệnh lý, nhận biết, chẩn đoán và biện pháp phòng trị bệnh phát sáng ở ấu trùng giáp xác; bệnh đốm trắng do vi khuẩn ở tôm he; bệnh lở loét do
  10. 9 vi khuẩn ở cá nuôi nước lợ mặn; bệnh do vi khuẩn dạng sợi ở cá nuôi nước lợ mặn; bệnh nấm hạt ở cá nuôi nước mặn; bệnh nấm ở giáp xác. Mô đun 07 là mô đun viết về các bệnh do vi khuẩn và nấm gây ra ở ĐVTS nuôi nước lợ mặn. Phương pháp chẩn đoán và biện pháp phòng trị bệnh của mô đun 07 có liên quan chặt với phương pháp chẩn đoán và biện pháp phòng trị bệnh của mô đun 04.
  11. 10 Bài 1: Chẩn đoán nhanh và trị bệnh viêm ruột ở cá Mục tiêu: - Trình bày được các bước chẩn đoán nhanh bệnh viêm ruột, xuất huyết ở cá; - Thu được mẫu; quan sát đánh giá được trạng thái cơ thể của cá; xác định được bệnh viêm ruột ở cá. - Thực hiện được các biện pháp phòng và trị bệnh viêm ruột ở cá. A. Nội dung: 1. Tác nhân gây bệnh: 1.1 Giới thiệu - Giống Aeromonas thuộc họ Aeromonadaceae, bộ Aeromonadales, lớp Gammaproteobacteria, ngành Proteobacteria. - Giống Pseudomonas là một giống thuộc họ Pseudomonadaceae, bộ Pseudomonadales, lớp Gammaproteobacteria, ngành Proteobacteria. - Vi khuẩn gram âm, hình que hoặc hơi uốn cong, không sinh bào tử, kích thước 0,5-1,0 x 1,5-5,0 m. - Chúng chuyển động bằng một hoặc nhiều tiên mao. - Chúng phát triển trong môi trường đơn giản và hiếu khí. - Giới hạn nhiệt độ phát triển rất rộng từ 4 - 430C. 1.2 Quan sát nhận dạng vi khuẩn qua ảnh - Vi khuẩn hình que, có một tiêm mao dài dùng để chuyển động. Hình 4-1: Vi khuẩn Aeromonas hydrophila có một tiên mao
  12. 11 2. Dấu hiệu bệnh lý: 2.1. Dấu hiệu bên ngoài: 2.1.1. Hoạt động của cá bệnh trong ao - Cá bị bệnh thường kém ăn, bỏ ăn - Cá bơi yếu, hoạt động chậm chạp 2.1.2 Dấu hiệu bệnh ở thân, vây, mắt, miệng, mang - Trên thân có nhiều đốm đỏ do viêm loét. - Các đốm đỏ nằm rải rác trên da cá, tại chỗ viêm loét, vẩy cá rựng lên hoặc bong ra, lộ phần da hoặc cơ thịt phía dưới. - Các vây, gốc vây bị xuất huyết và bị ăn mòn, vây bị rách nát và cụt dần. - Phần bụng chương to. - Hậu môn sưng, có nhiều dịch nhờn chảy ra từ hậu môn. - Mang cá xuất huyết, có màu đỏ thẫm. Hình 4- 2: Cá trắm cỏ bị bệnh viêm ruột xuất hiện các đốm đỏ trên thân Hình 4-3: Cá tra bị bệnh viêm ruột có biểu hiện vây bị xuất huyết
  13. 12 Hình 4- 4: Cá rô phi 2.2. Dấu hiệu bên trong: - Xoang bụng xuất huyết chứa nhiều dịch nhày - Toàn bộ các cơ quan nội tạng của cá bị xuất huyết: gan, thận, lá lách, ruột,… - Ruột bị viêm, chứa đầy hơi, cá bị bệnh nặng ruột bị hoại tử nên bệnh còn gọi là bệnh viêm ruột. Hình 4-5: Cá trắm cỏ bị viêm ruột có biểu hiện nội tạng xuất huyết.
  14. 13 Hình 4- 6: Cá tra bị bệnh viêm ruột có biểu hiện nội tạng xuất huyết Hình 4- 7: Cá rô phi bị bệnh viêm ruột có biểu hiện nội tạng xuất huyết
  15. 14 Hình 4- 8: Cá nheo bị viêm ruột do vi khuẩn ruột chứa nhiều hơi 3. Phân bố và lan truyền bệnh - Bệnh viêm ruột do nhóm vi khuẩn Aeromonas spp di động, Pseudomonas sp thường gặp ở nhiều loài động vật thuỷ sản nước ngọt. - Ở Việt Nam các loài cá nuôi lồng, bè và nuôi ao nước ngọt thường gặp bệnh như: trắm cỏ, cá trôi, cá chép, cá mè, cá ba sa, cá bống tượng, cá tai tượng, cá trê, cá nheo... - Vi khuẩn có thể gây bệnh ở ba ba, cá sấu, bệnh đỏ chân ở ếch, đốm nâu ở tôm càng xanh. - Tỷ lệ tử vong ở động vật thuỷ sản thường từ 30-70% riêng ở cá giống (ba ba, trê) có thể chết 100%. - Bệnh xuất hiện quanh năm nhưng thường tập trung vào mùa xuân và mùa thu ở miền Bắc, ở miền Nam bệnh phát nhiều vào mùa mưa. - Đông Nam Á: Thái Lan bệnh gặp ở cá trê, Indonesia - cá chép bị bệnh, cá trê bị bệnh. 4. Chẩn đoán bệnh: 4.1 Thu mẫu cá bị bệnh: 4.1.1. Chuẩn bị dụng cụ - 3 bộ giải phẫu, 3 khay inox, 30 đôi găng tay cao su - 3 quyển sổ ghi chép - 01 chài, 03 vợt, 09 túi nilon 4.1.2. Quan sát trạng thái cá bị bệnh trong ao - Quan sát hoạt động bắt mồi hay khả năng tiêu thụ thức ăn của cá. Cá bị bệnh thường kém ăn, bỏ ăn. - Quan sát hoạt động bơi của cá: bơi yếu, chậm chạp - Tỷ lệ cá chết rải rác trong ao 4.1.3. Thu mẫu cá bệnh
  16. 15 - Dùng vợt vớt những con cá giống có biểu hiện bệnh như bơi nổi gần bờ - Dùng lưới kéo quây nhưng góc ao mà cá bệnh tập trung bơi ở đó. - Số lượng cá thu: + Cá giống nhỏ (4-8cm): thu 30 con + Cá giống lớn (10-25cm): thu 15 con + Cá thương phẩm: thu mẫu 9 con 4.2. Quan sát cơ thể cá: 4.2.1. Quan sát thân, vây, mắt, miệng, mang cá - Đặt con cá trên khay và quan sát màu sắc của da, vây, mắt, miệng, mang cá. - Da có các đốm đỏ - Vây xuất huyết, rách nát - Bụng chướng to, hậu môn sưng - Mang xuất huyết. 4.2.2 Giải phẫu và quan sát nội tạng - Trước khi giải phẫu cá làm cho cá bất động bằng cách dùng dùi nhọn chọc vào hành tủy của cá - Giải phẫu cá: dùng kéo giải phẫu cắt da và thịt cá từ hậu môn cong lên xương sống và vòng về phía nắp mang, cắt xuống vây ngực và vòng về hậu môn. Quan sát hình vẽ mô tả dưới đây Hình 4 – 9: : Giải phẫu xoang bụng cá, sơ đồ đường cắt
  17. 16 - Quan sát nội tạng: quan sát xoang bụng, gan, thận, lá lách, ruột Hình 4- 10: Giải phẫu xoang bụng cá, các cơ quan nội tạng 1- bóng hơi; 2- ống dẫn khí; 3- tim; 4- lá lách; 5- gan; 6- ruột; 7- thận; 8- lỗ hậu môn; 9- túi nước tiểu; 10- tuyến sinh dục; 11- mang.
  18. 17 - Các cơ quan nội tạng xuất huyết, chứa dịch nhầy - Ruột xuất huyết và hoại tử 5. Phòng và trị bệnh: 5.1 Phòng bệnh: 5.1.1. Cải tạo ao, vệ sinh lồng nuôi - Cải tạo ao trước khi thả cá: + Tháo cạn nước ao. + Vét bùn, cày xới đáy ao. + Rắc vôi xuống đáy ao liều lượng trung bình 7- 10 kg/ 100 m2 + Phơi đáy ao 7 – 15 ngày. + Cấp nước và xử lý nước trước khi thả cá. (Nội dung chi tiết tìm hiểu ở mục 3.1, bài 3, mô đun 1 Biện pháp phòng bệnh tổng hợp) - Vệ sinh lồng nuôi trước khi nuôi cá: + Dùng nước vôi trong để rửa lồng cá. + Dùng hóa chất như TCCA rửa lồng cá: 2ppm. 5.1.2 Quản lý môi trường nuôi - Tránh cho động vật nuôi thuỷ sản bị sốc do môi trường thay đổi xấu: nhiệt độ, oxy hoà tan, nhiễm bẩn của nước. - Định kỳ bón vôi (CaO) liều lượng 2kg vôi/100m3 nước, một tháng bón vôi 2 lần. Vôi hoà ra nước té đều khắp ao. - Đối với bè nuôi cá thường xuyên treo túi vôi: + Mùa xuất hiện bệnh 2 tuần treo một lần, mùa khác một tháng treo 1 lần. Vôi có tác dụng khử trùng và kiềm hoá môi trường nước. + Lượng vôi tính trung bình 2 kg vôi nung/10m3. + Bè lớn treo nhiều túi và bè nhỏ treo ít túi tập trung ở chỗ cho ăn và phía đầu nguồn nước chảy. - Cho cá ăn theo 4 định để tăng hiệu quả cho ăn, tránh dư thừa thức ăn giảm ô nhiễm môi trường - Vệ sinh dụng cụ nuôi trước và sau khi dùng: ngâm vào nước vôi trong, rửa sạch phơi nắng cho khô ráo. 5.1.3. Cho cá ăn thức ăn trộn thuốc phòng bệnh Bệnh viêm ruột xuất hiện quanh năm, tuy nhiên các tháng giao mùa cuối xuân đầu hè và mùa thu ở miền Bắc, mùa mưa ở miền Nam. Trước mùa xuất
  19. 18 hiện bệnh một tháng nên cho cá ăn các loại thuốc tăng sức đề kháng cho cá, phòng bệnh viêm ruột. - Cho cá ăn thuốc KN-04-12. Mỗi đợt cho ăn 3 ngày liên tục. Liều lượng: cá giống 4 g/1 kg cá/1 ngày (400 g thuốc/100 kg cá /1ngày), cá thịt 2g/1 kg cá/ 1 ngày (200 g thuốc/100 kg cá/ 1 ngày). - Cho cá ăn vitamin C với liều lượng 30 mg/ 1kg cá/ngày (30g/ 100 kg cá /ngày) cho cá ăn liên tục trong 1 tháng trước mùa phát bệnh. 5.2. Xử lý bệnh: 5.2.1. Phun thuốc diệt vi khuẩn Bệnh xuất hiện do môi trường nuôi bị ô nhiễm hữu cơ, để tiêu diệt được bệnh cần tiêu diệt các ổ vi khuẩn trong môi trường ao nuôi. + Dùng thuốc tím (KMnO4) phun trực tiếp xuống nước: nồng độ thuốc sau khi phun thuốc xuống ao là 2 ppm. + Dùng TCCA ném trực tiếp thuốc xuống ao: nồng độ thuốc sau khi thuốc tan trong nước ao là 0,5 ppm. Thuốc ở dạng viên sủi, khi ném xuống ao ngoài tác dụng khử trùng thì còn có tác dụng tăng oxy cho nước. Lưu ý, thuốc được ném đều trên mặt ao để thuốc được hòa tan đều trong nước ao. Nếu chúng ta ném thuốc tập trung ở một vị trí của ao thì tại vị trí đó thuốc có nồng độ cao sẽ gây chết cá, còn ở các vị trí khác nồng độ thuốc thấp không có tác dụng chữa bệnh cho cá 5.2.2. Cho cá ăn thức ăn trộn thuốc trị bệnh Có thể dùng một số kháng sinh, thảo dược có tác dụng diệt khuẩn điều trị bệnh nhiễm khuẩn máu như sau: + Cá giống dùng phương pháp tắm thời gian 1 giờ. Oxytetracyline nồng độ 20-50 ppm. Streptomycin nồng độ 20-50 ppm. + Cá thịt dùng phương pháp cho ăn kháng sinh trộn với thức ăn tinh. Sulfamid liều dùng 150-200 mg/1 kg cá/ngày. Thuốc phối chế KN-04-12: liều dùng 2-4 g/1 kg cá/ngày. Cho cá ăn liên tục từ 5-7 ngày. Riêng với kháng sinh từ ngày thứ 2 trở đi liều lượng giảm đi 1/2 so vớí ngày ban đầu. B. Câu hỏi và bài tập thực hành: - Câu hỏi: + Nêu dấu hiệu bệnh lý của bệnh viêm ruột ở cá? - Bài tập thực hành:
  20. 19 + Bài tập 1: Hãy tiến hành thu và phân tích bệnh viêm ruột, xuất huyết ở cá của một ao nuôi cá nước ngọt tại địa phương. + Bài tập 2: Thực hiện các biện pháp phòng và trị bệnh tại ao nước ngọt cá bị bệnh viêm ruột. C. Ghi nhớ - Dấu hiệu đặc trưng của bệnh viêm ruột ở cá. - Biện pháp trị bệnh viêm ruột.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2