intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Chuẩn bị đất trồng vải, nhãn - MĐ02: Trồng vải, nhãn

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:59

156
lượt xem
38
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Chuẩn bị đất trồng vải, nhãn là mô đun thứ hai trong các mô đun của nghề "Trồng vải, nhãn". Mô đun này cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc lựa choạn, chuẩn bị đất thiết kế vườn trồng vải nhãn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Chuẩn bị đất trồng vải, nhãn - MĐ02: Trồng vải, nhãn

  1. 1 BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG VẢI, NHÃN MÃ SỐ: 02 NGHỀ: TRỒNG VẢI, NHÃN Trình độ sơ cấp nghề
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề cho nông dân. Trong khuôn khố Chương trình Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho Ban chủ nhiệm xây dựng chương trình nghề Trồng vải, nhãn xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình dùng cho đào tạo trình độ sơ cấp nghề đối với nghề Trồng vải, nhãn. Giáo trình mô đun Chuẩn bị đất trồng vải, nhãn là một trong 6 giáo trình được biên soạn sử dụng cho khoá học. Trên quan điểm đào tạo năng lực thực hành, đồng thời xuất phát từ mục tiêu đào tạo là người học sau khi hoàn thành khoá học là học viên có khả năng thực hiện được các thao tác kỹ thuật cơ bản nhất trong việc chọn, chuẩn bị đất, xây dựng vườn và chuẩn bị các điều kiện cần thiết khác cho việc trồng vải. nhãn vải. Chúng tôi đã lựa chọn các kỹ năng thực hành nhằm đáp ứng mục tiêu trên. Phần kiến thức lý thuyết được đưa vào giáo trình với phạm vi và mức độ để người học có thể lý giải được các biện pháp kỹ thuật được thực hiện trong quá trình chuẩn bị đất trồng vải, nhãn. Kết cấu mô đun gồm 3 bài. Mỗi bài được hình thành từ sự tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành trên các lĩnh vực: chuẩn bị đất trồng vải, nhãn. Chúng tôi hy vọng giáo trình sẽ giúp ích được cho người học. Tuy nhiên do khả năng hạn chế và thời gian gấp rút trong quá trình thực hiện nên giáo trình không tránh khỏi những sơ xuất, thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của độc giả, của các nhà khoa học, cán bộ kỹ thuật và người sử dụng. Chúng tôi sẽ nghiêm túc tiếp thu và chỉnh sửa để giáo trình ngày càng hoàn thiện đáp ứng yêu cầu của người học. Xin chân thành cảm ơn! Tham gia biên soạn: Chủ biên: TS. Nguyễn Bình Nhự
  4. 4 MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .............................................................................. 1 MÃ TÀI LIỆU .................................................................................................. 1 LỜI GIỚI THIỆU ............................................................................................. 2 MỤC LỤC ........................................................................................................ 3 CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHỮ VIẾT TẮT .................................. 5 MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG VẢI, NHÃN......................................... 6 Giới thiệu về mô đun ........................................................................................ 6 Bài 1: Chọn đất và xử lý đất trồng vải, nhãn ................................................ 7 Mục tiêu ........................................................................................................... 7 A. Nội dung ...................................................................................................... 7 1. Tìm hiểu một số chỉ tiêu đánh giá đặc điểm, tính chất đất ............................. 7 1.1. Thành phần cơ giới .................................................................................... 7 1.2. Kết cấu đất ............................................................................................... 10 1.3. Khả năng giữ dinh dưỡng của đất ............................................................ 13 1.4. Tính chua của đất ..................................................................................... 14 1.4.1. Khái niệm về tính chua của đất ............................................................. 14 1.4.2. Tác hại của đất chua .............................................................................. 15 1.5. Độ dốc của đất và quá trình xói mòn đất .................................................. 17 1.5.1. Độ dốc của đất ...................................................................................... 17 1.5.2. Quá trình xói mòn ................................................................................. 20 2. Lựa chọn đất trồng vải, nhãn....................................................................... 22 2.1. Đánh giá lựa chọn đất trồng vải, nhãn ...................................................... 22 2.1.1. Đặc điểm phát triển bộ rễ của cây vải, nhãn .......................................... 22 2.1.2. Yêu cầu về đất đối với cây vải, nhãn ..................................................... 23 2.2. Khảo sát, lựa chọn đất trồng vải, nhãn ..................................................... 26 2.3 Thực hành bài 1: Khảo sát đánh giá đất trồng vải nhãn ............................. 26 3. Vệ sinh đồng ruộng, xử lý đất trồng vải, nhãn............................................. 28 3.1. Xử lý tàn dư sinh vật ................................................................................ 28 3.2. Cải tạo đất trồng vải, nhãn ....................................................................... 30 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ...................................................................... 31 Bài 2: Xây dựng vƣờn vải, nhãn .................................................................. 33 Mục tiêu ......................................................................................................... 33 A. Nội dung .................................................................................................... 33 1. Ý nghĩa của việc xây dựng vườn để trồng vải, nhãn .................................... 33 2. Yêu cầu trong việc xây dựng vườn trồng vải, nhãn ..................................... 33 3. Các nguyên tắc khi xây dựng vườn trồng vải, nhãn ..................................... 33 4. Xây dựng vườn trồng vải, nhãn ................................................................... 34 4.1. Khảo sát thực địa khu vực trồng vải, nhãn ............................................... 34 4.2. Cắm mốc xác định vị trí các khu vực trong vườn trồng ............................ 34 4.3. Xây dựng lô trồng .................................................................................... 35 4.4. Xây dựng băng trồng .............................................................................. 35
  5. 5 4.5. Xây dựng đường đi trong vườn trồng ....................................................... 36 4.6. Xây dựng hệ thống tưới tiêu..................................................................... 37 4.7 Thực hành bài 2: Khảo sát thực dịa khu vực vườn trồng vải nhãn và cắm mốc xác định vị trí các khu vực ...................................................................... 39 B. Câu hỏi và bài tập thực hành ...................................................................... 40 Bài 3: Đào hố và bón lót trƣớc khi trồng vải, nhãn .................................... 41 Mục tiêu ......................................................................................................... 41 A. Nội dung .................................................................................................... 41 1. Làm đất ....................................................................................................... 41 1.1. Yêu cầu đối với việc làm đất trồng vải, nhãn ........................................... 41 1.2. Làm đất trồng vải, nhãn ........................................................................... 41 1.2.1. Làm đất trồng vải, nhãn trên đất dốc ..................................................... 41 1.2.2. Làm đất trồng vải, nhãn trên đất dễ bị úng ngập .................................... 44 2. Đào hố trồng vải, nhãn ................................................................................ 45 3. Bón lót ........................................................................................................ 46 3.1.Yêu cầu đối với việc bón lót trồng vải, nhãn ............................................. 46 3.2. Xác định loại phân bón và tính lượng phân bón sử dụng cho bón lót ....... 47 3.3. Phương pháp bón lót trước khi trồng vải, nhãn ........................................ 50 3.4. Thực hành bài 3: Bón lót trước khi trồng vải nhãn ................................... 51 B. Câu hỏi và bài tập....................................................................................... 52 HƯỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ........................................................ 53 I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò mô đun...................................................................... 53 II. Mục tiêu của mô đun .................................................................................. 53 III. Nội dung chính của mô đun ...................................................................... 54 IV. Hướng dẫn thực hiện bài tập, thực hành.................................................... 54 4.1. Nguồn lực cần thiết cho việc giảng dạy môđun ........................................ 54 4.2. Phạm vi áp dung chương trình ................................................................. 55 4.3. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môđun ........... 55 4.4. Những trọng tâm chương trình cần chú ý ................................................. 55 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập .......................................................... 55 VI. Tài liệu tham khảo ................................................................................... 58
  6. 6 ́ ́ CÁC THUẬT NGỮ CHUYÊN MÔN, CHƢ̃ VIÊT TĂT MĐ: Mô đun LT: lý thuyết TH: thực hành KT: kiểm tra
  7. 7 MÔ ĐUN: CHUẨN BỊ ĐẤT TRỒNG VẢI, NHÃN Mã mô đun: MĐ02 Giới thiệu về mô đun Chuẩn bị đất trồng vải, nhãn là mô đun thứ hai trong các mô đun của nghề Trồng vải, nhãn. Mô đun này cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc lựa choạn, chuẩn bị đất thiết kế vườn trồng vải nhãn.
  8. 8 Bài 1: Chọn đất và xử lý đất trồng vải, nhãn Mã bài: MĐ 02-01 Mục tiêu : - Hiểu được một số chỉ tiêu phản ánh đặc điểm, tính chất đất. Các quá trình chi phối độ phì nhiêu (độ màu mỡ) của đất. - Xác định được các chỉ tiêu phù hợp trong việc lựa chọn xác định đất trồng vải, nhãn và giải thích được ý nghĩa của các chỉ tiêu đó. - Thực hiện được việc khảo sát đánh giá xác định loại đất thích hợp cho việc trồng vải, nhãn. A. Nội dung 1. Tìm hiểu một số chỉ tiêu đánh giá đặc điểm, tính chất đất 1.1. Thành phần cơ giới Trong đất bao gồm các hạt đất (gọi là phần tử cơ giới đất) có kích thước khác nhau và do đó cũng có tính chất khác nhau. Hình 1: Đât tự nhiên gồm nhiều loại hạt có kích thƣớc khác nhau
  9. 9 Hình 2: Đất gồm nhiều hạt thô Căn cứ vào kích thước của các phần tử cơ giới đất, người ta phân chia thành các nhóm hạt. Mỗi nhóm là tập hợp của các hạt đất có kích thước nằm trong một khoảng nhất định. Tỷ lệ tương đối giữa các nhóm hạt này được gọi là thành phần cơ giới đất. Sỏi Cát Bụi Sét Hình 3: Các loại hạt đất có kích thƣớc khác nhau Ý nghĩa của thành phần cơ giới đất thể hiện ở chỗ: thành phần cơ giới là căn cứ quan trọng để phân loại đất. Mặt khác thông qua thành phần cơ giới có thể đánh giá được tính chất của đất. Ví dụ: đất cát là đất có tỷ lệ các hạt sét thấp (từ 0 - 20%) nên có đặc điểm: thấm nước nhanh, giữ nước kém, dễ bị khô hạn, thoáng khí, chất hữu cơ mau bị phân giải, tỷ lệ mùn trong đất thấp. Đất cát tơi xốp, dễ làm đất thuận lợi cho quá trình canh tác, nhưng khi ngập nước thường bị lắng, bí, chặt, dí, dễ gây bất lợi cho cây trồng. Hấp thu nhiệt và toả nhiệt nhanh, nhiệt độ đất thay đổi nhanh theo nhiệt độ không khí gây bất lợi cho cây trồng. Khả năng giữ dinh dưỡng kém, dễ bị rửa trôi, hàm lượng dinh dưỡng trong đất thấp.
  10. 10 Hình 4: Đất cát Đất sét: là loại đất có tỷ lệ sét cao (trên 45%). Có đặc điểm trái ngược so với đất cát. Hình 5: Đất sét Đất thịt: Là loại đất có tính chất trung gian giữa đất cát và đất sét. Là loại đất tốt, độ phì nhiêu cao, rất phù hợp với nhiều loại cây trồng. Đất thịt nhẹk và đất thịt trung bình rất phù hợp với cây vải, nhãn
  11. 11 Hình 6: Đất thịt 1.2. Kết cấu đất Đất bao gồm nhiều hạt đất. Trong thực tế các hạt này thường gắn kết với nhau bằng các lực liên kết rất đa dạng tạo thành tập hợp và được gọi là hạt kết cấu của đất (gọi tắt là hạt kết). Giữa các tập hợp đó tồn tại các khoảng trống chứa nước (khi ngập nước) hoặc không khí (khi đất khô). Đất tồn tại ở trạng thái các hạt kết nói trên được gọi là đất có kết cấu. Đất không ở trạng thái trên gọi là đất không có kết cấu Hình 7: Đất có kết cấu tốt
  12. 12 Hình 8: Đất tơi vụ không có kết cấu Tùy theo loại đất, điều kiện tồn tại mà hạt kết cấu có nhiều dạng khác nhau. Các dạng hạt kết phổ biến bao gồm: Kết cấu viên; Kết cấu hạt; Kết cấu cột (trụ); Kết cấu phiến; Kết cấu tảng Dưới đây giới thiệu một số dạng hạt kết của đất Hình 9: Kết cấu dạng hạt Hình 10: Kết cấu dạng viên Hình 11: Kết cấu dạng trụ Hình 12: Kết cấu dạng phiến (tấm)
  13. 13 Hình 13: Kết cấu dạng cục (khối) Hình 14: Kết cấu dạng tảng Đất có kết cấu tốt phù hợp cho cây trồng nói chung, cây nhãn vải nói riêng sinh trưởng phát triển, vì:  Đất có kết cấu tốt sẽ tơi xốp. Bộ rễ cây phát triển tốt.  Đất thấm nước nhanh làm cho cây không bị úng khi mưa. Nhưng lượng nước chứa trong các khe hở lớn nên cây trồng được cung cấp nước thuận lợi  Lượng ôxy trong đất cao, các chất khí độc dễ có điều kiện thoát ra ngoài không gây gại cho bộ rễ.  Nhiệt độ đất ổn định không gây tác động xấu tới bộ rễ.  Trong đất chứa nhiều sinh vật có lợi chuyển hoá các chất thành dinh dưỡng cho cây hút. Mặt khác đất có kếy cấu tốt thuận lợi cho con người trong quá trình canh tác, thể hiện:  Dễ làm đất, đỡ tốn công và chi phí cho việc làm đất  Việc chăm sóc như làm cỏ, vun, xới, bón phân điều tiết nước đều diễn ra thuận lợi  Đất có khả năng giữ phân bón tốt nên có thể giảm số lần bón phân. Trạng thái kết cấu đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó có các yếu tố thuộc về bản thân các loại đất nhưng cũng chịu sự chi phối lớn của các yếu tố bên ngoài. Các yếu tố đó bao gồm: Điều kiện khí hậu của vùng, kỹ thuật làm đất, bón phân, điều tiết nước, chế độ canh tác. Đây cũng chính là cơ sở của việc tiến hành các hoạt động canh tác hợp lý để tạo điều kiện thuận lợi cho cây vải, nhãn sinh trưởng phát triển.
  14. 14 1.3. Khả năng giữ dinh dưỡng của đất Như chúng ta đã biết đất có vai trò quyết định trong việc cung cấp dinh dưỡng (thức ăn) cho cây. Để có thể cung cấp dinh dưỡng tốt cho cây trồng nói chung và cây vải, nhãn nói riêng, đòi hỏi đất phải có khả năng giữ dinh dưỡng tốt. Khả năng này phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhưng chủ yếu là phụ thuộc vào tính hấp phụ của đất. Vì thế để đánh giá khả năng giữ dinh dưỡng của đất cần xem xét về tính hấp phụ của đất. Đất có nhiều dạng hấp phụ khác nhau và có vai trò ý nghĩa khác nhau: * Hấp phụ cơ học Là khả năng của đất có thể giữ lại vật chất trong tầng đất khi các vật chất này di chuyển trong các khe hở của đất. Tuy nhiên hấp phụ cơ học cũng thể hiện ý nghĩa tiêu cực ở chỗ: các khe hở trong đất bị lấp dần bởi các hạt mịn bị trôi từ các tầng trên xuống làm cho đất bị bí chặt. * Hấp phụ lý học Là khả năng đất có thể giữ lại phân tử của các vật chất khác trên bề mặt của các hạt đất. Nhờ khả năng này mà đất có thể giữ được nước (H2 O) ở thể hơi và đạm ở dạng khí (NH3 ). * Hấp phụ hoá học Là khả năng hấp phụ của đất gắn liền với việc tạo thành các hợp chất kết tủa nằm lẫn trong phần rắn của đất. Hay nói cách khác: hấp phụ hoá học làm cho một số chất trong đất từ dạng tan trở thành dạng kết tủa. Quá trình này có tác dụng làm giảm nồng độ một số chất độc dưới dạng ion trong đất. Tuy nhiên cũng làm cho một số chất dinh dưỡng bị đất giữ chặt (đặc biệt dinh dưỡng lân), nghĩa là cây không hút được các chất dinh dưỡng đó * Hấp phụ sinh học Là khả năng hấp phụ của đất được thực hiện bởi các yếu tố sinh vật. Nhờ hấp phụ sinh học mà có thể giảm được chi phí sản xuất do việc giảm lượng phân bón sử dụng. * Hấp phụ trao đổi Là khả năng hấp phụ của đất được thực hiện thông qua quá trình trao đổi ion giữa keo đất với dung dịch đất. Trong đất có các hạt rất nhỏ được gọi keo đất. Đồng thời trong đất cũng có nước. Nước trong đất không phải là nước tinh khiết mà thực chất là một dạng dung dịch (vì trong đó chứa nhiều chất hòa tan). Giữa hạt keo đất và dung
  15. 15 dịch đất luôn xảy ra quá trình trao đổi theo hai chiều. Vật chất được trao đổi là các ion. Ta có thể hình dung quá trình trao đổi đó qua sơ đồ mô tả sau đây: K+ Dung dịch đất Keo đất NH + 4 Sơ đồ 1: Quá trình trao đổi giữa keo đất và dung dịch đất Nhờ khả năng này khi ta bón phân một phần phân bón sẽ được đất giữ lại. Khi lượng dinh dưỡng trong dung dịch đất (phần nước trong đất) giảm dần thì dinh dưỡng được giữ trong đất sẽ được đưa vào dung dịch đất một cách từ từ và đều đặn để cung cấp cho cây. Dù đất có nhiều dạng hấp phụ như đã nêu trên, tuy nhiên trong thực tế chỉ có khả năng hấp phụ trao đổi là đáng kể nhất và có vai trò lớn nhất đối với quá trình canh tác của con người. Để đánh giá khả năng hấp phụ người ta sử dụng chỉ tiêu dung tích hấp phụ. Đất có dung tích hấp phụ cao thì khả năng giữ dinh dưỡng càng lớn. Do đó càng có khả năng giữ được nhiều phân bón khi bón phân và càng cung cấp dinh dưỡng lâu dài cho. Vì thế, đối với các loại đất này cây trồng được bảo đảm tốt hơn về dich dưỡng, mặt khác cũng cho phép giảm số lần bón phân. 1.4. Tính chua của đất 1.4.1. Khái niệm về tính chua của đất Một trong các đặc tính quan trọng của đất có liên quan đến quá trình sinh trưởng phát triển của cây trồng nói chung, cây vải, nhãn nói riêng là phản ứng của đất. Để phản ánh tính chua của đất người ta sử dụng khái niệm độ chua. Đất chua là đất khi sử dụng các thiết bị đo pH nếu cho kết quả < 6,5 thì đất đó được gọi đất chua. Đất chua chiếm tỷ trọng diện tích rất lớn ở nước ta, phân bố ở hầu khắp các vùng.
  16. 16 Hình 15: Cây thanh hao - chỉ thị nhận biết đất chua B¶ng 1: Kho¶ng pH thÝch hîp ®èi víi mét sè lo¹i c©y trång Lo¹i c©y Kho¶ng pH Lo¹i c©y Kho¶ng pH trång thÝch hîp trång thÝch hîp Lóa 5,0-6,5 Cµ phª 5,0-6,0 Ng« 5,5-7,5 MÝa 6,5-7,5 Khoai 5,5-6,5 Thuèc l¸ 6,0-7,0 lang S¾n 5,0-6,5 §Ëu t-¬ng 6,0-7,0 ChÌ 4,5-5,5 Døa 4,5-6,5 1.4.2. Tác hại của đất chua - Ảnh hưởng xấu đến quá trình sinh trưởng phát triển của cây vải, nhãn (bộ rễ kém phát triển, khả năng hút dinh dưỡng kém…). Hình 16: Sự phát triển của bộ rề ở đất có pH khác nhau
  17. 17 - Ảnh hưởng xấu tới vi sinh vật trong đất. Tạo điều kiện cho một số loại vi sinh vật gây bệnh cho cây phát triển mạnh. - Làm xuất hiện một số chất độc hại cho cây vải, nhãn. - Làm cho lân trong đất bị giữ chặt cây trồng không sử dụng được, khi bón lân kém hiệu quả. Để nhận biết đất chua cần sử dụng các thiết bị đo hoặc lấy mẫu đất phân tích. Trong thực tế có thể dựa vào một số dấu hiệu để nhận biết đất chua. Chẳng hạn đất ven đồi nơi có nước gỉ ra thành vũng có váng màu vàng bẩn, hoặc đất có cây thanh hao mọc là đất có độ chua cao. Hình 17: Một số thiết bị đo nhanh pH đất ngoài thực địa Hình 18: Giấy thử pH và bảng so màu xác định pH đất
  18. 18 1.5. Độ dốc của đất và quá trình xói mòn đất 1.5.1. Độ dốc của đất - Đất dốc là khái niện dùng để chỉ các loại đất mà bề mặt của nó không bằng phẳng, có độ nghêng nhất định so với bề mặt nằm ngang Như vậy trong thực tế có thể nói ít có loại và vùng đất nào lại không phải là đất dốc. Tuy nhiên khái niệm nói trên chỉ là tương đối. Trong trường hợp độ dốc rất nhỏ (vài độ) thì thực tế độ dốc đó không ảnh hưởng đến quá trình canh tác nên loại đất đó được gọi là đất bằng. Ví dụ đất đồng bằng. Hình 19: Bề mặt đất với các mức độ dốc khác nhau Khi độ dốc tương đối cao (thông thường là trên 50) thì đất đó được gọi là đất dốc. Độ dốc càng cao thì những ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đến đất càng lớn. Đồng thời độ dốc càng lớn tác động xấu đến hoạt động canh tác càng thể hiện rõ. - Trong cơ cấu tài nguyên đất của nước ta, đất dốc chiểm tỷ trọng lớn (trên 75% diện tích lãnh thổ đất liền). Đặc biệt là các vùng đồi núi và trung du.
  19. 19 - Đất có độ dốc càng lớn càng bất lợi cho việc canh tác nói chung và trồng cây vải, nhãn nói riêng. Tác động xấu này thể hiện cả trên khía cạnh ảnh hưởng không tốt đến sinh trưởng phát triển của cây và cả trên phương diện bảo vệ đất, bảo vệ môi trường - Mặt hạn chế của đất dốc thể hiện trên các mặt:  Qúa trình đi lại của con người, sự di chuyển của gia súc, máy móc khó khăn.  Khó khăn cho việc bố trí các công trình tưới nước.  Đất bi xói mòn mạnh làm cho đất nhanh chóng suy giảm hoặc mất khả năng sản xuất (bảng 2; hình 20)  Trên bề mặt dốc việc giữ nước mưa rất khó khăn nên đất thường xuyên bị hạn, cây trồng thường xuyên bị thiếu nước. Hình 20: Đất dốc bị xói mòn trơ rễ cây Bảng 2: Tác hại của xói mòn ở các phƣơng thức sử dụng đất khác nhau Lƣợng đất trôi trung bình Phƣơng thức sử dụng đất (tấn/ha/năm) Không trồng trọt, có cỏ tự nhiên 150 - 235 Trồng sắn hoặc lúa nương 175 – 260 Trồng cây lâu năm 22 – 70 Đất còn rừng 3 -12
  20. 20 - Nhằm sử dụng và bảo vệ đất dốc một cách lâu dài, việc sử dụng đất dốc cần theo phương hướng sau: + Vùng đầu nguồn trồng rừng bảo hộ đầu nguồn + Đai cực kỳ xung yếu (đỉnh đồi núi và sườn dốc có độ dốc > 300), trồng mới rừng nơi đất trống, khoanh nuôi bảo vệ rừng. + Đai xung yếu (sườn dốc với độ dốc 10- 300):  Nơi có độ dốc 10- 200 trồng cây theo phương thức nông lâm kết hợp.  Nơi có độ dốc 20- 300 duy trì rừng hoặc chỉ sử dụng để trồng mới rừng. + Đai an toàn (< 100): có thể trồng cây ăn quả (trong đó có vải, nhãn) theo mô hình rừng nông nghiệp. Bảng 3: Tham chiếu về mục đích sử dụng đất nông nghiệp theo độ dốc Độ dốc TT Loại đất Mục đích sử dụng (0) 1 0-5 Đất bằng Trồng cây nông nghiệp 2 6-14 Đất ít dốc Trồng cây nông nghiệp 15 – 25 Đất dốc Nông lâm kết hợp (trồng kết hợp các 3 loại cây lâu năm) 4 > 25 Đất dốc mạnh Trồng cây lâm nghiệp - Về biện pháp bảo vệ và cải tạo: Phương hướng sử dụng cơ bản đất dốc là canh tác cây dài ngày có độ che phủ lớn. Tiến hành các biện pháp cần thiết nhằm khắc phục 2 khó khăn cơ bản nêu trên. Các biện pháp cụ thể bao gồm:  Làm bậc thang.  Làm mương bờ kết hợp theo đường đồng mức trên sườn dốc.  Trồng băng cây ngăn cản dòng chảy đồng thời che phủ đất.  Để lại chỏm rừng khi khai hoang.  Duy trì thảm cỏ tự nhiên để hạn chế dòng chảy.  Làm đất tối thiểu. Không cày lật đất.  Không xới xáo nhiều trong mùa mưa.  Làm hố vảy cá.  Bố trí các hàng cây trồng theo đường đồng mức, trồng cây trong bồn (ở nơi đất có độ dốc tương đối lớn)  Trồng xen khi cây trồng chính chưa khép tán.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2