intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p3

Chia sẻ: Hdfj Kuyloy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

75
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tuyến đường thi công là đường cấp IV, cấp thiết kế là 60 nên có phạm vi dành cho đường để thi công là 19m. Trong quá trình định vị thi công, dựa vào bình đồ để từ đó xác định chính xác, và dọn dẹp trong phạm vi thi công. Đơn vị thi công có quyền bố trí nhân lực, thiết bị máy móc, vật liệu và đào đất đá trong phạm vi này. Định vị thi công bằng phương pháp căng dây nối liền giữa các cọc với nhau được đóng ở mép ngoài phạm vi thi công....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hướng dẫn phân tích quá trình kiểm định hệ số ổn định lật p3

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Tuyến đư ờng thi công là đường cấp IV, cấp thiết kế là 60 nên có phạm vi d ành cho đường để thi công là 19m. Trong quá trình đ ịnh vị thi công, dựa vào bình đồ để từ đó xác định chính xác, và dọn dẹp trong phạm vi thi công. Đơn vị thi công có quyền bố trí nhân lực, thiết bị máy móc, vật liệu và đào đ ất đá trong phạm vi n ày. Định vị thi công bằng phương pháp căng dây nối liền giữa các cọc với nhau được đóng ở mép ngoài ph ạm vi thi công. Để giữ cho các cọc ổn định trong suốt th ời gian thi công th ì phải dời nó ra khỏi phạm vi thi công. Khi dời cọc phỉa ghi thêm khoảng dời chỗ có sự chứng kiến của đơn vị tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát và chủ đầu tư. Hệ thống cọc dấu, ngo ài việc dùng để khôi phục hệ thống định vị trục đường còn cho phép xác định sơ bộ cao độ. 2.4.1.4. Dọn dẹp mặt bằng thi công: Để đảm bảo sự hoạt động của máy móc và nhân công trong quá trình được an toàn ta phải tiến hành dọn dẹp cây cối ra khỏi phạm vi thi công. Công tác chặt cây dẫy cỏ ta dùng máy móc kết hợp với nhân lực. Những câ y có đường kính Ø15 ÷ Ø25cm thi dùng cưa máy U78 để cưa cây sau đó dùng máy ủi D60A-6 để đánh gốc. Tất cả các thân cây, cành và rể sau khi phát trong phạm vi thi công nền đường cần gom dọn xếp th ành từng đống để sử dụng vào mục đích khác. Những đống cây này nên đ ặt ở nơi có dạng mặt ngang cắt nữa đào nữa đắp nhằm mục đích ngăn cản việc di chuyển của đất. Các gốc cây còn lại cũng phải dọn đ i, trừ trường hợp chiều cao gốc cây không vư ợt quá 15- 20 cm so với mặt đất, và n ền đắp cao h ơn 1,5m. Có thể dùng phươn g pháp nổ phá đối với gốc cây có đường kính lớn hơn 50cm Đối với công tác dẫy cỏ, bắt buộc phải dẫy cỏ trong nền đường đắp thấp hay n ền đắp trên sườn dốc lớn có độ dốc hơn 10%. Dùng máy san, máy ủ i, nếu lớp dày thì có th ể dùng máy xới D60A-6. Trong trường hợp dọn dẹp mặt bằng đôi khi gặp những tảng đá mồ côi. Tùy theo kích thước lớn hay nhỏ, thế nằm hay ảnh hưởng của nó mà có biện pháp xử lý khác nhau nh ằm mục đích đưa nó ra khỏi phạm vi thi công. Đối với những tảng đá không tận dụng được thì có th ể dùng nhân công hay máy ủ i đào đ ắp xung quanh và S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 166
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k đ ẩy tảng đá ra khỏi phạm vi thi công hoặc xuống phía hạ lưu. Nh ững loại đá tận dụng được phải xếp gọn gàng thành đống để đảm bảo cho công nhân và máy móc hoạt động có hiệu quả. 2 .4.1.5.Làm đường tạm và láng trại: Để có đường cho máy móc di chuyển đến vị trí thi công, cần làm đường tạm dựa trên đường mòn nhỏ đã có sẵn. Xây dựng láng trại, lắp đặt ống nước sinh hoạt cho công nhân. 2 .4.1.6.Lên khuôn đường: Công tác lên khuôn đường nhằm cố định những vị trí chủ yếu của mặt cắt n gang n ền đường trên thực để đảm bảo thi công nền đường đúng thiết kế. Tài liệu dùng để lên khuôn đường là bản vẽ trắc dọc, mặt bằng và m ặt cắt ngang nền đường. Hình 3.2.2 Ngoài ra còn ph ải dùng máy th ủy b ình, các dụng cụ để đo và kiểm tra hình d ạng và cao độ nền đường trong quá trình thi công. COÜ C COÜ C 1: n 1: 1 1 1: 0.4 0.4 0.4 0.4 9.0 COÜ C 9.0 COÜ C COÜ C ,5 1:1 1:1 ,5 1: n COÜ C 1: 1 1: n 0.4 0.4 9.0 1:1 ,5 S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 167
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k COÜ C COÜ C 1: n 1: 1 0.4 9.0 0.4 0.4 Hình 3.2.2:Công tác lên khuôn đường * Kỹ thuật xác định cao độ như sau: - Độ cao nền đắp tại trục đường đư ợc xác định theo công thức sau: bm .im H0 = H + b1.i1 - h k + (3.2.1) 2 Trong đó: + H0 : Độ cao nền đắp tại trục đường (m). + bi , bm: Bề rộng lề đường,mặt đường(m). + i1,im: Độ dốc ngang lề đường , mặt đường. + hk: chiều sâu lòng đường. Trường hợp đắp lề hoàn toàn: Cao độ đắp tại mép đường phải nhỏ hơn cao độ thiết kế một trị số x: hk  b1 (i1  ik ) x= (3.2.2) 1  m.i k +m:là mẫu số của độ dốc taluy nền đắp m = 1,5 b1 m.x bm/2 i1 im 1:m x hk ik Hình 3.2.3: Sơ đồ xác định mép nền đường ki đắp lề ho àn toàn S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 168
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Nền đường có chiều rộng lớn hơn nền đường sau khi đã hoàn công m ỗi bên là m .x(m). Trong trường hợp đắp lề một nửa: bề rộng nền đắp thường nằm ngang, khi đó mép n ền đường phải đắp thấp hơn độ cao thiết kế một đoạn ΔH, xác định gần đúng theo công thức sau: SA ΔH = (3.2.3) B Trong đó : + S :diện tích mặt cắt ngang khuôn áo đường (m2) + A:diện tích mặt cắt ngang, phần nền đường nằm trên mặt phẳng n gang đi qua mép n ền đường(m 2). A = b 12.i1 + b 1.i1.B + B2.ik/2 (3.2.4) +B: Chiều rộng nền đường (m) bl bm/2 il im H hk ik 1:m m.H B/2 Hình 3.2.4 :Sơ đồ xác định mép nền đường khi đắp lề một nửa Chiều rộng nền đường ở cao độ n ày rộng hơn thiết kế về mỗi phía một đoạn b ằng ΔH(m). Kho ảng cách từ tim đư ờng đến chân taluy nền đắp trên đ ịa h ình bằng phẳng xác định theo công thức : B L= (3.2.5)  m.H 2 Ở trên sườn dốc 1:n, khoảng cách từ tim đư ờng đến chân đắp ở phía dưới và phía trên xác định theo công thức : S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 169
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k n B lH = (3.2.6) (  m.H ) nm 2 n B lB = (3.2.7) (  m.H ) nm 2 Trong đó : lH:Khoảng cách từ tim đ ường đến chân taluy phía dư ới (m) lB: Khoảng cách từ tim đường đến chân taluy phía trên (m) lH lB B/2 B/2 ,5 1:1 hB 1:1 ,5 hH 1: n Hình 3.2.5: Sơ đồ xác định mép nền đường đắp trên sườn dốc Trường hợp dốc ngang không bằng phẳng, thì cần xác định được điểm nằm trên taluy, và sau đó đặt thước đo tại điểm M để xác định vị trí taluy. Khoảng cách nằm ngang từ tim đường đến điểm M xác định theo công thức sau: B  m( h   h1 ) LM = (3.2.8) 2 Trong đó : + h1: độ cao giữa mặt đất tại tim và điểm M được đo bằng sào + Đối với chân taluy phía trên sườn dốc cũng phải tìm điểm M’ tương tự. Kho ảng cách nằm ngang giữa tim đường và điểm M’ xác định theo công thức: B  m( h   h1 ) LM’ = (3.2.9) 2 h 1: độ cao giữa điểm M’ và mặt đất tại tim đường. S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 170
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2