intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Kế toán thương mại xây lắp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:60

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung Giáo trình Kế toán thương mại xây lắp gồm có: Kế toán mua bán hàng hóa trong nước; Kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa; Kế toán hoạt động xây lắp. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Kế toán thương mại xây lắp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trình độ Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Nghề An Giang

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ AN GIANG GIÁO TRÌNH N H C: TO N THƯ NG I XÂY LẮP NGHỀ TO N DOANH NGHI P TRÌNH ĐỘ: Cao đẳng (Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-CĐN, ngày tháng năm 2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề An Giang) An Giang, Năm ban hành: 2020
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. LỜI GIỚI THI U Kế toán – thư ng mại xây lắp là một trong những công cụ quan trọng để quản lý kinh tế - tài chính, có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Trong bối cảnh hội nh p vào nền kinh tế hiện nay vai trò của doanh nghiệp trong sự phát triển nền kinh tế đất nước lại càng có ý ngh a thiết thực nhiều h n.Vì v y kế toán càng trở nên cần thiết và quan trọng trong việc thu nh n, xử lý và cung cấp thông tin. Thông tin kế toán cung cấp không chỉ quan trọng và cần thiết đối vị đ n vị kế toán mà còn cần thiết cho các đối tượng có liên quan như c quan thuế, thống kê, các nhà đầu tư,… Để đáp ứng nhu cầu học t p, nghiên cứu của học sinh – sinh viên ngành kế toán và thuế của Trường Cao đẳng Nghề An Giang và những ai quan tâm đến công tác kế toán, chúng tôi đã tiến hành biên soạn cuốn sách Kế toán thư ng mại xây lắp”. Nội dung trình bày trong cuốn sách này được thực hiện trong 3 chư ng: Chư ng 1: Kế toán mua bán hàng hóa trong nước Chư ng 2: Kế toán xuất nh p khẩu hàng hóa Chư ng 3: Kế toán hoạt động xây lắp Mỗi chư ng được kết cấu theo trình tự sau đây: Mục tiêu của chư ng Nội dung từng phần hành kèm theo ví dụ minh họa Bài t p cho từng phần hành và bài t p tổng hợp Do hạn chế về thời gian và kinh nghiệm, cuốn sách chắc chắn không tránh khỏi những hạn chế nhất định. Rất mong nh n được những đóng góp của bạn đọc để lần biên soạn sau được tốt h n. An Giang, ngày 24 tháng 12 năm 2019 Chủ biên Ths Trịnh Thị Nam Giang i
  3. ỤC LỤC ĐỀ ỤC TRANG 1. Lời giới thiệu i 2. ục lục ii 3. Giới thiệu môn học iv CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ..................... 1 I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: ............................................................................. 5 1.Đặc điểm của hoạt động thư ng mại: ............................................................. 5 2. Phư ng thức bán hàng, giao hàng và thanh toán: .......................................... 5 3. Nhiệm vụ của kế toán mua bán hàng hoá: ..................................................... 3 II. KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA ......................................................................... 3 1. Khái niệm ....................................................................................................... 3 2. Chứng từ ......................................................................................................... 3 3. Nguyên tắc hạch toán hàng hoá...................................................................... 4 4. Tài khoản sử dụng: ......................................................................................... 4 III. KẾ TOÁN BÁN HÀNG HÓA ...................................................................... 78 1. Khái niệm: ...................................................................................................... 7 2. Nguyên tắc ghi nh n doanh thu và điều kiện ghi nh n doanh thu: tư ng tự như môn kế toán doanh nghiệp. ......................................................................... 8 3. Chứng từ sử dụng: .......................................................................................... 8 4. Tài khoản sử dung: ......................................................................................... 8 5. Phư ng pháp hạch toán: ................................................................................. 9 6. Một số ví dụ về giao dịch bán hàng: ............................................................ 12 IV. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ BÁN LẺ HÀNG HÓA .............................. 144 1. Khái niệm ..................................................................................................... 14 2. Phư ng pháp hạch toán kế toán bán lẻ hàng hóa ......................................... 14 V. KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG, CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................... 165 BÀI TẬP ỨNG DỤNG.................................................................................... 1616 CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA .......................... 2017 I. TỔNG QUAN VỀ XUẤT NHẬP KHẨU: .................................................. 2018 II. KẾ TOÁN NHẬP KHẨU HÀNG HÓA: ....................................................... 21 1. Xác định trị giá thực tế của hàng nh p khẩu ............................................... 21 2.Tài khoản sử dụng: ........................................................................................ 22 ii
  4. 3. Phư ng pháp kế toán nh p khẩu hàng hoá:................................................. 22 III. KẾ TOÁN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA: ..................................................... 26 1. Xuất khẩu trực tiếp: ...................................................................................... 26 2. Xuất khẩu ủy thác: ........................................................................................ 27 BÀI TẬP ỨNG DỤNG........................................................................................ 30 CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY LẮP .............................................. 33 I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP XÂY LẮP VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH CỦA KẾ TOÁN .............................................................................. 33 1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây lắp ..................... 33 2. Đặc điểm kế toán chi phí và giá thành trong doanh nghiệp xây lắp ............ 34 3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp nh n thầu xây lắp ....... 34 II. KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM .... 35 1. Kế toán chi phí nguyên v t liệu trực tiếp ..................................................... 35 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 36 3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .......................................................... 37 4. Kế toán chi phí sản xuất chung .................................................................... 37 5. Kế toán tổng hợp chi phí, phân bổ và kết chuyển chi phí: ........................... 38 6. Tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................. 40 III. KẾ TOÁN CÁC TRƯỜNG HỢP THANH TOÁN CHO NHÀ THẦU ....... 41 1. Nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch ......................................... 41 2. Nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện ....................... 43 IV. KẾ TOÁN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG SAU KHI BÀN GIAO CHO KHÁCH HÀNG .............................................................................. 44 1. Nội dung ....................................................................................................... 44 2. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................... 44 3. Tài khoản sử dụng và phư ng pháp hạch toán ............................................. 44 4. Phư ng pháp hạch toán ................................................................................ 45 BÀI TẬP ỨNG DỤNG........................................................................................ 48 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………55 iii
  5. GIÁO TRÌNH NH C Tên môn học: TO N THƯ NG I XÂY LẮP ã môn học: H28 Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ; (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành, thí nghiệm, thảo lu n, bài t p: 27 giờ; Kiểm tra3 giờ) I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA NH C - Vị trí, tính chất: + Môn kế toán thư ng mại xây lắp là một bộ ph n cấu thành quan trọng của hệ thống quản lý kinh tế tài chính, được học sau các môn lý thuyết kế toán, kế toán doanh nghiệp. + Môn học kế toán thư ng mại xây lắp cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế toán, là môn chuyên môn của nghề kế toán bán hàng - Ý ngh a, vai trò của môn học: + Thông qua kiến thức chuyên môn về kế toán thư ng mại dịch vụ, người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán. + Môn học kế toán thư ng mại có vai trò tích cực trong việc quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. II. ỤC TIÊU NH C - Về kiến thức: + V n dụng được các kiến thức đã học về kế toán doanh nghiệp thư ng mại - xây lắp trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán được giao + V n dụng kiến thức kế toán vào kiểm tra công tác kế toán tại đ n vị. - Về kỹ năng: + L p được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; + Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp; + L p được các báo cáo tài chính theo quy định; + Kiểm tra đánh giá được công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm + Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành; + Có đạo đức lư ng tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ lu t, sức khỏe; + Tự tin và chủ động tìm kiếm việc làm tại các công ty, doanh nghiệp,.. III. NỘI DUNG NH C iv
  6. CHƯ NG 1: TO N UA B N HÀNG HÓA TRONG NƯỚC ỤC TIÊU: - Trình bày được đặc điểm của hoạt động thư ng mại - Xác định được các chứng từ kế toán liên quan đến hoạt động mua bán hàng trong nước; - Tính đúng giá nh p kho hàng hóa và phân bổ được chi phí thu mua cho hàng xuất bán; - Thực hiện được các nghiệp vụ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp của kế toán mua bán hàng hóa trong nước; - V n dụng kiến thức làm được bài thực hành ứng dụng; I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG: 1. Đặc điểm của hoạt động thương mại: - Mua bán hàng hoá trong nước hay còn gọi là nội thư ng là l nh vực hoạt động thư ng mại trong từng nước, thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hóa từ n i sản xuất, nh p khẩu tới n i tiêu dùng. - Hoạt động thư ng mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thư ng mại của thư ng nhân, bao gồm việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thư ng mại và các hoạt động xúc tiến thư ng mại nhằm mục đích lợi nhu n hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội. Trong đó: + Hành vi thư ng mại là hành vi của thư ng nhân trong hoạt động thư ng mại làm phát sinh quyền và ngh a vụ giữa các thư ng nhân với nhau hoặc giữa thư ng nhân với các bên có liên quan; + Hàng hoá gồm máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, v t liệu, hàng tiêu dùng, các động sản khác được lưu thông trên thị trường, nhà ở dùng để kinh doanh dưới hình thức cho thuê, mua, bán; + Dịch vụ thư ng mại gồm những dịch vụ gắn với việc mua bán hàng hoá. + Xúc tiến thư ng mại là hoạt động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy c hội mua bán hàng hoá và cung ứng dịch vụ thư ng mại; + Thư ng nhân gồm cá nhân, pháp nhân, tổ hợp tác, hộ gia đình có đăng ký kinh doanh hoạt động thư ng mại một cách độc l p, thường xuyên. 2. Phương thức án hàng, giao hàng và thanh toán: Dưới gốc độ kế toán, nghiên cứu các phư ng thức bán hàng để xác định trách nhiệm hàng hóa và chi phí, thời điểm ghi chép doanh thu bán hàng vào sổ kế toán.  Đ i với án uôn án s v
  7. Có 2 phư ng thức bán hàng c bản - Bán hàng qua kho: hàng hóa mua về được nh p vào kho sau đó mới xuất ra bán Có 2 hình thức giao hàng: + Giao hàng tại kho: Bên bán giao hàng tại kho bên bán, người đại diện bên mua nh n hàng tại kho bên bán, ký vào hóa đ n bán hàng và nh n hàng cùng với hóa đ n dành cho bên mua. + Chuyển hàng: Bên bán chuyển hàng của mình giao cho bên mua tại địa điểm do bên mua qui định đã thỏa thu n trên hợp đồng. Trách nhiệm hàng hóa và chi phí thuộc về bên bán. - Giao hàng v n chuyển thẳng:( bán hàng tay ba): Hàng được mua đi bán lại ngay mà không phải nh p kho Bên cung cấp (C) mua chuyển hàng bán Cty thư ng mại (B) Bên mua (D) Có 2 phư ng thức thanh toán + V n chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Ngh a là bên B mua và bên bán phải thực tiếp thanh toán tiền hàng. Như v y toàn bộ giá trị hàng B mua để bán ra phải tính vào doanh thu chịu thuế. + V n chuyển thẳng không tham gia thanh toán:Ngh a là B trở thành một tổ chức môi giới thư ng mại giới thiệu cho bên cung cấp (C) và bên mua (D), mua bán trực tiếp với nhau, B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế trên doanh thu hoa hồng.  Đ i với án l : Có nhiều phư ng thức bán lẻ như bán hàng ở quày, siêu thị, bán hàng qua điện thoại, qua mạng internet, bán lẻ lưu động trên các xe tải nhỏ, quày hàng lưu động,…nhưng về thanh toán có 2 phư ng thức thu tiền như sau: - Bán hàng thu tiền t p trung: tổ chức ở qui mô bán lẻ lớn như siêu thị, quày bách hóa lớn…khách hàng thanh toán một lần tại quày, kế toán thu tiền, cuối ngày kế toán l p báo cáo hàng ngày và đem tiền nộp vào phòng kế toán để ghi sổ một lần. - Bán hàng không thu tiền t p trung:phù hợp với qui mô bán lẻ nhỏ, mỗi nhân viên bán hàng thu tiền trực tiếp từ khách hàng như các cửa hàng bán lẻ, quày bán hàng nhỏ…, cuối ngày l p báo cáo bán hàng và đem tiền nộp cho phòng kế toán hoặc cuối định k 3,5,7 ngày,…mới l p báo cáo bán hàng định k nộp cho phòng kế toán công ty, tiền mặt v n phải nộp hàng ngày hoặc định k ngắn 1 lần. 2
  8. 3. Nhiệm vụ của kế toán mua án hàng hoá - Ghi chép phản ánh kịp thời tình hình lưu chuyển hàng hoá của doanh nghiệp về trị giá và số lượng. - Theo dõi tình hình tồn kho và tính giá hàng tồn kho, tính giá hàng xuất kho - Theo dõi hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng tồn kho, định mức dự trữ - Phân bổ hợp lý chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và hàng tồn cuối k để xác định giá vốn hàng đã bán và hàng tồn cuối k - Lưạ chọn phư ng pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo kết quả tiêu thụ hàng hoá chính xác - Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan của từng thư ng vụ giao dịch II. K TO N UA HÀNG HÓA Trong kinh doanh thư ng mại, khối lượng hàng hóa lưu chuyển chủ yếu là mua ngoài, các trường hợp nh p khác là không đặc trưng và rất thưa thớt. Hàng hóa mua vào để kinh doanh bán ra chủ yếu là từ n i sản xuất, đ n vị nh p khẩu (đối với bán buôn), từ các đ n vị bán buôn (đối với đ n vị bán lẻ hàng hóa). Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong k kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1. hái niệm - Hàng hoá mua vào để bán ra chủ yếu là từ n i sản xuất, từ đ n vị nh p khẩu (đối với bán buôn ), từ các đ n vị bán buôn (đối với đ n vị bán lẻ hàng hoá) - Hàng hoá mua được thực hiện theo nhiều phư ng thức giao nh n : mua trực tiếp, mua theo phư ng thức chuyển hàng, theo hợp đồng cung cấp, mua theo phư ng thức đặt hàng…Mỗi phư ng thức mua hàng đều có những thỏa thu n về cách thức, n i giao nh n, thanh toán, phí tổn có liên quan đến từng thư ng vụ. - Thanh toán tiền mua hàng trên c sở hoá đ n và hợp đồng ký kết theo nhiều hình thức : trả trước, trả ngay, trả ch m 2. Chứng từ - Phư ng thức chuyển hàng: bên bán giao hàng theo như hợp đồng và gởi hóa đ n GTGT hay hóa đ n bán hàng, phiếu xuất kho kiêm hoá đ n là căn cứ để bên mua thanh toán tiền hàng cho bên bán và ghi sổ. - Phư ng thức nh n hàng : bên mua cử người đến nh n hàng của bên bán, mang theo giấy ủy nhiệm đến nh n hàng, sau khi nh n hàng xong người nh n hàng ký nh n trên chứng từ bán hàng của bên bán và nh n lại một bản (liên 2) về nộp cho kế toán 3
  9. - Trường hợp mua hàng nông, lâm,thủy sản của người trực tiếp nuôi trồng hoặc người không kinh doanh bán, không có hoá đ n theo chế độ qui định phải l p bảng kê hàng hoá mua vào theo đúng qui định làm c sở nh p hàng - Chứng từ gồm : biên bản kiểm nghiệm, phiếu nh p kho (3liên) 3. Nguyên tắc hạch toán hàng hoá - Chỉ được xem là hàng hoá khi các đối tượng được DN mua vào với mục đích là để bán - Nguyên tắc hạch toán và đánh giá cũng giống như đối với nguyên v t liệu, công cụ, cần lưu ý: Hàng hoá mua có hoá đ n đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã có thuế GTGT xác định giá mua chưa thuế = giá thanh toán / (1+T%) T% làthuếsuất Thuế GTGT= giá thanh toán – giá mua chưa thuế - Giá thực tế hàng mua vào phải được chi tiết theo 2 chỉ tiêu: giá mua và chi phí thu mua hàng hoá Giá mua hàng h a: Giá nhập kho HH = giá mua chưa thuế các kho n thuế kh ng đư c hoàn i- chiết khấu thư ng m i,gi m giá ( pp khấu trừ thuế GTGT ) Giá nh p kho HH = giá thanh toán có thuế tiêu thụ đặc biệt(nếu có) - chiết khấu thư ng mại,giảm giá (thuế GTGT theo phư ng pháp tính thuế trực tiếp) Ch Trường hợp, hàng hóa mua về cần phải gia công, s chế, phân loại…để tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán ra của HH thì các chi phí này được tính vào chi tiêu giá mua hàng hóa. Chi phí thu mua: v n chuyển, bốc xếp,bảo quản hàng hóa,chi phí bảo hiểm HH đang được v n chuyển, tiền thuê kho,thuế bến bãi, lư ng nhân viên thu mua và nh n hàng,hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh trong quá trình mua hàng.Phân bổ chi phí thu mua hàng hóa được tiến hành một lần vào cuối k kế toán. - DN hạch toán hàng tồn kho theo pp kê khai thường xuyên hàng ngày xuất kho theo giá mua HH, cuối k phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra và hàng tồn kho để tính giá vốn, tiêu thức phân bổ tùy thuộc vào tình hình cụ thể của DN 4. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 156 “Hàng h a” Trị giá vốn của hàng tồn đầu k Trị giá mua, nh p kho của hàng hóa Trị giá vốn xuất kho của hàng hóa gồm: nh p kho trong k . xuất bán, xuất giao đại lý, xuất thuê chế biến, xuất góp liên doanh, xuất sử dụng. Trị giá hàng thuê gia công, chế biến Trị giá vốn hàng hóa xuất trả lại người nh p kho . bán. 4
  10. Chi phí thu mua hàng hóa. Trị giá vốn hàng hóa thiếu hụt coi như xuất. Tổng số phát sinh nợ. Tổng số phát sinh có Trị giá vốn của hàng tồn cuối k Tài khoản 156 được hạch toán chi tiết theo kho, theo loại hàng, nhóm hàng và từng thứ hàng hóa, kho quản lý… Tài khoản 156-Hàng hóa được chi tiết thành 3 tài khoản. - 1561 Giá mua của hàng hóa” - 1562 Chi phí mua hàng hóa” - 1567 Hàng hóa bất động sản”. * Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán được xác định như sau: Chi phí thu mua Chi phí thu mua của hàng tồn đầu + Chi phí thu phát sinh trong kì kì Trị giá mua mua phân bổ = Trị giá mua của x của hàng xuất cho hàng xuất Trị giá mua của hàng nhập trong bán trong kì bán + hàng tồn đầu kì kì Chi phí thu mua Chi phí thu Chi phí thu mua Chi phí thu mua Phân bổ cho hàng = mua hàng hóa + HH phát sinh - Tồn cuối k tồn đầu k trong k bán trong k Ch Hàng tồn kho cuối k gồm: hàng tồn kho và hàng gửi đi bán nhưng chưa bán được V dụ 1: Số dư đầu k : Dư Nợ TK 1562 là 10.000.000đ, TK 1561 là 100.000.000đ. Trong tháng nh p hàng trị giá thuần là 198.000.000đ, chi phí mua hàng 15.000.000đ. Trị giá mua của hàng đã xuất bán ra trong k 250.000.000đ. Yêu cầu phân bổ chi ph mua hàng cho hàng đ bán ra trong k theo tiêu th c trị giá mua 1.5. hư ng pháp h ch toán m t số n i dung chủ yếu 5
  11.  Sơ đ kế toán nhập uất hàng h a qua kho: TK 111,112,331TK 1561 TK 331,111 Mua hh nh p Khoản chiết kho khấu TM, hàng được TK 632 giảm giá TK 151 Hàng mua đang đi Xuất bán tại đường TK 157 kho TK 333 Thuế nh p khẩu Hàng gửi bán TTĐB TK 222 TK 411 Xuất tham gia liên doanh Được cấp, nh n liên kết Vốn góp TK 1381 TK 3381 Thừa trong kiểm Thiếu trong kiểm kê kê TK 154 TK 412 Gia công,chế biến Chênh lệch giảm do đánh Nh p kho giá lại TK 632 HH bán bị trả lại 6
  12.  ế toán chi ph thu mua hàng h a TK 111,112,331 TK 1562 TK 632 T p hợp chi phí thu Phân bổ chi phí mua hàng hàng hóa phát sinh cho hàng đã bán ra để xác định giá vốn hàng bán Phương pháp hạch toán các trường h pc liên quan:  ua hàng nhập kho thông thường V dụ 2:Ngày 5/6/năm N, Công ty trách nhiệm hữu hạn ABC mua hàng điện tử của công ty cổ phần XYZ, trên hóa đ n của công ty XYZ ghi trị giá hàng chưa thuế là 1.000.000đ, thuế GTGT 10%. Hàng đã về nh p kho đủ nhưng chưa trả tiền.  Hàng mua phát sinh chi ph gia công Các công ty thư ng mại thường mua hàng nông , lâm, hải thủy sản ở nhiều nguồn khác nhau, sau đó mang đi gia công, chế biến, phân thành nhiều loại để bán, nên kế toán cần phải tính đúng, tính đủ chi phí nh p hàng theo nguyên tắc giá gốc. Kế toán sử dụng TK 154 để t p hợp toàn bộ chi phí có liên quan đến quá trình mua hàng hóa và gia công chế biến. V dụ 3:Công ty nh p kho 100 tấn đ u xanh, giá mua 600.000đ/ tấn. Chưa thanh toán. Ngay sau đó xuất toàn bộ đ u ra c sở thuê ngoài gia công, chi phí gia công chế biến gồm: - Bao bì đóng gói: 1.000.000đ - Tiền công thuê ngoài: 800.000đ - Chi phí khác bằng tiền mặt: 630.000đ Hàng s chế xong nh p lại kho, phân thành 3 loại: + Loại 1: 80 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 800.000đ/tấn + Loại 2: 15 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 500.000đ/tấn + Loại 3: 4 tấn; giá bán theo hợp đồng đã ký : 200.000đ/tấn III. TO N BÁN HÀNG HÓA 1. hái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong k kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 7
  13. 2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu: (tư ng tự như môn kế toán doanh nghiệp.) 3. Chứng từ sử dụng: Hóa đ n giá trị gia tăng: dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phư ng pháp khấu trừ. Hóa đ n bán hàng: dùng cho các doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phư ng pháp trực tiếp. Hóa đ n đặc thù: dùng cho các doanh nghiệp đề nghị và đã được bộ tài chính chấp nh n bằng văn bản cho phép sử dụng hóa đ n đặc thù như vé xe, vé tàu, phà,… Ngoài các chứng từ trên, hạch toán chi tiết tiêu thụ còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ và bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ... 4. Tài khoản sử dung: Tài khoản 511 “Doanh thu án hàng” Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, Doanh thu bán sản phẩm, hoặc thuế GTGT theo phư ng pháp trực tiếp phải hàng hóa và cung cấp dịch vụ nộp. của doanh nghiệp đã thực Trị giá khoản chiết khấu thư ng mại kết chuyển hiện trong k kế toán. vào cuối k ; Trị giá khoản giảm giá bán hàng kết chuyển vào cuối k ; Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối k ; Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh”. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có Tài khoản 511 không có số dư cuối k . Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có năm tài khoản cấp 2 như sau: - 5111: Doanh thu bán hàng hóa. - 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. - 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. - 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. - 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư. 8
  14. TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu - Số chiết khấu thư ng mại đã chấp - Cuối k kế toán, kết chuyển toàn bộ nh n thanh toán cho khách hàng; số chiết khấu thư ng mại, giảm giá - Số giảm giá hàng bán đã chấp thu n hàng bán, doanh thu của hàng bán bị cho người mua hàng; trả lại sang tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã định doanh thu thuần của k báo cáo. trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán Cộng số phát sinh Nợ Cộng số phát sinh Có Tài kho n 521 kh ng có số dư cuối kỳ Tài khoản 521 c 3 tài khoản cấp 2 - Tài kho n 5211 - Chiết khấu thư ng m i:Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thư ng mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đ n khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong k - Tài kho n 5212 - Hàng bán bị tr i:Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong k . - Tài kho n 5213 - Gi m giá hàng bán:Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đ n khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong k Tài khoản 632 “Giá v n hàng án” Giá vốn hàng đã bán. Hoàn nh p khoản dự phòng. L p dự phòng giảm giá hàng hóa Giá vốn hàng bán bị trả lại tồn kho. Kết chuyển vào TK 911 xác định kết quả kinh doanh. Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có. 5. Phương pháp hạch toán 9
  15.  Sơ đ kế toán hàng gửi án TK 111,112,331 TK 157 TK 632 Mua hàng xong gửi Hàng gửi bán đã xác định bán ngay được tiêu thụ TK 156 TK 156 Xuất kho hàng Hàng gửi bán bị gửi bán nh p lại kho TK 1381 TK 632 Hàng đả bán bị trả lại Hàng gửi bán bị Còn gửi bên bán tổn thất chở xử lý  Sơ đ giá v n hàng án TK 111,112,331 TK 632 TK 156 Mua hàng xong Hàng hóa đã bán bị trả lại bán ngay nh p kho TK 632 TK 911 Xuất kho bán K/C giá vốn hàng đã bán Trực tiếp trong k 10
  16.  Sơ đ kế toán doanh thu án hàng TK3332,3333 TK 511 TK 111,112,131 Các khoản thuế trừ Bán hàng thu bằng tiền vào doanh thu khách hàng nợ TK 521 Cuối k KC chiết khấu TM, giảm giá hàng bán,.. TK 911 K/C doanh thu bán hàng thuần  Sơ đ kế toán các khoản làm giảm doanh thu án hàng TK 111,131 TK 521 TK 511 Khoản CK thư ng mại K/c khoản giảm Giảm GHB,DT HB bị trả lại trừ doanh thu TK33311 Thuế GTGT hoàn lại TK 632 156,157 Giá nh p kho hàng bị trả lại 11
  17. 6. ột s v dụ về giao d ch án hàng: Trường h p 1: kế toán doanh thu án hàng thông thường hoặc cung cấp d ch vụ thông thường V dụ 1: Bán hàng qua kho theo h nh thức nhận hàng Ngày 06/7, công ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 125 bán qua kho cho khách hàng X, số lượng 3 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái, giá bán chưa thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền hàng chưa thu u c u: Định kho n nghiệp v tr n V dụ 2: Bán hàng qua kho theo phương thức chuyển hàng Ngày 10/7, Công ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 130 để chuyển hàng đi bán cho công T T, số lượng 4 đ n vị hàng điện tử mua hàng ngày 10/7 (Phiếu xuất kho số 002), giá bán chưa thuế GTGT là 150.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%. Đến ngày 12/7, công ty T T đồng ý nh n hàng và thanh toán ngay bằng tiền mặt (công ty l p phiếu thu số 01). Giá xuất kho 100.000đ/cái. u c u: Định kho n nghiệp v tr n V dụ 3: Bán hàng vận chuyển thẳng c tham gia thanh toán  ua hàng và án ngay Ngày 15/7, công ty ABC mua hàng của công ty XYZ 5 cái điện tử, hóa đ n số 022 của công ty XYZ, ghi giá bán chưa thuế là 100.000đ/cái, tiền hàng chưa thanh toán. Công ty ABC bán giao ngay 5 cái cho doanh nghiệp D và xuất hóa đ n bán hàng số 138, với giá bán chưa thuế GTGT là 130.000đ/c, tiền hàng chưa thu. u c u: Định kho n nghiệp v tr n  ua hàng và chuyển án Tư ng tự như ngày 15/7, nhưng công ty ABC nh n hàng xong rồi chuyển hàng đến cho doanh nghiệp D để giao. Ngày 16/7, doanh nghiệp D nh n hàng và chấp nh n thanh toán. u c u: Định kho n nghiệp v tr n Trường h p 2: ế toán án hàng c phát sinh thừa thiếu Kế toán bên bán hàng phải có trách nhiệm hạch toán theo dõi hàng bán thừa và thiếu thuộc phạm vi trách nhiệm của bên bán. V dụ 4: Ngày 06/7, công ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 125 bán qua kho cho khách hàng X, số lượng 3 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái, giá bán chưa thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, khi hàng đến n i bên mua X chỉ nh n được 2 đ n vị hàng, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhân, bên mua chấp nh n thanh toán theo số thực tế, tiền hàng chưa thu u c u: Định kho n nghiệp v tr n 12
  18. V dụ 5:Lấy lại ví dụ 4 nhưng giả sử hàng thừa Bên bán phải theo dõi hàng thừa chưa rõ nguyên nhân theo giá gốc là 100.000đ, kế toán chỉ ghi nh n doanh thu bán hàng theo hóa đ n. Hàng thừa được bên mua giữ hộ, kế toán theo dõi trên tài khỏa 157. Hàng thừa được bên mua chấp nh n mua thêm thì bên bán xuất hóa đ n cho hàng thừa. u c u: Định kho n nghiệp v tr n Trường h p 3: ế toán doanh thu án hàng đại l Đối với hàng hóa nh n bán đại lý theo phư ng thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.Công ty gửi hàng bán đại lý phải nộp thuế GTGT trên bán lẻ đã đăng ký. V dụ 6: Công ty gửi hàng cho đại lý A để bán, giá xuất kho 8.000.000đ, giá bán chưa thuế là 10.000.000đ, thuế GTGT 10%. Trong tháng đại lý A bán đúng giá quy định thu được bằng tiền mặt. Tỷ lệ hoa hồng được hưởng tính 5% giá bán chưa thuế, thuế GTGT của hoa hồng là 10%. Đại lý đã chi bằng tiền mặt trả cho công ty, sau khi trừ khoản hoa hồng được hưởng. u c u: Định kho n nghiệp v tr n Trường h p 4: ế toán doanh thu án hàng trả chậm, trả g p Bán hàng theo phư ng thức trả ch m, trả góp, thì doanh nghiệp ghi nh n doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nh n doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi phải tính trên khoản lãi phải trả nhưng trả góp phù hợp với thời điểm ghi nh n doanh thu được xác nh n. V dụ 7: Công ty bán xe Honda trả góp, giá bán cố định chưa thuế thu ngay bằng tiền mặt là 18.000.000đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, giá bán trả góp là 19.900.000đ(bao gồm thuế GTGT là 10%), giá xuất kho 14.000.000đ. Trong ngày bán được 1 chiếc thu ngay bằng tiền mặt là 2.000.000đ, số còn lại thu đều trong 10 tháng. Yêu c u: Định kho n nghiệp v tr n Trường h p 5: ế toán các khoản làm giảm doanh thu án hàng V dụ 8: Ngày 20/7, công ty ABC xuất hóa đ n bán hàng số 235 bán tại kho cho công ty X, số lượng 2 đ n vị điện tử, có đ n giá xuất kho là 100.000đ/cái, giá bán chưa thuế GTGT là 140.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, vì công ty X mua hàng đạt số lượng lớn, nên công ty ABC trừ chiết khấu thư ng mại cho mổi đ n vị hàng 20.000đ, giá bán còn lại ghi trên hóa đ n là 120.000đ/c. Công ty ABC đã nh n và chưa thanh toán. u c u: Định kho n nghiệp v tr n 13
  19. V dụ 9: Lấy lại ví dụ 8 và đến ngày 25/7, công ty X xuất kho trả lại 2 đ n vị điện tử mua ngày 20/7 vì chất lượng kém (Hóa đ n trả hàng số 156). Công ty ABC đã nh n lại hàng nh p kho và trừ lại nợ phải thu của công ty X(phiếu nh p kho số 005) Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên V dụ 10: Lấy lại ví dụ 8 và đến ngày 25/7, công ty X đề nghị giảm giá cho 2 đ n vị hàng điện tử mua ngày 20/7 vì quy cách hàng không đúng theo cam kết. Công ty ABC đồng ý giảm giá chưa thuế mỗi đ n vị hàng: 10.000đ và trừ lại nợ phải thu của công ty X. u c u: Định kho n nghiệp v tr n IV. TO N C C NGHI P VỤ B N LẺ HÀNG HÓA 1. hái niệm Bán lẻ hàng hóa: là phư ng thức bán trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế hoặc các đ n vị kinh tế t p thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ, Bán hàng theo phư ng thức này thường có đặc điểm là hàng hóa đã ra khỏi l nh vực lưu thông và đi vào l nh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện. Bán lẻ thường bán đ n chiếc hoặc bán với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. 2. Phương pháp hạch toán kế toán án l hàng hóa Bán lẻ thu tiền t p trung, bán hàng tự chọn, bán lẻ thu tiền trực tiếp, bán hàng tự động. 2.1. T i các qu y hàng, cửa hàng - Căn cứ vào tình hình nh p hàng vào quầy, nhân viên bán hàng ghi vào cột nh p ở thẻ quầy hàng. - Cuối ngày hoặc cuối ca, sau khi nộp toàn bộ tiền mặt vào quỹ. Nhân viên bán hàng kiểm kê hàng hoá tồn quầy để ghi vào cột tồn trên thẻ quầy hàng. - Từ đó, xác định số lượng hàng hoá bán ra để ghi vào cột xuất. - Sau đó, căn cứ vào thẻ quầy hàng. L p Báo cáo bán hàng, l p Bảng kê bán lẻ hàng hoá và nộp cho kế toán kèm theo giấy nộp tiền. 2.2. Vị trí t i phòng kế toán Cuối ngày, trên c sở Bảng kê bán lẻ hàng hoá và giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng ế toán phản ánh doanh thu và thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng án l ằng út toán sau: Nợ TK 111: Tổng số tiền bán lẻ đã nộp vào quỹ 14
  20. Nợ TK 112, 113: Tổng số tiền bán lẻ nộp vào Ngân hàng đã nh n hoặc chưa nh n đự c giấy báo Có Có TK 511 (5111): Gía bán không gồm thuế GTGT Có TK 333 (33311): Thuế GTGT phải nộp của hàng bán. Đồng thời, căn cứ vào Báo cáo bán hàng ế toán ác đ nh tr giá v n của hàng hoá đã uất án trong ngày: Nợ TK 632: Trị giá vốn của hàng bán Có TK 156: Trị giá thực tế của hàng xuất bán. Lưu : Trên thực tế, khi bán lẻ hàng hoá thường phát sinh các trường hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu hoặc thừa tiền hàng so với lượng hàng đã bán: Trường h p nhân viên án hàng nộp thiếu tiền: Do ở quầy hàng bán lẻ, nhân viên bán lẻ là người chịu trách nhiệm v t chất đối với hàng và tiền hàng bán ra nên khi thiếu tiền bán hàng, nhân viên bán hàng phải bồi thường, còn doanh thu của doanh nghiệp v n phản ánh theo giá bán ghi trên hoá đ n hoặc báo cáo bán hàng. Đối với những hàng hoá có tỷ lệ hao hụt định mức trong khâu bán, khi nộp thiếu tiền hàng, số tiền thiếu có thể đưa vào tài sản thiếu chờ xử lý (TK1381) mà chưa bắt bồi thường ngay, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 111, 112, 113: Tổng số tiền nhân viên bán hàng đã nộp Nợ TK 138 (1388): Số tiền thiếu nhân viên bán hàng phải bồi thường Nợ TK 138 (1381): Số tiền thiếu chưa rõ nguyên nhân, chờ xử lý Có TK 511 (5111): Gía bán không gồm thuế GTGT Có TK 333 (33311): Thuế GTGT phải nộp Trường h p nhân viên án hàng nộp thừa tiền: Trường hợp thừa tiền có thể phát sinh do các nguyên nhân như: do người mua trả thừa, do bán hàng có định mức thừa, hay do làm tròn số khi thu tiền hàng…. Khi phát sinh nộp thừa tiền, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 111, 112, 113: Tổng số tiền nhân viên bán hàng đã nộp Có TK 511 (5111): Gía bán không gồm thuế GTGT Có TK 333 (33311): Thuế GTGT phải nộp Có TK 711: Số tiền thừa quyết định ghi tăng thu nh p Có TK 338 (3381): Số tiền thừa chờ xử lý 15
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2