intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình - Kinh doan nông nghiệp chuyên sâu - chương 3

Chia sẻ: Norther Light | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

129
lượt xem
43
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

CHƯƠNG 3: KỸ NĂNG XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN KINH DOANH TRONG NÔNG NGHIỆP 1. Giới thiệu sơ lược về dự án kinh doanh nông nghiệ p 1.1 Định nghĩa Dự án kinh doanh (DAKD) là một tài liệ u mô tả cụ thể các công việc trong một kế hoạch mà đơn vị dự định làm 1.2 Lợi ích của việc lập DAKD - DAKD giúp xác định rõ hướng đi của đơn vị. - DAKD là bảng mô tả tóm tắt các hoạt động cụ thể của một kế hoạch, giúp lã nh đạo và các thành viên...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình - Kinh doan nông nghiệp chuyên sâu - chương 3

  1. CHƯƠNG 3: K Ỹ NĂNG XÂY DỰNG CÁC DỰ ÁN KINH DOANH TRONG NÔNG NGHI ỆP 1. Giới thiệu s ơ lư ợc về dự án kinh doanh nông nghiệ p 1.1 Định nghĩa Dự án kinh doanh (DAKD) là một tài liệ u mô tả cụ thể các c ông việc trong một kế hoạch mà đơn vị dự định làm 1.2 Lợi ích của việc lập DAKD - DAKD giúp xác đ ịnh r õ hư ớng đi của đ ơn v ị. - DAKD là b ảng mô tả tóm tắt các hoạt động cụ thể của một kế hoạch, giúp lã nh đ ạo và các thành viên trong đơn v ị hiểu đ ư ợc tr ình tự, yêu c ầu, đòi hỏ i của từng công việc trong kế hoạch - DAKD là tài liệ u phân tíc h các điể m mạ nh yếu, c ơ hội, nguy c ơ của đơn vị trong điều k iện kinh tế thị tr ư ờng luôn thay đổi, nhằ m giúp chủ sở hữu chủ động ra quyết định trong việc sản xuất kinh doanh - PAKD là tài liệu có tính thuyết phục cao đối với các đối tác bên ngoài như; khách hàng, cô đông, tổ chức tín dụng, nhà nước… 2. Các bước xây dựng dự án kinh doanh 2.1 Chuẩn bị ý tư ởng là m d ự án Ý tư ởng kinh doanh là những dự định mà bạn dự định là m trong tương lai. Các ý tư ởng k inh doanh luô n xuất phát từ những khó khăn hàng ngà y nơi bạn đang sinh sống Ví d ụ: S TT Tình Huống Ý tư ởng Kinh Doanh Một bác nông dân nói với anh cán bộ nông nghiệp hợp đồng bao tiêu 1 “ Dao nay, thương lái mua ép giá qua!” nông sản Tiệ m sữa xe Honda bị ế khách dự án kiể m tra xe 2 honda miễn phí cho k hác hàng Đất bãi bồi ven biển nhiều, trên b ờ cỏ dại mọc nhiều Lập dự án “tr ên dê, 3 dư ới tán rừng phòng hộ dư ới hến” - Ý tư ởng kinh doanh có thể tìm ra đư ợc nhờ vào phân tích các vấn đề khó khăn tại nơi bạn sinh sống - Giải thích r õ ràng đâu là nguyê n nhâ n dẫn đến khó khăn cho cộng đồng. Khó khăn 26
  2. c ủa cộng đồng, chính là mục tiêu của dự án sẽ làm Ví d ụ: 90% x ã viên của HTX trồng lúa, các hộ xã v iên luôn làm đơn lẽ trong sản xuất & tiêu th ụ sản phẩm. Do đó, chi phí sản x uất đầu v ào thường cao v à thu nh ập đầu ra thường thấp v à lợi nhuận của từng x ã viên không cao. - Nông dân phải mua vật t ư nông nghiệp, phân bón, thuốc tr ù sâu… v ới giá cao - Có nhiều nông dân bán lúa trong c ùng m ột t hời điểm, n ên giá lúa thường thấp Đó chính là lý do HTX mu ốn làm d ịch v ụ cung cấp vật tư nông nghiệp v à bao tiêu s ản phầm. Phụ lục 1: Bảng câu hỏi để tìm ý t ưởng kinh doanh (chú ý: bảng này chỉ giúp học viê n tìm ra ý t ư ởng kinh doanh, giống như bảng nhá p) 1. Những dự án nào tổ chức của bạn dự định là m trong thời gian tới ? Dự án thứ 1:…………………………………………………………………….. Dự án thứ 2:…………………………………………………………………….. Dự án thứ 3:…………………………………………………………………….. 2. Cộng đồng nơi bạn sinh sống cần nhất là dự án nào? giải thích tại sao? (chú ý: ch ỉ chọn ra 1 dự án) Dự án cộng đồng cần nhất là…………………..Bởi v ì…………………………… 3. Dự án nào được sự ủng hộ của nhiều đối tư ợng khác nhau trong cộng đồng Dự án thứ 1:………..Số ngư ời đối tư ợng ủng hộ (nông dân, c hính quyền, lã nh đ ạo tôn giáo, thiế u nhi, phụ nữ…) Dự án thứ 2:…………Số ngư ời đối tư ợng ủng hộ(………………………) Dự án thứ 3:…………Số ngư ời đối tư ợng ủng hộ (………………………) 4. Dự án nào mà tổ chức của bạn có nhiề u c ơ hội biế n nó thành hiệ n thực ? Dự án thứ ????? 5. Dự án nào có khả năng cải thiệ n đư ợc những khó khăn hiệ n tại của cộng đồng 6. Dự án nàp phù hợp với các nguồn lực sẳn có của đơn v ị 2.2 Mô tả tính cấp thiết của dự án Tính cấp thiết của dự án là bảng mô tả - Điều kiệ n hiệ n tại của v ùng dự án: lý do tại sao dự án có thể là m được? có thuậ n lợi gì về mặt tài chính, nhân s ự, sự ủng hộ của nhân dân, chính quyề n… - Các khó khăn của cộng đồng trong vùng đa ng g ặp: Nêu các khó khăn của vùng dự án và kỳ vọng sự phát triển giảm khó khăn sau khi có dự án 27
  3. Ví d ụ: Em ở vùng nước nổi huyệ n An Phú, hàng nă m có 4 tháng mùa nư ớc nổi, người dân r ất nông nhàn, không có việc làm, thu nhập thấp. Trong khi mùa nước nổi có nhiều bông điển điển, thu ỷ sản…Do đó em dự định xâ y dựng dự án là m kinh doanh du lịch trong mùa nư ớc nổ i, dẫn khách du lịch từ Núi Sa m Châu Đốc đến An Phú, ăn canh c hua bông điên điển , thưởng thức các đặc sản mùa nư ớc nổi…Như vây, em k ỳ vọng dự án sẽ giải quyết đư ợc nhiều lao đ ộng nông nhàn trong mùa nư ớc nổi và tăng thu nhập cho ngư ời dân. - Các thuận lợi về tự nhiên, địa lý… của vùng dự án: Hãy nêu ra các thuận lợi về mặt điề u kiện tự nhiê n, đ ịa lý, khí hậu mà chỉ có nơi em làm d ự án là tốt nhất, những v ùng khác s ẽ không có điề u kiện thuận lợi bằng Ví d ụ: - N uôi thú hoang dã tại Tri Tôn, An Giang. Do Tri Tôn có nhiều núi và r ừng, nên có điều kiện thuận lợi về đất đai, con giống - N uôi cá bè, cá da trơn tại các khu vực vên sông tiền và sông Hâu - Q uýt hồng Lai Vung, Ca m Sành Ta m Bình, Trà Ôn – V ĩnh Long - N ghiêu Bình Đạ i, Ba Tri - Bến Tre - Các lợi ích cho cộng đồng nhằ m giảm khó khăn, tận dụng thuận lợi để phát triể n cộng đồng Ví d ụ: Tính cấp thiết của một dự án chăn nuô i bò HTX Nông Nghiệp An Châu có 80% xã viê n là nông dân, sông xung quanh các lò gạch của khu vực thị trấn An châu. Ngoai thời gia n 2 vụ lúa mỗ i nă m, các hộ xã viên rất nông nhàn, không có công việc đồng áng, nhiề u hộ xã viên phải đi nơi khác để là m thuê. Hay vào làm thuê trong các lò gạch. Do đặc điể m khu vực có nhiều lò gạch, nên các ch ủ lò gạch thư ờng mua đất từ nơi khác dữ trữ xung quanh nhà để là m nguyê n liệu c hính sản xuất gạch. Các gò đất dự trữ này là điều kiệ n tốt để các loại cỏ sinh sản tự nhiên. Đây là nguồn thức ăn dồi dào cho bò. Do đ ó, d ự án chăn nuô i bò vỗ béo tại HTx An Châu ra đ ời nhằm: tận dụng nguồn thức ăn tại chỗ, và số lao động nông nhàn tại đại phương. Nâng cao đời sống của xã viên, và tăng lợi nhuận của HTX. 2.3 Xác đ ịnh mục tiêu c ủa dự án Mục tiêu của dự án là những g ì công việc, nội dung, hay kết quản mà dự án mong muố n hay kỳ vọng đạt được Các mục tiêu c ủa dự án có thể bao gồ m - Lợi nhuận - Sự phát triển, sự gia tăng, sự lớn mạnh về qui mô, diện tích…. - Các lợi íc h cho chủ sở hữu, cộng đồng… 28
  4. - Đối tượng hư ởng lợi Ví d ụ: Mục tiêu c ủa dự á n là tăng lợi nhuận của từng hộ xã viê n b ằng cách giảm chi phí đầu vào, t ăng thu nhậ p đầu ra trong qua trình s ản xuất và tiêu thụ lúa. - HTX s ẽ làm trung gian để xã viê n mua vật tư nông nghiệp trực tiếp từ các công ty - HTX s ẽ đại diện cho các xã viên kí hợp đồng bao tiêu s ản phẩ m với công ty Ví d ụ 2: Mục tiêu c ủa dự án trồng rau nhúc kết hợp nuôi tôm đăng quầ ng là tăng thu nhập cho từng hộ nông dân trong mùa nư ớc nổi Phụ lục 2: Bảng liệt kê và đánh giá mục tiêu c ủa dự án (chú ý: b ảng này chỉ giúp học viên tìm ra và đánh giá các mục tiêu dự án muốn đạt được, giống như b ảng nháp, không nê n kè m theo dự án) Mục tiêu 1 Mục tiêu 2 Mục tiê u 3 Tính chất của mục Tăng, giảm, hạn Tăng, giả m, hạn Tăng, giả m, hạn c hế… c hế… c hế… t iê u Lĩnh vực thay đổi Đối t ượng t hay đổi %, con s ố %, con s ố %, con s ố Mức độ thay đổi Thá ng, nă m Thá ng, nă m Thá ng, nă m Thời gian thay đổi ……………………. Ví d ụ: Chi phí đầu vào Thu nhập đầu ra Giả m Tăng Tính chất của mục tiê u Trồng trọt (lúa) Lĩnh vực thay đổi C hi phí tr ồng lúa Đối t ượng thay đổ i Giá bán lúa Mức độ thay đổi 30% 20% 1 vụ lúa (3-4 tháng) Thời gian thay đổi 2.4 Xác đ ịnh phương pháp và chiến lư ợc thực hiện Phương pháp & chiến lược thực hiệ n dự án là việc mô tả chi tiết các kế hoạch của dự á n nhằm: thực hiệ n đư ợc các mục tiêu vừa nê u trên từ lúc khởi đầu cho đến khi kết thúc dự án Cần chú ý các vấn đề sau: - Mô tả cụ thể các các phương pháp đ ịnh làm - Nêu lý do và chứng minh tại sao chọn phương pháp này Để tìm ra đư ợc các phương pháp và chiế n lư ợc thực hiệ n, bạn nên tham khảo mục lục sau Phụ lục 3: Các câu hỏi để tìm ra phương pháp và chi ến lược thực hiện dự án 29
  5. (chú ý: b ảng này ch ỉ giúp học viên liệt k ê những g ì mình có, lý do tại sao chọn phương p háp, hay chiến lư ợc…, đây là bảng nháp, không nên kèm theo dự án) 1. Nguồn lực của đơn vị không thể thay đổi đư ợc là gì? - Số vốn hiệ n có - Trình độ nhân viên - Diện tích đất 2. Những hoạt động nào giúp thực hiệ n đư ợc dự án - Th ị trư ờng đầu ra ổn định - Điều kiệnn tự nhiên thuậ n lợi - Trình độ quản lý cao, kinh nghiệ m thực tế nhiề u - Sự ủng hộ từ bên ngoài 3. Thời gian bắt đầu v à kế t thức cho từng hoạt động 4. Ai sẽ đảm trách hoạt động nào (tức phâ n công cụ thể cho từng thành viê n) Phụ lục 4: Bảng phân công nhiệm vụ (chú ý: b ảng này chỉ giúp học viên hiểu đư ợc công việc của từng thành viên, thời gian thực hiệ n và cần những hỗ trợ gì cho công tác này. đ ây là b ảng nháp, không nên kèm theo dự án) thời gian bắt Công c ụ Người Công việ c đầu ph ụ trách hỗ trợ và kế t thúc 1. Viết dự án P hòng kế hoạch 2. Liên hệ với cong ty lương thực Giám đ ốc 3. Kí hợp đồng với công ty lương thực P hó giám đ ốc 4. Quản lý theo d õi 5……………… 2.5 Xác đ ịnh các nhu cầu cần cho dự án N hu c ầu nguyên v ật liệu: - Cần sử dụng nguyên vật liệ u g ì, lấy từ nguồn nào. - Số lượng bao nhiêu, nhập về từng đợt hay một lần. Thời gian, số lư ợng... của từng lô hàng là bao nhiêu. Thời gian đặt hàng đến khi nhận đư ợc hàng là bao lâu. - Cần dự trữ nguyên vật liệ u trong kho là bao nhiêu: Xe m xét đ ến các yếu tố thời gian đặt hàng, nguồn nguyê n vật liệu, yêu c ầu của s ản xuất, bán hàng.... - Kho nguyê n vật liệ u có cần đư ợc bảo quản đặc biệt không, có xảy ra hao hụt hay hỏng hóc không. 30
  6. - Có cần sử dụng nhà thầu phụ trong quá tr ình s ản xuất không, nếu có thì tỷ lệ thuê thầu phụ là bao nhiêu phần trăm giá trị của sản phẩm. - Có s ự phụ thuộc vào nhà thầu phụ không. Nếu có, phụ thuộc như thế nào. Nhu c ầu về thiết bị: Bạn cần trả lời và là m các công việc sau: - Cần có thiết bị gì: Cân nhắc đến công suất máy, chi phí vận hành, phụ tùng thay thế, bảo hành, giá c ả của thiết bị. - Xác định thực trạng của thiết bị hiệ n có: có cần nâng cấp hay thay mới hay không. - Tổng hợp nhu cầu trang thiết bị thành một bảng riê ng. Nhu c ầu về nhân sự (con người) cần trả lời các câu hỏi sau: - Dự án cần bao nhiêu ngư ời - Trình độ từng ngươi như thế nào? - Thời gia n cần tư ờng đối tư ợng bao lâu C ác công trình, cơ sở cần xây mới, đầu tư, sữa chữa: Bao gồm các nhà xư ởng, trạm b ơm, phương tiện, công cụ…… C ác thiết bị, công cụ, dụng cụ cần mua sắm C ác lo ại ph ương tiện, hay kỹ thuật đòi hỏi phải có 2.6 Giải tr ình nhu c ầu tài chính c ủa dự án Bảng giả i tr ình nhu c ầu vốn của dự án ĐVT (đ) S TT Nội dung Diễ n Giải Tổng Tự Đòi t iề n có hỏi 1 Xây dựng mới c ơ sở vật chất 2 Mua s ắm máy móc thiết bị 3 K hấu hao tài sản, má y móc, nhà kho 4 N guyên liệ u, nhiên liệ u, công cụ dụng cụ 5 N hân công điều khiể n. 6 Các chi phí khác hỗ trợ cho dự án 7 Lương 8 Các kho ản chi khác (nếu có) 9 … ………………….. 10 … ………………….. TỔNG CỘNG C hú ý: Để đơn giản, các bạn có thể tính các chi phí này ở một bảng riêng 31
  7. 2.7 Mô tả các hoạt động của dự án K hi mô tả qui trình sản xuất hay tiến hành của dự án, bạn phải trả lời các câu hỏi sau: - Các công đoạn sản xuất ra sản phẩ m, - Công đo ạn nào là m trư ớc, công đoạn nào là m sau - Vẽ s ơ đồ mô tả quá trình(nếu đư ợc) - Có công đoạn nào phải tách biệt với các công đoạn khác do những lý do về an ninh, vệ sinh, tiếng ồn.... - Có công đo ạn nào phải sử dụng hợp đồng phụ không, và chất lư ợng được quản lý như thế nào 2.8. Vẽ biểu đồ thời gian thực hiệ n dự án Biể u đồ thời gian là một công cụ quản lý, nó là một bảng mô tả thứ tự ư u tiên của các công việc trong dự án. Nó cho người quản lý biết: thời gian bắt đầu và kết thức của một công việc, công việc nào ưu tiên là m trư ớc, công việc nào làm sau. Biểu đồ thời gian giúp cho nhà quản lý điề u hành dự án đư ợc lo gic Biể u đồ thời gian Tính chất Tên Công Việc Thời Gian thực hiện công việc (tháng) Công việc 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12   Viết dự án Trình d ự án với  xã viê n công ty công công ty ty K í hợp đồng Hỗ trợ xã viê n trên đ ồng ruộng Thu gom s ản p hẩm  Tổng kết dự án ( ghi chú:  b iểu thị thời gian không đ ược trễ hơn. Biểu thị khoảng thời gian của công việc, biểu t ư ợng này dành để biểu diễn các công việc ma ng tính dài ngày) 2.9 Phân tích thị trư ờng Phân tích th ị trư ờng là quá trình b ạn tìm hiểu các thông tin về thị trư ờng cho dự á n c ủa bạn. Mục đích của việc phân tích thị trường nhằ m dự đoán đư ợc khả năng tiêu thụ hà ng hoá, hay d ịch vụ của dự án bạn đinh là m( d ự đoán đầu ra cho sản phẩ m). 32
  8. Các vấn đề cần biết khi phân tích thị - Khách hàng c ủa bạn là ai? họ cần sản phẩ m hàng hoá gì? - Họ từ đâu tới? khách hàng này có đ ặc điể m g ì? - Khách hàng mua hàng trong thời gia n nào? - Tại sao khách hàng mua hàng c ủa bạn? (mua về sử dụng, mua đi bán lạ i..) - Là m thế nào để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và đả m bảo lợi nhuận cho bạn? - Khách hàng chấp nhậ n giá bao nhiêu? - Khách hàng c ần cung cấp thông tin g ì khi mua hàng Phâ n đo ạn thị trường P hân đo ạn thị trư ờng tức là việc chia khách hàng c ủa bạn thành nhiề u đối tư ợng khác nha u để dễ d àng quản lý và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng * Phân đo ạn thị tr ư ờng bằng cách chia thị trư ờng theo: - Khu vực địa lý: tp Hồ chí Minh, cần Th ơ, Long Xuyên ha y ấp, xã - Theo đối tư ợng khách hàng: khách hàng là nam hay nữ, khách hàng là nông dân hay công nhân viên, khách hàng là người địa phương ha y người địa phương khác… Phâ n tích cạnh tranh Giá c ả và chất lượng là hai yếu tố quyết định cho việc cạnh tranh của sản phẩ m tr ên thị trường. Tuy nhiên, còn 3 yếu tố nữa cũng không ké m phần quan trọng đó là: - Địa điể m - Các d ịch vụ hậu mã i sau bán hàng - K ỹ thuật bán hàng/phục vụ của nhân viên K hi phâ n tích tính cạnh tranh trên th ị trường, các bạn phải trả lời các câu hỏi sau - Ai là đối thủ chính, c ơ sở của họ ở đâu, đ ã hoạt động trong lĩnh vực này bao lâu, quy mô c ủa họ lớn ha y nhỏ, thị phần thế nào. - Đối thủ cạnh tranh có những điể m mạnh, yếu nào? - Tình hình c ạnh tranh tr ên thị trư ờng của dự án: + T ình trạng cung cấp của các đối thủ đang thừa hay thiếu + Cách c ạnh của đối thủ (các đối thủ có liên k ết với nha u để chống lạ i những ngư ời mới tha m gia thị trư ờng không?) Công c ụ phân tích cạnh tra nh Điểm Mạnh (Strengths) - Những thuận lợi nào b ạn có ( ví dụ: chính quyền qua n tâm, xã viên ủ ng hộ, ban quản tr ị có trình độ….) - Những dịch vụ, sản phẩ m, công việc nào cơ quan b ạn là m tốt 33
  9. Ví d ụ: Sản xuất với giá thành thấp, có kinh nghiệ m kí hợp đồng với cong tyNhững nguồn lực nào bạn đang có sẵn Tóm lại, ở phần này bạn liệt kê ra tất cả những điể m mạ nh của của dự án, những điểm này nó giúp b ạn cạnh tranh với đối thủ tr ên thị trư ờng Điểm yếu (Weaknesses) - Cần cải tiến cái gì? (ví dụ: trạm bơm điện cũ, cần sửa chữa - Những vấn đề gì dự án không thể làm tốt (ví dụ: không thể đóng gói sản phẩ m,chỉ bán s ản phẩm thô..) Cơ h ội (Opportunities ) - Những hội tốt từ bên ngoài (Vd: UBND tỉnh có chính sách ư u tiên hỗ trợ vốn cho HTX mới thành lập, đư ợc đưa đi đào tạo miễn phí, sắp có sinh viên tốt nghiệp đại học về là m tình nguyện..) - Những c ơ hội tốt từ b ên trong (vd: sắp có thê m 50 xã viê n mới, mỗi xã viê n mua cổ p hần hơn 30 triệu đồng…) - Các cơ hội mang lại từ thị tr ường, công nghệ, hay các chính sách của nhà nư ớc…. vd: c hính phủ miễn giả m thuế, nhà nư ớc cấp đất cho HTX xây trụ sở… Đoe doạ, thách thức (Threats) - Những trở ngại từ bên trong và bên ngoài HTX đang gặp? VD tr ở ngại b ên trong(kiểm soát đư ợc): không thu được tiền làm dịch vụ, thiều kế toán giỏi… Vd tr ở ngại bện ngo ài(không kiể m soát đư ợc): tình hình lũ lụt thất thư ờng, nguy c ơ bể đê, hàng ngo ạ i nhập … ĐI ỂM MẠNH (M) ĐI ỂM YẾU (Y) (M)+(H)= phát huy (Y)+(H)= c ải thiệ n điểm yếu CƠ HỘI (H) kết hợp các điể m mạnh và Dùng các cơ hộ i để cải thiệ n c ơ hội để phát huy sức cạnh các điể m yếu, nâng đỡ các điể m yếu tranh THÁCH THỨC (T) (M)+(T)= giả m nguy cơ (Y)+(T)= chiế n lư ợc cải Dùng các điểm mạ nh để dự thiệ n đoán, hạn chế ảnh hư ởng kết hợp điể m yế u và thách c ủa các nguy c ơ.là m giảm thức để biết đ ư ợc tình hình nguy cơ c ạnh tranh của HTX, từ đó có chiến lược hành đ ộng, nhằ m hạn chế các yếu tố bất lợi - Những đ òi hỏi đặc biệt cho dự án má HTX không đáp ứng đư ợcWhat obstacles do you face? 34
  10. Cách phân tích: Sau khi liệt k ê, các bạn đưa các yếu tố trên vào một bảng tổng hợp,nó s ẽ giúp bạn có cái nhìn bao quát về dự án của mình 2.10 Phân tíc h tài chính Mục đíc h: Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư để triển khai PAKD. Tính toán chi phí c ho các hạng mục đ ược tr ình bày trong các phần trước và chi phí cần thiết khác. Tr ên c ơ s ở đó phân tíc h tài chính bằng cách tính toán một vài ch ỉ số tài chính. Xác định nhu cầu vốn đầu tư vốn Có thể tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư theo các nội dung sau 1.1. Trang thiế t bị và công c ụ 1.3. Chi phí khởi đầu - Thiết bị sản xuất - Giải phóng mặt bằng, đền b ù - Chi phí lắp đặt - Khào sát, thiết kế, xây dựng - Phân xư ởng, nhà kho … - Phí tư vấn, pháp lý…. - Cơ s ở hạ tầng (điện, nư ớc …) - Phí đăng ký, xin c ấp phép - Phương tiện vận chuyển - Phí tuyển dụng đ ào tạo - Thiệt bị văn phòng - Sản xuất và thử nghiệ m sản phẩ m - Quảng cáo ban đầu - Chi phí thành lập 1.2. Tồn kho đầu kỳ 1.4. Vốn lưu động v à các chi phí khác - Nguyên vật liệu - C hi phí nguyên vật liệu - Bán thành phẩ m - Giá thành bán thành phẩ m - Thành phẩm - Giá thành thành phẩ m - Giá thành hà ng hoá đã phân phối nhưng chưa thanh toán. - Tiền mặt cần thiết Tra ng thiết bị v à công c ụ - Xe m xét các chi tiết như đặc điểm kỹ thuật của má y móc cần mua sắ m, chi phí xây dựng hay cải tạo nhà xư ởng, chi phí lắp đặt, thiết bị văn phòng… - Cân nhắc xe m nê n mua hay thuê tr ang thiết bị. - Liệt k ê các nhà thầu, nhà cung cấp thiết bị tin cậy và phù hợp với điều kiện của HTX - Đối với má y móc thiết bị, nhà xư ởng hiện có, liệt k ê giá mua, giá trị khấu hao, và giá tr ị trên s ổ sách. - Tổng hợp tất cả thông tin này trên cùng một bả ng. 35
  11. Tồn kho đầu kỳ - Tất cả hàng hoá, nguyên vật liệ u tồn kho điều phải đư ợc xác định bằng giá mua ban đ ầu. - Xe m xét giá tr ị của mỗi đ ơn đ ặt hàng một cách kinh tế nhất. Cần phải cân đối giữa việc mỗi lần đặt hàng với số lư ợng ít để giả m vố n lưu động với việc đặt hàng số lượng lớn để giảm giá mua. - Sử dụng các thông tin nào đ ể tính thời gia n lưu kho, thiết bị bảo quản hàng lưu k ho … để đả m bảo đáp ứng nhu cầu kinh doanh. - Tính toán thời gian và chi phí mua nguyên vật liệ u. Chi phí khởi sự khác. - Tổng hợp thành bảng các loại chi phí, ví dụ chi phí quảng cáo ban đầu, dịch vụ p hí về pháp luật, phí đăng ký kinh doanh, chi phí tuyển dụng lao động…. - Nếu phát sinh các chi phí khác như: chi phí giả i phóng mặt bằng, đền bù, thuê đất…Cần xác định rõ với các nhà chức trách địa phương mức phí chung cho các công việc này. Vốn lưu động vá các chi phí khác Đây là số lư ợng vốn cần thiết để đả m bảo lư ợng tiền mặt có sẵn cần thiết, duy tr ì k ho hàng c ũng như hàng hoá đã đ ược phân phối như ng chưa thanh toán. Vốn lưu đ ộng = tài sản lưu động – N ợ ngắ n hạn Cu ối cùng t ổng hợp các chi phí trên cùng một bảng chung Xác định ng uồn vốn Nội Dung Số Tiền (đ) Vốn góp của xã viê n Vốn vay Vốn từ ngân sách của chính quyề n địa phương Tổng cộng Phân tích tài chính Dự kiến thu c hi hà ng tháng/ quí/mùa - Xác đ ịnh thu nhập và chi phí phát sinh trong tháng, những con số này có thể k hác với số lư ợng tiền mặt thu đư ợc hay phải thanh toán trong tháng đó. + Đối với thu nhập: là những khoản thu mà khách hàng phải thanh toán hoá đ ơn trong tháng đó. + Đối với chi phí: là nhữ ng khoản phải thanh toán theo hoá đ ơn trong tháng đó - Mua s ắm nguyê n vật liệu, đầu tiên được ghi tăng trong sổ sách kế toán, sau đó 36
  12. được ghi thà nh chi phí s ản xuất khi hà ng hoá đư ợc bán ra Dự kiến d òng tiền mặt theo tháng/quí/mùa Phần này đư ợc xác định tr ên cơ s ở dự báo lỗ, lãi hà ng thá ng; tuy nhiên giá tr ị p hần này được ghi trên s ổ sách khi các hoạt động thanh toán bằng tiền mặt thực sự diễn ra. Dự kiến bảng cấn đối tài s ản Thô ng thư ờng HTX cần dự kiến kết quả t ài chính cho ít nhất 1 nă m đầu tiên, ho ặc thậm c hí dài hơn, nếu đến cuối nă m thứ nhất các giao dịch về tài chính và đầu tư chưa hoàn tất 2.11 Đánh giá hiệu quả dự án Hãy lấy ví dụ: phân tích hiệu quản sản xuất kinh doanh tại 1 HTX nông nghiệp a. . Tổng doanh thu…………………………………………… …….. ( đồng) Doanh Thu = Đơn Giá * Tổng Số Lư ợng b. Tổng chi phí cho dự án = (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)…………………(đ ồng) 1. Khấu hao tài s ản, máy móc, nhà kho…………………….……(đ ồng) 2. Nguyên liệ u, nhiê n liệu, công cụ dụng cụ….………….………(đồng) 3. Nhân công điều khiển.…………………………………………(đ ồng) 4. Các chi phí khác hỗ trợ cho dự án.………………………… …(đồng) 5. Lương cho ban quản trị……………………………….…..……(đồng) (*) 6. Các kho ản chi khác (nếu có)………………………….… ……(đồng) (*) Có 2 cách tính lương cho ban quản trị Cách 1: tính lương khoán, tức là đại hộ i xã v iên quy đ ịnh bao nhiêu tiền/ngươi/tháng. Nếu tính lương theo h ình thức này, thì tiền lương cho ban quản trị là một con số cụ thể. Các b ạn cứ để con số đó vào mục số(5). Ví d ụ: chủ nhiệ m 01 ngư ời: lương 1.000.000 đ/tháng là m 5 tháng. = 5.000.000 đ - P hó ch ủ nhiệm 2 ngư ời: lương 800.000 đ/tháng, làm 5 tháng = 8.000.000 đ = > (5) tiền lương ban quản trị là 5.000.000 + 8.000.000 = 14.000.000 đ cách 2: Tính lương theo phần tră m doanh thu sau khi tru di chi phí tạo nên doanh thu đó Tức là các bạn làm như sau: Đầu tiên lấ y tổng doanh thu trừ đi chi phí tạo nên doanh thu do (tức là tổng các - 37
  13. mục ( 1)+(2)+(3)+(4)+(6)), giả sử ra đ ược kết quả là A - tiếp theo lấy A nhâ n vơi tỷ lệ % lương c ủa ban quản trị đư ợc hư ởng Ví dụ: Đại hộ i xã viên thống nhất: tiền lương của tất cả các thành viên trong ban quản trị là m suốt trong dự án này là 20% doanh thu sau khi tr ừ đi chi phí tạo nên doanh thu. Và các số liệ u ví dụ như sau TỔNG DOANH THU…………………………………………… 20.000.000 (đồng) TỔNG CHI CHO DỰ ÁN = (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)…………. ………………… (đ ồng) 1. Khấu hao tài s ản, máy móc, nhà kho……………………3.000.000(đồng) 2. Nguyên liệ u, nhiê n liệu, công cụ dụng cụ….…………. 5.000.000(đồng) 3. Nhân công điều khiển.………………………………… 4.000.000(đồng) 4. Các chi phí khác hỗ trợ cho dự á n.………………………6.000.000(đ ồng) 5. Lương cho ban quản trị……………………………….….?????????(đồng) 6. Các kho ản chi khác (nếu có)………………………….…2.000.000(đồng) = > (5) tiền lương = 20 tr – ( 3 tr + 5 tr + 4 tr + 6 tr + 2 tr) = 10 tr Do đó (5) tiền lương BQT là : 10.000.000 x 20% = 4.000.000 N hư vậy tổng chi phí của dự án lúc nà y là TỔNG CHI CHO DỰ ÁN = (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)………….……… 14.000.000(đồng) 1. Khấu hao tài s ản, máy móc, nhà kho……………………3.000.000(đồng) 2. Nguyên liệ u, nhiê n liệu, công cụ dụng cụ….…………. 5.000.000(đồng) 3. Nhân công điều khiển.………………………………… 4.000.000(đồng) 4. Các chi phí khác hỗ trợ cho dự án.………………………6.000.000(đồng) 5. Lương cho ban quản trị…………………………………. 4.000.000(đ ồng) 6. Các khoản chi khác (nếu có)………………………….…2.000.000(đồng) c. Điể m hòa v ốn của dự án Điể m ho à vốn là điể m tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí, nghĩa là ho ạt đông kinh doanh không lã i, không lỗ. Ví d ụ: Một chị bán khoai la ng. Chị ta đi chợ mua 5kg khoai, giá mỗ i kg khoai tại chợ là 2.000đ/kg. C hi phí cho việc đi mua khoai và đun nấu là 2.000 đ ồng. Biết rằng giá k hoai đã nấu là 4.000đ/kg. (giả sử số kg khoai trư ớc và sau khi nấ u không đổi)  Tổng chi phí của chị bán khoai là : (5kg x 2.000đ/kg )+ 2.000 = 12.000 đ  Tổng doanh thu là: 5kg x 4.000 đ/kg = 20.000 đ 38
  14. ĐI ỂM HOÀ VỐN XẢY RA KHI: DOANH THU = CHI PHÍ SINH LỜI $ bắt đầu dự án Điể m ho à vốn Lợi nhuận â m (- ) Lợi nhuận = 0 N hư vậy, chị bán khoai bán như thế nào không c ần biết, nhưng nếu chị bán đư ợc 12.000. Có ngh ĩa là chi ta đã đạt điể m ho à vốn (huề vốn). 12.000 đ ở v í dụ trên gọi là điể m ho à vốn, hay chúng ta gọi theo cách khác đó là “ ngư ỡng cửa sinh lợi” Từ số liệu tr ên ta có 2 cách tín điể m ho à vốn. ĐHV = TỔNG CHI PHÍ THEO SỐ TIỀN (CHÍ PHÍ) = > Điểm hoà vốn theo số tiền là = 12.000 đ Tổng chi Phí ĐHV = T HEO S Ố LƯỢNG Giá/đơn vị 12.000 ĐHV = 3 kg THEO SL khoai = 4.000 N hư vậ y, chị bán khoai khi nào bán đư ợc 3kg khoai là đạt điểm hoà vốn d. Lợi nhuận thuần ( Lợi nhuận trước thuế ) …. (đồng) Là lợi nhuận c òn lại sau khi lấ y doan h thu tr ừ đi tất cả các chi phí tạo nên doanh thu đó. (tức là lợi nhuận nà y chưa nộp thuế cho nhà nư ớc) 39
  15. (IV) = (I) - (II) Lợi nhuận thuần= Doanh thu - c hi phí Ví dụ: lấy số liệu ở ví dụ trên Tổng doanh thu (I) = 20.000.000 Tổng chi phí(II) = 14.000.000 = > Lợi nhuận thuần (III) = (I) – (II) = 20.000.000 – 14.000.000 = 6.000.000 e . Lợi nhuận ròng :( Lợi nhuận sau thuế) ………. (đồng) Lợi nhuận ròng: là lợi nhuận sau khi đ ã nộp thuế cho nhà nư ớc. (V) = (IV) – Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Muốn tìm đư ợc lợi nhuận r òng các bạn là m 2 bư ớc a. S ố tiền thuế phải nộp = Lợi nhuận thuần (III) x tỷ lệ thuế suất Tỷ lệ thuế suất hiệ n nay là 28% b. Lợi nhuận ròng = lợi nhuậ n thuần - số tiền thuế đ ã nộp cho nhà nư ớc Ví d ụ: lấy các số liệu ở tr ên, thuế doanh nghiệp HTX phải nộp là 32% = > số tiề n thuế phải nộp = 6.000.000 x 32% = = 1.9200.000 = > Lợi nhuận r òng (IV) = Lợi nhuận thuần (III) - tiền thuế phải nộp = 6.000.000 – 1.920.000 = 4 .080.000 Số tiền lợi nhuận r òng 4.080.000 là số tiền c òn lạ i của HTX, HTX chỉ việc trích lập các quỹ và chia lai c ổ phần cho xã viên f. Tổng các quỹ trích lại HTX= (1)+(2)+(3)+(4) ……………….. (đồng) 1. Quỹ tái sản xuất……………………….% * (V) 2. Quỹ phúc lợi – khen thư ởng………… % * (V) 3. Quỹ dự phòng…………………………% * (V) 4. Quỹ đào tạo…………………………….% * (V Ví d ụ: lấy số liệu tr ên. Đại hội xã vịe n qui định trích: quỹ tái sản xuất 20%, quỹ phúc lợi khen thư ởng 5%, q uỹ dự phòng 5%, quỹ đ ào tạo 2% 1. Quỹ tái sản xuất = 20% * 4.080.000 = 816.000 40
  16. 2. Quỹ phúc lợi – khen thư ởng =5 % * 4.080.000 = 204.000 3. Quỹ dự phòng =5% * 4.080.000 = 204.000 4. Quỹ đào tạo =2% * 4.080.000 = 81.600 Tổng 3 2% lợi nhuận r òng 1.305.600 N hư vậy tổ số tiền trích lại các quỹ của HTx là = 1.305.600 = > số tiề n con lại để đe m chia lãi cổ phần là 4.080.000 - 1.305.600 = 2.774.400 g. Chia lãi / đơn vị vốn góp (ĐVVG) …………. (đồng) Số tiền sau khi trích lập các quỹ đó là tiền lãi c ổ phần. Các bạn phải tính ra số tiền lãi c ủa mỗi cổ phần, sau đó phân chia lã i cho xã viện Tổng tiề n lãi c ổ phần = Tổng lợi nhuận ròng - Tổng các quỹ đa trích Ví d ụ: theo số liệu trên Tổng số tiền lãi c ổ phần là 4.080.000 - 1.305.600 = 2.774.400 Tổng tiề n lãi cổ Lãi /c ổ phầ n ( Lãi vốn góp) = phầ n Tổng số cổ phần Ví dụ: HTX có 7 x ã viê n, tổng số cổ phần quy định là 20 c ổ phần 2.774.400 Lãi /cổ phần= = 138.720 d/cp 20 N hư vậy, mỗ i cổ phần sẽ nhận được số tiền lã i là 138.720 đ. S ố tiền phát cho từng xã viên =s ố tiền lã i là 138.720 x số cổ phần của họ (bảng). 2.11 Cấu trúc của một bảng đề xuất dự án Đây là công việc sau c ùng c ủa dự án, các bản in ra và sắp xếp theo thứ tự sau 1. Trang bìa Trang bìa của dự án kinh doanh thường gồ m có 41
  17. - Tên cơ quan nhà nước chủ quản lý (UBND) - Quốc hiệ u Việt Nam: ( Cộng ho à Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc) S TT Tên xã Viên Số cổ Số tiề n lãi đư ợc phần nhậ n ( đồng) 1 Mới 1 138.720 2 Thà nh 3 416.160 3 Châu 4 554.880 4 Phú 2 277.440 5 5 693.600 Đốc 6 2 277.440 Sơn 7 Tôn 3 416.160 Tổng 20 2.774.400 - Tên dự án sản xuất kinh doanh - Tên & đ ịa điể m của tổ chức lập dự án: (HTX An Giang – Thà nh Phố Long Xuyên, Tổ liên k ết sản xuất Châu Đốc - Th ị xã Châu Đốc…) - Biểu tư ợng của tổ chức - Địa chỉ liê n hệ: (ấp (khó m), xã (Phường), Huyệ n (Thị Trấn), Tỉnh (Thành phố). Số đ iện tho ại, fax. Thời gian thực hiện - 2. Tóm tắt tổng hợp Tra ng tóm t ắt Trình bày vắn tắt nội dung của dự án bao gồm các nội dung chủ yếu sau - Tên đơn vị, địa chỉ, ngà nh nghề sản xuất kinh doanh - Tên dự án - Mục tiêu/kết quả kỳ vọng - Các tính toán về tài chính: chi phí đầu tư, doanh thu d ự kiến, lợi nhuận dự kiế n - Các ch ỉ số phân tích tài chính và k ế hoạch trả nợ ( nếu có vay ngân hàn) Trang mục lục P hần nội dung của to àn bộ dự án (tức bạn in toàn bộ 10 b ư ớc đa là m) 42
  18. Các phụ lục kèm theo TÓM TẮT CHƯƠNG Dự án k inh doanh (DAKD) là một tài liệ u mô tả cụ thể các công việc trong một kế hoạch mà đơn vị dự định làm Các bước xây dựng dự án kinh doanh * C huẩn bị ý tưởng là m dự án Ý tư ởng kinh doanh là những dự định mà bạn dự định là m trong tương lai. Các ý tư ởng k inh doanh luô n xuất phát từ những khó khăn hàng ngà y nơi bạn đang sinh sống - Ý tư ởng kinh doanh có thể tìm ra đư ợc nhờ vào phân tích các vấn đề khó khăn tại nơi bạn sinh sống - Giải thích rõ ràng đ âu là nguyên nhân d ẫn đến khó khăn cho cộng đồng. Khó khăn c ủa c ộng đồng, chính là mục tiêu của dự án sẽ làm * Mô tả tính cấp thiết của dự án - Điều kiện hiệ n tại của v ùng dự án: - Các khó khăn c ủa cộng đồng trong v ùng đang g ặp - Các thuậ n lợi về tự nhiê n, địa lý… của v ùng dự án: * Xác định mục tiê u c ủa dự án Các mục tiêu c ủa dự án có thể bao gồ m - Lợi nhuận - Sự phát triển, sự gia tăng, sự lớn mạnh về qui mô, diện tích…. - Các lợi íc h cho chủ sở hữu, cộng đồng… - Đối tượng hư ởng lợi * Xác định phương pháp và chiến lư ợc thực hiệ n Phương pháp & chiến lược thực hiệ n dự án là việc mô tả chi tiết các kế hoạch của dự á n nhằ m: thực hiện đư ợc các mục tiêu vừa nêu trên từ lúc khởi đầu cho đến khi * Xác đ ịnh các nhu cầu cần cho dự án * Giả i tr ình nhu cầu tài chính của dự án * Mô tả các hoạt động của dự án * Vẽ biểu đồ thời gian thực hiện dự án * Phân tích th ị trư ờng * Phân tích tài chính * Đánh giá hiệu quả dự án Cấu trúc của một bảng đề xuất dự án 1. Trang bìa 43
  19. 2. Tóm tắt tổng hợp Tra ng tóm t ắt Tra ng mục lục Phầ n nội dung của to àn bộ dự án (tức bạn in to àn bộ 10 bư ớc đa làm) Các phụ lục kè m the o CÂU HỎI ÔN TẬP Bài tập nhóm: Tr ên cở sở điề u kiện kinh tế xã hội của địa phương. Anh ( chị ) hãy đề xuất hoạt động kinh doanh một loại nông sản . 44
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2