intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Lập trình cơ bản: Phần 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:51

70
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung giáo trình gồm 7 chương, cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về ngôn ngữ lập trình C: Câu lệnh, từ khóa, cú pháp, cách khai báo và sử dụng biến, hàm và các cấu trúc lệnh trong ngôn ngữ C; hiểu được ý nghĩa, cách khai báo, cách truy xuất với một số cấu trúc dữ liệu; biết được một số thuật toán để xử lý một số yêu cầu đơn giản; cài đặt được một số chương trình ứng dụng đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình C; đọc hiểu và chỉnh sửa các chương trình C có sẵn. Giáo trình gồm 2 phần, sau đây là phần 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Lập trình cơ bản: Phần 1

  1. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái LỜI NÓI ĐẦU Giáo trình “Lập trình cơ bản” trong bộ giáo trình nghề Công nghệ thông tin, được xây dựng và biên soạn trên cơ sở chương trình khung đào tạo nghề do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành và được chi tiết hóa trong chương trình đào tạo nghề Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm) của Trường Cao đẳng nghề Yên Bái. Đối tượng phục vụ là học sinh sinh viên trong các khoá đào tạo trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề Công nghệ thông tin, trong các cơ sở sản xuất làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực trong các cơ sở sản xuất làm tài liệu tham khảo. Giáo trình môn học “Lập trình cơ bản” được biên soạn theo các nguyên tắc: Tính định hướng thị trường lao động, tính hệ thống và khoa học, tính ổn định và linh hoạt, hướng tới liên thông, chuẩn đào tạo nghề trong nước và thế giới, tính hiện đại và sát thực với sản xuất. Nội dung giáo trình này gồm 7 chương: Cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về ngôn ngữ lập trình C: câu lệnh, từ khóa, cú pháp, cách khai báo và sử dụng biến, hàm và các cấu trúc lệnh trong ngôn ngữ C;Hiểu được ý nghĩa, cách khai báo, cách truy xuất với một số cấu trúc dữ liệu;Biết được một số thuật toán để xử lý một số yêu cầu đơn giản; Cài đặt được một số chương trình ứng dụng đơn giản bằng ngôn ngữ lập trình C;Đọc hiểu và chỉnh sửa các chương trình C có sẵn; Trong quá trình thực hiện nhóm biên soạn đã tham khảo nhiều tài liệu liên quan của các trường bạn, sách kỹ thuật của các chuyên gia... đồng thời tham khảo nhiều tài liệu của các trường đào tạo, hãng sản xuất; các yêu cầu của thực tế, các kiến thức mới cũng đã được nhóm biên soạn cố gắng cập nhật và thể hiện trong giáo trình Ngoài ra còn có sự tham gia đóng góp ý kiến tích cực của các cán bộ, kỹ sư kỹ thuật chuyên ngành trong và ngoài tỉnh để giáo trình được hoàn thiện. Giáo trình môn học “Lập trình cơ bản” đã được Hội đồng thẩm định Trường Cao đẳng nghề Yên Bái nghiệm thu và nhất trí đưa vào sử dụng làm tài liệu chính thống trong nhà trường phục vụ giảng dạy và học tập của học sinh sinh viên. Giáo trình này được biên soạn lần đầu nên mặc dù đã hết sức cố gắng song khó tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi mong nhận được các ý kiến đóng góp của người sử dụng và các đồng nghiệp để giáo trình ngày càng được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng giới thiệu! HIỆU TRƯỞNG 1
  2. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Thạc sỹ: Trịnh Tiến Thanh MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1 Chương 1:TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ C ........................................................................... 7 1. Giới thiệu ngôn ngữ C ............................................................................................... 7 1.1 Lịch sử phát triển........................................................................................................7 1.2 Sự cần thiết ................................................................................................................7 2. Các thao tác cơ bản .................................................................................................. 8 2.1 Khởi động...................................................................................................................8 2.2 Thoát khỏi ..................................................................................................................9 2.3 Tạo mới, ghi một chương trình C ................................................................................9 3. Sử dụng trợ giúp .................................................................................................... 10 4. Một số thao tác trên thanh menu bar ....................................................................... 10 Chương 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN.............................................................................. 17 1. Từ khóa và kí hiệu ............................................................................................... 17 1.1 Từ khóa ...............................................................................................................17 1.2 Ký hiệu .....................................................................................................................17 1.3 Tập ký hiệu...............................................................................................................17 2. Các kiểu dữ liệu sơ cấp ............................................................................................ 18 2.1 Kiểu số nguyên .........................................................................................................18 2.2 Kiểu số dấu phẩy động .................................................................................. 19 2.3 Kiểu ký tự ................................................................................................................19 3. Biến, hằng, biểu thức .............................................................................................. 20 3.1. Phân loại, khai báo và sử dụng biến .........................................................................20 3.2 Hằng ........................................................................................................................20 3.3 Biểu thức..................................................................................................................22 4.Cấu trúc một chương trình ....................................................................................... 23 2
  3. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 4.1 Tiền xử lý và biên dịch ..............................................................................................23 4.2 Cấu trúc một chương trình C ....................................................................................24 4.3 Các thư viện thông dụng..........................................................................................25 4.4 Chú thích trong chương trình ....................................................................................25 5. Các phép toán........................................................................................................ 26 6. Câu lệnh ............................................................................................................... 27 6.1 Khái niệm .................................................................................................................27 6.2 Lệnh gán và lệnh gộp ...............................................................................................27 6.3 Nhập xuất dữ liệu .....................................................................................................29 6.4. Các lệnh toán học ....................................................................................................31 6.5. Một số lệnh làm việc với màn hình và bàn phím .......................................................31 7. Thực thi chương trình ............................................................................................. 32 BÀI TẬP THỰC HÀNH .................................................................................................. 33 Chương 3: CÁC LỆNH CẤU TRÚC .................................................................................. 37 1. Cấu trúc rẽ nhánh .................................................................................................. 37 1.1. Dạng đầy đủ ........................................................................................................37 1.2. Dạng không đầy đủ..............................................................................................38 3. Cấu trúc lặp ........................................................................................................... 41 3.1 Cấu trúc lặp for ........................................................................................................41 3.2 Cấu trúc lặp while, do while ......................................................................................42 4. Các lệnh đặc biệt.................................................................................................... 44 4.1. Lệnh Break ..............................................................................................................44 4.2. Lệnh continue..........................................................................................................45 4.3. Lệnh goto ................................................................................................................45 BÀI TẬP THỰC HÀNH .................................................................................................. 46 Chương 4: HÀM ........................................................................................................... 52 1. Khái niệm hàm ....................................................................................................... 52 1.1Khái niệm và phân loại ..............................................................................................52 1.2 Quy tắc hoạt động của hàm .....................................................................................53 3
  4. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 2. Xây dựng hàm........................................................................................................ 53 2.1 Định nghĩa hàm........................................................................................................53 2.2 Sử dụng hàm............................................................................................................55 3. Các tham số của hàm.............................................................................................. 56 3.1 Phân biệt các loại tham số ........................................................................................56 3.2 Cách truyền tham số ................................................................................................57 Truyền bằng tham trị .....................................................................................................57 Truyền bằng biến ...........................................................................................................57 Các đối số mặc định .......................................................................................................57 Chiều dài biến đổi được của danh sách tham số .............................................................57 Các tham số danh định ..................................................................................................58 3.3. Biến toàn cục và biến cục bộ ....................................................................................58 4. Hàm đệ quy........................................................................................................... 59 4.1 Khái niệm đệ quy ......................................................................................................59 4.2 Các bài toán dùng đệ quy .........................................................................................59 4.3 Cách xây dựng hàm đệ quy.......................................................................................60 4.4 Các ví dụ về hàm đệ quy ...........................................................................................60 BÀI TẬP VẬN DỤNG.................................................................................................... 63 Chương 5: MẢNG .......................................................................................................... 67 1. Khái niệm mảng ..................................................................................................... 67 2. Khai báo mảng ....................................................................................................... 67 3. Truy xuất mảng ...................................................................................................... 70 3.1 Truy xuất mảng 1 chiều ............................................................................................70 3.2 Truy xuất mảng 2 chiều ............................................................................................70 BÀI TẬP THỰC HÀNH .................................................................................................. 72 Chương 6: CON TRỎ ...................................................................................................... 77 1. Khái niệm về con trỏ và địa chỉ ................................................................................. 77 2. Khai báo về sử dụng biến con trỏ .............................................................................. 78 2.1 Khai báo biến con trỏ ...............................................................................................78 4
  5. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 2.2. Các thao tác trên con trỏ......................................................................................78 3. Con trỏ và mảng 1 chiều.......................................................................................... 82 3.1 Phép toán lấy địa chỉ ................................................................................................83 3.2 Tên mảng là 1 hằng địa chỉ.......................................................................................84 3.3 Con trỏ trỏ tới các phần tử của mảng 1 chiều............................................................85 4. Con trỏ và hàm ...................................................................................................... 87 BÀI TẬP THỰC HÀNH .................................................................................................. 88 Chương 7 : CHUỖI KÝ TỰ ................................................................................................ 91 1. Khái niệm .............................................................................................................. 91 2. Khai báo................................................................................................................ 91 2.1 Khai báo theo mảng .................................................................................................91 3. Các thao tác trên chuỗi ........................................................................................... 92 3.1 Nhập chuỗi từ bàn phím ...........................................................................................92 3.2 Xuất chuỗi ra màn hình ............................................................................................92 3.3 Một số hàm xử lý chuỗi ............................................................................................93 3.4 Một số thao tác cơ bản trên chuỗi ............................................................................94 BÀI TẬP THỰC HÀNH .................................................................................................. 97 PHỤ LỤC .................................................................................................................... 101 HƯỚNG DẪN DEBUG TRÊN MÔI TRƯỜNG BORLAND C ..................................................... 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 104 5
  6. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 6
  7. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÔN NGỮ C 1. Giới thiệu ngôn ngữ C 1.1 Lịch sử phát triển C là ngôn ngữ lập trình cấp cao, được sử dụng rất phổ biến để lập trình hệ thống cùng với Assembler và phát triển các ứng dụng. Vào những năm cuối thập kỷ 60 đầu thập kỷ 70 của thế kỷ XX, Dennish Ritchie (làm việc tại phòng thí nghiệm Bell) đã phát triển ngôn ngữ lập trình C dựa trên ngôn ngữ BCPL (do Martin Richards đưa ra vào năm 1967) và ngôn ngữ B (Do Ken Thompson phát triển từ ngôn ngữ BCPL vào năm 1970 khi viết hệ điều hành UNIX) của máy DEC PDP-11. Năm 1978, Dennish Ritchie và B.W Kernighan đã cho xuất bản quyển “Ngôn ngữ lập trình C” và được phổ biến rộng rãi đến ngày nay. Lúc ban đầu, C được thiết kế nhằm lập trình trong môi trường của hệ điều hành UNIX nhằm mục đích cho công việc lập trình phức tạp. Nhưng về sau, với những nhu cầu phát triển ngày một tăng của công việc lập trình, C đã vượt qua khuôn khổ của phòng thí nghiệm Bell và nhanh chóng hội nhập vào thế giới lập trình để rồi các công ty lập trình sử dụng một cách rộng rãi. Sau đó, các công ty sản xuất phần mềm lần lượt đưa ra các phiên bản hỗ trợ cho việc lập trình bằng ngôn ngữ C và chuẩn ANSI C cũng được khai sinh từ đó. 1.2 Sự cần thiết Ngôn ngữ lập trình C đã làm thay đổi thế giới máy tính. Sự tác động của nó nhiều khi không được đánh giá đúng mức. Nó thay đổi cách tiếp cận và nhìn nhận về lập trình một cách cơ bản. Sự ra đời của C là kết quả trực tiếp của sự cần thiết phải thay đổi về cấu trúc, hiệu quả, ngôn ngữ bậc cao thay thế cho mã máy khi viết các chương trình hệ thống. Như chúng ta biết, khi thiết kế một ngôn ngữ lập trình, sự cân nhắc luôn được xem xét giữa: - Tính dễ dàng sử dụng và sức mạnh - Sự an toàn - Sự chặt chẽ và khả năng mở rộng Trước khi có C, lập trình viên thường xuyên phải chọn giữa các ngôn ngữ đã thu gọn một tập các đặc điểm. Ví dụ, mặc dù FORTRAN có thể được dùng để viết các chương trình hiệu quả cho các ứng dụng khoa học, nhưng nó không tốt lắm cho viết mã hệ thống. Trong khi BASIC dễ dàng cho người học thì nó lại không đủ mạnh và thiếu các cấu trúc cho các chương trình lớn. Ngôn ngữ Assembly có thể được dùng để viết các chương trình hiệu quả cao nhất nhưng không dễ dàng để sử dụng cũng như gỡ rối rất khó khăn. 7
  8. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Một số vấn đề khác là các ngôn ngữ lập trình như BASIC, COBOL, không được thiết kế dựa trên các yếu tố cấu trúc. Chúng dựa trên lệnh GOTO để điều khiển chương trình. Vì vậy mà các chương trình được viết bởi ngôn ngữ này hướng tới việc sinh ra mã spagheti – một khối lộn xộn các lệnh nhảy và rẽ nhánh làm cho chương trình không thể hiểu được. Trong khi ngôn ngữ như Pascal là ngôn ngữ cấu trúc, nó không được thiết kế để đạt hiệu quả cao, và thiếu các đặc điểm cần thiết để ứng dụng cho những chương trình lớn. Vì thế, trước khi có ngôn ngữ C, không có ngôn ngữ nào có thể dung hòa được sự xung đột đã tồn tại trước đó. Ngôn ngữ C là một ngôn ngữ lập trình hệ thống rất mạnh mẽ và rất “mềm dẻo”, có một thư viện gồm rất nhiều các hàm (function) đã được tạo sẵn. Người lập trình có thể tận dụng các hàm này để giải quyết các bài toán mà không cần phải tạo mới. Hơn thế nữa, ngôn ngữ C hỗ trợ rất nhiều phép toán nên phù hợp cho việc giải quyết các bài toán kỹ thuật có nhiều công thức phức tạp. Ngoài ra, C cũng cho phép người lập trình tự định nghĩa thêm các kiểu dữ liệu trìu tượng khác. Tuy nhiên, điều mà người mới học lập trình C thường gặp “rắc rối” là “hơi khó hiểu” do sự “mềm dẻo” của C. Dù vậy, C được phổ biến khá rộng rãi và đã trở thành một công cụ lập trình khá mạnh, được sử dụng như là một ngôn ngữ lập trình chủ yếu trong việc xây dựng những phần mềm hiện nay. 2. Các thao tác cơ bản 2.1 Khởi động Turbo C là môi trường hỗ trợ lập trình C do hãng Borland cung cấp. Môi trường này cung cấp các chức năng như: soạn thảo chương trình, dịch, thực thi chương trình…Phiên bản sử dụng ở đây là Turbo C 3.0. - Sau khi cài đặt song ta có thư mục TC hoặc TC30 trong thư mục này có các thư mục con sau. TC Chứa các tệp tin chính của chýõng trình trong đó có BIN tệp TC.EXE INCLUDE Chứa các tệp tin khai báo thý viện ( *.h) LIB Chứa các tệp tin mã lệnh của các thý viện (*.LIB) - Để khởi động chương trình này chúng ta chạy tệp tin TC.EXE trong thư mục Bin của TurboC . Màn hình giao diện của TurboC có dạng sau: 8
  9. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Hình 1.2.1: Màn hình giao diện TurboC 3.0 Dòng trên cùng gọi là thanh menu (menu bar). Mỗi mục trên thanh menu có thể có nhiều mục con nằm trong một menu kéo xuống. Dòng dưới cùng ghi chức năng của một số phím đặc biệt. Muốn vào thanh menu ngang ta gõ phím F10. Sau đó dùng các phím mũi tên qua trái hoặc qua phải để di chuyển vùng sáng tới mục cần chọn rồi gõ phím Enter. Trong menu kéo xuống ta lại dùng các phím mũi tên lên xuống để di chuyển vùng sáng tới mục cần chọn rồi gõ Enter. Ta cũng có thể chọn một mục trên thanh menu bằng cách giữ phím Alt và gõ vào một ký tự đại diện của mục đó. 2.2 Thoát khỏi Để thoát khỏi Turbo C và trở về DOS hay Windows có 2 cách: - Cách 1: Vào menu File/Exit - Cách 2 : Dùng phím tắt : Alt + X 2.3 Tạo mới, ghi một chương trình C Muốn soạn thảo một chương trình mới ta chọn mục New trong menu File (File ->New). Trên màn hình sẽ xuất hiện một vùng trống để cho ta soạn thảo nội dung của chương trình. Trong quá trình soạn thảo chương trình ta có thể sử dụng các phím sau: Các phím chèn ký tự/ dòng Insert Thay đổi viết xen hay viết chồng Ctrl - N Xen một dòng trống vào truớc vị trí con trỏ 9
  10. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Các phím xoá ký tự/ dòng Phím Ý nghĩa Phím tắt Delete Xoá ký tự tại vị trí con trỏ Ctrl -G BackSpace Di chuyển sang trái đồng thời xoá ký tự đứng Ctrl -H truớc con trỏ Xoá một dòng chứa con trỏ Ctrl -Y Xoá từ vị trí con trỏ đến cuối dòng Ctrl –Q- Y Xoá ký tự bên phải con trỏ Ctrl -T - Ghi chương trình đang soạn thảo vào đĩa Sử dụng File/Save hoặc gõ phím F2. Có hai trường hợp xảy ra: Nếu chương trình chưa được ghi lần nào thì một hội thoại sẽ xuất hiện cho phép bạn xác định tên tập tin (FileName). Tên tập tin phải tuân thủ quy cách đặt tên của DOS và không cần có phần mở rộng (sẽ tự động có phần mở rộng là .C hoặc .CPP). Sau đó gõ phím Enter. Nếu chương trình đã được ghi một lần rồi thì nó sẽ ghi những thay đổi bổ sung lên tập tin chương trình cũ. Chú ý: Để đề phòng mất điện trong khi soạn thảo chương trinh thỉnh thoảng bạn nên gõ phím F2. 3. Sử dụng trợ giúp Trên menu Help bao gồm các lệnh gọi trợ giúp khi người lập trình cần giúp đỡ một số vấn đề nào đó như: Cú pháp câu lệnh, cách sử dụng các hàm có sẵn… - Lệnh Contents: Hiển thị toàn bộ nội dung của phần help. - Lệnh Index: Hiển thị bảng tìm kiếm theo chỉ mục. 4. Một số thao tác trên thanh menu bar Các lệnh trên menu File - Lệnh New : Dùng để tạo mới một chương trình. Tên ngầm định của chương trình là NONAMEXX.C (XX là 2 số từ 00 đến 99). - Lệnh Open : Dùng để mở một chương trình đã có sẵn trên đĩa để sửa chữa, bổ sung hoặc để thực hiện chương trình đó. Khi tập tin được mở thì văn bản chương trình được 10 Hình 1.4a. Các lệnh trên menu file
  11. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái trình bày trong vùng soạn thảo; hộp thoại Open như sau: Hình 1.4b: Hộp thoại Open Trong trường hợp ta nhập vào tên tập tin chưa tồn tại thì chương trình được tạo mới và sau này khi ta lưu trữ, chương trình được lưu với tên đó. - Lệnh Save: Dùng để lưu chương trình đang soạn thảo vào đĩa. - Lệnh Save as… : Dùng để lưu chương trình đang soạn thảo với tên khác, hộp thoại lưu tập tin đang soạn với tên khác như sau: Hình 1.4c: Hộp thoại Save - Lệnh Save All : Dùng để lưu mọi thay đổi trên tất cả các chương trình đang mở - Lệnh Change Dir…: Dùng để đổi thư mục hiện hành 11
  12. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Hình 1.4d: Hộp thoại thay đổi thư mục - Lệnh Print: Dùng để in chương trình đang soạn thảo ra máy in. - Lệnh Printer Setup…: Dùng để thiết đặt một số thông số cho máy in. - Lệnh Dos Shell: Dùng để thoát tạm thời về Dos, để trở lại Turbo C ta gõ EXIT. - Lệnh Exit: Dùng để thoát khỏi C. Các lệnh trên menu Edit - Lệnh Undo: Dùng để hủy bỏ thao tác soạn thảo cuối cùng trên cửa sổ soạn thảo. - Lệnh Redo: Dùng đẻ phục hồi lại tha tác đã bị Undo cuối cùng. - Lệnh Cut : Dùng để xóa một phần văn bản đã được đánh dấu khối, phần dữ liệu bị xóa sẽ được lưu vào một vùng nhớ đặc biệt gọi là Clipboard. - Lệnh Copy: Dùng để chép phần chương trình Hình 1.4e: Các lệnh trên đã được đánh dấu khối vào Clipboard. menu Edit - Lệnh Paste: Dùng để dán phần chương trình đang được lưu trong Clipboard vào cửa sổ đang soạn thảo, bắt đầu tại vị trí của con trỏ. - Lệnh Clear: Dùng để xóa phần dữ liệu đã được đánh dấu khối, dữ liệu bị xóa không được lưu vào Clipboard. - Lệnh Show clipboard: Dùng để hiển thị phần chương trình đang được lưu trong Clipboard trong một cửa sổ mới. 12
  13. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Các lệnh trên menu Search - Lệnh Find…: Dùng để tìm kiếm một cụm từ trong văn bản chương trình. Nếu tìm thấy thì con trỏ sẽ di chuyển đến doạn văn bản trùng với cụm từ cần tìm; hộp thoại Find như sau: Hình 1.4f: Các lệnh trên menu Search Hình 1.4g: Hộp thoại Find text Ý nghĩa các lựa chọn trong hộp thoại trên như sau: + Case sentitive: Phân biệt chữ IN HOA với chữ in thường trong khi so sánh cụm từ cần tìm với văn bản chương trình. + Whole word only: Một đoạn văn bản chương trình trùng với toàn bộ cụm từ cần tìm thì mới được xem là tìm thấy. + Regular expression: Tìm theo biểu thức + Global: Tìm trên tất cả tập tin. + Forward: Tìm đến cuối tập tin. + Selected text: Chỉ tìm trong khối văn bản đã được đánh dấu. + Backward: Tìm đến đầu tập tin. + From cursor: Bắt đầu từ vị trí con nháy. + Entire scope: Bắt đầu từ vị trí đầu tiên của khối hoặc tập tin. 13
  14. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái - Lệnh Replace…: Dùng để tìm kiếm một đoạn văn bản nào đó, và tự động thay bằng một đoạn văn bản khác, hộp thoại replace như sau: Hình 1.4h: Hình ảnh minh họa tìm các cụm từ Scanf và thay thế bằng scanf - Lệnh Search again: Dùng để thực hiện lại việc tìm kiếm. - Các lệnh còn lại trên menu Search, các bạn sẽ tìm hiểu thêm khi thực hành trực tiếp trên máy. Các lệnh trên menu Run Lệnh Run : Dùng để thực thi hay “chạy” một chương trình. - Lệnh Step over: Dùng để “chạy” chương trình từng bước. - Lệnh Trace into: Dùng để chạy chương trình từng bước. Khác với Hình 1.4i: Các lệnh trên menu lệnh Step over ở chỗ: Lệnh Step over không cho chúng ta xem từng bước “chạy” trong chương trình con, còn lệnh Trace into cho chúng ta xem từng bước trong chương trình con. Các lệnh trên menu Complie - Lệnh Complie: Biên dịch một chương trình. - Lệnh Make, Build,…: Tìm hiểu trên máy 14
  15. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái - Lệnh Information: Dùng để hiển thị các thông tin về chương trình, Mode, môi trường. Hình 1.4j: Các lệnh trên menu Complie Các lệnh trên menu Debug - Lệnh Breakpoints: Dùng để đặt “điểm dừng” trong chương trình. Khi chương trình thực thi đến “điểm dừng thì nó sẽ dừng lại”. - Lệnh Watch: Dùng để mở một cửa sổ hiển thị kết quả Hình 1.4k: Các lệnh trên menu Debug trung gian của một biến nhớ nào đó khi chạy chương trình từng bước. - Lệnh Evaluate/Modify: Tìm hiểu trên máy. Các lệnh trên menu Option - Lệnh Complier…: Dùng để thiết đặt lại một số thông số khi biên dịch chương trình như hình sau. - Lệnh Directories…: Dùng để đặt lại đường dẫn tìm đến các tập tin cần thiết khi biên dịch chương trình như sau: Hình 1.4m: Các lệnh trên menu Option 15
  16. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Hình 1.4n: Hộp thoại thiết lập đường dẫn tới các tệp tin cần thiết + Include Directories: Thư mục chứa các tập tin mà chúng ta muốn đưa vào chương trình (các tập tin .h trong dòng #include). + Library directories: Thư mục chứa các tập tin thư viện (các tập tin .Lib) + Output directory: Thư mục chứa các tập tin “đối tượng” (có phần mở rộng là .OBJ), tập tin thực thi (.exe) khi biên dịch chương trình. + Source directories: Thư mục chứa các tập tin “nguồn” (có phần mở rộng là .obj,.lib). - Lệnh Enviroment: Dùng để thiết lập môi trường làm việc như: + Reference…: Các tham chiếu. + Editor: Môi trường soạn thảo + Mouse…: Đặt chuột + Colors…Đặt màu. Các lệnh trên menu Window - Lệnh Cascade: Dùng để sắp xếp các cửa sổ. - Lệnh Close all: Dùng để đóng tất cả các cửa sổ. - Lệnh Zoom: Dùng để phóng to/thu nhỏ cửa sổ. - Các lệnh khác: Tìm hiểu khi thực hành 16
  17. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái CHƯƠNG 2: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN 1. Từ khóa và kí hiệu 1.1 Từ khóa Từ khóa là các từ dành riêng (reserved words) của C mà người lập trình có thể sử dụng nó trong chương trình tùy theo ý nghĩa của từng từ. Ví dụ: void struct class while …. Không được dùng từ khóa để đặt tên cho các hằng, biến, mảng, hàm… Từ khóa phải viết bằng chữ thường. Ví dụ: - Từ khóa viết đúng: struct - Từ khóa viết sai: Struct. 1.2 Ký hiệu Mỗi một ngôn ngữ lập trình đều được xây dựng từ một bộ ký tự nào đó. Các ký tự được nhóm lại theo nhiều cách khác nhau để lập nên các từ. Đến lượt mình các từ được liên kết theo một quy tắc nào đó để tạo thành các câu lệnh. Một chương trình bao gồm nhiều câu lệnh và diễn đạt một thuật toán để giải một bài toán nào đó. Ngôn ngữ C được xây dựng trên bộ ký tự sau:  Các chữ cái hoa: A B C…Z  Các chữ cái thường: a b c …z  Các chữ số: 0 1 2 3 …  Các kí hiệu toán học: + - * / = < >  Các dấu ngoặc: [] {} ()  Các ký hiệu đặc biệt khác:, . ; : / ? @ # $ % ^ & ‘ “ …  Các dấu ngăn cách không nhìn thấy như dấu cách, dấu nhảy tab, dấu xuống dòng.  Dấu gạch dưới:_ 1.3 Tập ký hiệu Là một dãy kí tự liên tiếp (không chứa dấu cách) bao gồm: chữ, số và dấu gạch nối được dùng để chỉ tên hằng, tên biến, tên mảng, tên hàm… Tên phải bắt đầu bằng một chữ hoặc dấu gạch nối. Tên không được đặt trùng với từ khóa. 17
  18. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái Ví dụ  Các tên viết hợp lệ: Giai_phuong_trinh_bac2, abc123  Các tên viết không hợp lệ: Baitap 1, 123abc. Chú ý:  Trong ngôn ngữ lập trình C tên được phân biệt chữ hoa và chữ thường. Thông thường chữ hoa thường được dùng để đặt tên cho các hằng, còn các đại lượng khác thì dùng chữ thường. 2. Các kiểu dữ liệu sơ cấp 2.1 Kiểu số nguyên  Kiểu số nguyên 2 bytes gồm có 4 kiểu như sau: STT Kiểu dữ liệu Miền giá trị(Domain) 1 enum Từ -32,768 đến 32,767 2 unsignedint Từ 0 đến 65,535 3 shortint Từ -32,768 đến 32,767 4 int Từ -32,768 đến 32,767 Kiểu enum, short int, int: Lưu các số nguyên từ -32768 đến 32767. Sử dụng bit bên trái nhất để làm bit dấu.  Nếu gán giá trị >32767 cho 1 trong 3 kiểu trên thì giá trị của biến này có thể là số âm. Kiểu Unsigned int: Kiểu unsgned int lưu các số nguyên dương từ 0 đến 65535.  Kiểu số nguyên 4 bytes hay còn gọi là số nguyên dài (long) gồm 2 kiểu sau: STT Kiểu dữ liệu Miền giá trị (Domain) 1 unsigedlong Từ 0 đến 4,294,967,295 2 long Từ -2,147483648 đến 2,147,483,647 Kiểu long: Lưu các số nguyên từ -2147483647 đến 214483647. Sử dụng bit bên trái nhất để làm bit dấu. 18
  19. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái  Nếu gán giá trị >2147483647 cho biến có kiểu long thì giá trị của biến này có thể là số âm Kiểu unsigned long: Kiểu unsigned long lưu các số nguyên dương từ 0 đến 4294967295 2.2 Kiểu số dấu phẩy động Kiểu số thực dùng để lưu các số thực hay các số có dấu chấm thập phân gồm có 3 kiểu sau: STT Kiểu dữ liệu Kích thước (size) Miền giá trị (Domain) 1 float 4 bytes Từ 3.4* 10-38 đến 3.4* 1038 2 double 8 bytes Từ 1.7* 10-038 đến 1.7* 10308 3 longdouble 10 bytes Từ 3.4* 10-4932 đến 3.4* 104932 Mỗi kiểu số thực ở trên đều có miền giá trị và độ chính xác (số lẻ) khác nhau. Tùy vào nhưu cầu sử dụng mà ta có thể khai báo biến thuộc 1 trong 3 kiểu trên. Ngoài ra ta còn có kiểu void, kiểu này mang ý nghĩa là kiểu rỗng không chứa giá trị gì cả. 2.3 Kiểu ký tự Kiểu ký tự là kiểu số nguyên 1 byte bao gồm 2 kiểu sau: STT Kiểu dữ liệu Miền giá trị (Domain) Từ 0 đến 255 (tương đương 256 ký tự trong 1 unsignedchar bảng mã ASCII) 2 char Từ -128 đến 127 Kiểu unsigned char: Lưu các số nguyên dương từ 0 đến 255.  Để khai báo một biến là kiểu ký tự thì ta khai báo biến kiểu unsigned char. Mỗi số trong miền giá trị của kiểu unsigned char tương ứng với một ký tự trong bảng mã ASCII. Kiểu char: Lưu các số nguyên từ -128 đến 127. Kiểu char sử dụng bit trái nhất để làm bit dấu.  Nếu gán giá trị >127 cho biến kiểu char thì giá trị của biến này có thể là số âm. 19
  20. Giáo trình: Lập trình cơ bản Trường Cao đẳng nghề Yên Bái 3. Biến, hằng, biểu thức 3.1. Phân loại, khai báo và sử dụng biến Biến là yếu tố cơ bản của bất kỳ ngôn ngữ máy tính nào. Biến là vùng trống trong bộ nhớ máy tính dành cho một kiểu dữ liệu nào đó và có đặt tên. Các biến trong bộ nhớ ở các thời điểm khác nhau có thể cất giữ các giá trị khác nhau. Trước khi sử dụng một biến nào đó phải khao báo nó.  Quy tắc khai báo: Kiểu_dữ_liệu Tên _biến; Có thể khai báo nhiều biến cùng kiểu trên cùng một hàng, các biến được phân cách nhau bởi dấu phẩy. Ví dụ: int a,b; /*Biến có kiểu nguyên*/ float f; /*Biến thực*/ char ch; /*Biến ký tự*/  Khi khai báo một biến ta có thể khởi đầu giá trị cho nó theo mẫu sau: Kieu_dulieu tenbien = giatri; Ví dụ: float x=5; int n= 10;  Để lấy địa chỉ của một biến ta dùng toán tử & cụ thể như sau: &tenbien Ví dụ: &x lấy địa chỉ của biến x &n lấy địa chỉ của biến n 3.2 Hằng Hằng(const) là một đại lượng không thay đổi giá trị trong toàn chương trình. Hằng có thể là số nguyên, số thực, ký tự hoặc chuỗi ký tự. Dữ liệu chứa trong máy tính có thể là biến hoặc hằng. Biến và hằng được lưu trữ trong bộ nhớ và thường được đặt tên cho dễ sử dụng thay vì phải sử dụng địa chỉ ô nhớ cũng như giá trị cụ thể của chúng, rất khó sử dụng.  Hằng số nguyên - Hệ thập phân bình thường VD: 545 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2