intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Máy cắt kim loại (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

22
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Giáo trình Máy cắt kim loại (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) được biên soạn gồm các nội dung chính sau: Đại cương về máy cắt kim loại; Các bề mặt thông dụng trong chế tạo máy; Chuyển động tạo hình của máy công cụ – sự tổng hợp chuyển động; Phân loại máy cơ cấu truyền dẫn – và truyền dẫn trong máy cắt kim loại. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Máy cắt kim loại (Nghề: Cắt gọt kim loại - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ QUỐC GIA VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: MÁY CẮT KIM LOẠI NGHỀ: CẮT GỌT KIM LOẠI TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành theo Quyết định số 204/QĐ-CĐDK ngày 01 tháng 03 năm 2022 của Trường Cao đẳng Dầu khí) Bà Rịa - Vũng Tàu, năm 2022 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. Trang 2
  3. LỜI GIỚI THIỆU Trong những năm gần đây, trước sự phát triển ngày càng cao của khoa học và kỹ thuật. Nước ta đang trên đường công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Trong sự phát triển chung của các nghành kinh tế, ngành công nghiệp Dầu khí đang phát triển một cách mạnh mẽ, góp phần rất lớn vào sự phát triển của Đất nước. Để đáp ứng cho sự phát triển đó là việc cung cấp đầy đủ đội ngũ công nhân lành nghề. Đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề với kiến thức và tay nghề vững vàng, nhằm nắm bắt được các công nghệ gia công tiên tiến hiện nay của thế giới đang trở nên cấp thiết. Cuốn giáo trình “Máy cắt kim loại” được biên soạn theo chương trình đào tạo của Trường Cao Đẳng Dầu Khí ban hành năm 2021 nhằm phục vụ cho việc đào tạo nghề: Cắt gọt kim loại. Với mục tiêu “Chất lượng đào tạo là mục tiêu hàng đầu”. Nội dung giáo trình biên soạn được tham khảo từ các tài liệu liên quan đã xuất bản và phát hành trong nước và nước ngoài. Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã nhận được nhiều ý kiến đóng góp và hiệu chỉnh của các đồng nghiệp. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng cũng không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp xây dựng của bạn đọc, đặc biệt là các đồng nghiệp để cuốn giáo trình này ngày càng hoàn thiện hơn. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! BRVT, ngày 01 tháng 03 năm 2022 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Trần Thanh Ngọc 2. Trần Nam An 3. Lê Anh Dũng Trang 3
  4. MỤC LỤC Trang TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...........................................................................................2 LỜI GIỚI THIỆU..........................................................................................................3 MỤC LỤC ......................................................................................................................4 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC ...........................................................................................6 CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY CẮT KIM LOẠI.........................................12 1.1. KHÁI QUÁT VỀ MÁY CẮT KIM LOẠI ......................................................... 13 1.2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY CÔNG CỤ.............................................. 14 1.3. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CHẾ TẠO MÁY ......................... 14 1.4. PHÂN LOẠI MÁY CẮT KIM LOẠI ................................................................ 15 CHƯƠNG 2: CÁC BỀ MẶT THÔNG DỤNG TRONG CHẾ TẠO MÁY ............16 2.1. DẠNG MẶT PHẲNG. ....................................................................................... 17 2.2. DẠNG TRỤ TRÒN XOAY ............................................................................... 18 2.3. DẠNG BỀ MẶT ĐẶC BIỆT. ............................................................................ 20 CHƯƠNG 3: CHUYỂN ĐỘNG TẠO HÌNH CỦA MÁY CÔNG CỤ - SỰ TỔNG HỢP CHUYỂN ĐỘNG ...............................................................................................21 3.1. ĐỊNH NGHĨA CHUYỂN ĐỘNG TẠO HÌNH .................................................. 22 3.2. PHÂN LOẠI CHUYỂN ĐỘNG TẠO HÌNH .................................................... 22 3.3. SỰ TỔNG HỢP CHUYỂN ĐỘNG ................................................................... 23 3.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP TẠO HÌNH BỀ MẶT TRONG MÁY CẮT KIM LOẠI32 CHƯƠNG 4: PHÂN LOẠI MÁY CƠ CẤU TRUYỀN DẪN VÀ TRUYỀN DẪN TRONG MÁY CẮT KIM LOẠI ................................................................................35 4.1. CÁC CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG VÀ TRUYỀN DẪN TRONG MÁY CẮT KIM LOẠI .......................................................................................................... 36 4.2. MỘT VÀI CƠ CẤU ĐẶC BIỆT ........................................................................ 39 CHƯƠNG 5: MÁY TIỆN ...........................................................................................42 5.1. CÔNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI MÁY TIỆN................................................... 43 5.2. MÁY TIỆN REN VÍT VẠN NĂNG .................................................................. 46 CHƯƠNG 6: MÁY KHOAN ......................................................................................62 6.1. CÔNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI MÁY KHOAN. ............................................ 63 6.2. CÁC BỘ PHẬN CHÍNH CỦA MÁY KHOAN................................................. 67 6.3. MÁY KHOAN ĐỨNG 2A150 ........................................................................... 67 Trang 4
  5. 6.4. MÁY KHOAN CẦN 2B56 ................................................................................ 69 CHƯƠNG 7: MÁY PHAY VÀ ĐẦU PHÂN ĐỘ ......................................................73 7.1. CÔNG DỤNG VÀ PHÂN LOẠI MÁY PHAY ................................................. 74 7.2. MÁY PHAY VẠN NĂNG 6H81, 6H12N ......................................................... 75 7.3. ĐẦU PHÂN ĐỘ VẠN NĂNG ........................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................89 Trang 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: Máy cắt kim loại 2. Mã môn học: MECC54032 3. Vị trí, tính chất của môn học: 3.1. Vị trí: Môn học máy cắt kim loại được học sau các môn học và mô đun cơ sở nghề. Học trước các mô đun Gia công trên máy tiện 1 và gia công trên máy phay 1. 3.2. Tính chất: Là môn học kỹ thuật cơ sở thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc, giúp cho học sinh hiểu nguyên lý truyền động của máy cắt kim loại. 4. Mục tiêu môn học: 4.1 Về kiến thức: A1. Trình bày được khái niệm và lịch sử phát triển của máy cắt kim loại; A2. Mô tả được các dạng bề mặt trong chế tạo máy; A3. Trình bày được các chuyển động tạo hình của các loại máy công cụ; A4. Phân loại được các cơ cấu truyền động và truyền dẫn trong máy căt kim loại; A5. Trình bày được công dụng, phân loại và tính năng kỹ thuật của máy tiện vạn năng; A6. Trình bày được công dụng, phân loại và tính năng kỹ thuật của máy khoan; A7. Trình bày được công dụng, phân loại và tính năng kỹ thuật của máy phay vạn năng; 4.2 Về kỹ năng: B1. Đọc được sơ đồ động và tính toán được thông số các cặp bánh răng thay thế trong máy tiện ren vít vạn năng T616, T620; B2. Đọc được sơ đồ động và tính toán được thông số các cặp bánh răng thay thế trong máy khoan; B3. Đọc được sơ đồ động và tính toán được thông số các cặp bánh răng thay thế trong máy phay và đầu phân độ vạn năng. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: C1. Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập, làm việc độc lập; C2. Làm việc theo mức độ thành thạo, độc lập, và có thể hướng dẫn người khác; C3. Chủ động và sáng tạo trong công việc. 5. Nội dung của mô đun: 5.1. Chương trình khung Trang 6
  7. Thời gian học tập (Giờ) Trong đó Số tín Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun Kiểm tra chỉ Tổng thực tập/ thí Lý số nghiệm/ bài thuyết tập/ thảo LT TH luận Các môn học chung/đại I 23 465 180 260 17 8 cương COMP64002 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 COMP62004 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 COMP62008 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc phòng và COMP64010 4 75 36 35 2 2 An ninh COMP63006 Tin học cơ bản 3 75 15 58 0 2 FORL66001 Tiếng anh 6 120 42 72 6 0 SAEN52001 An toàn vệ sinh lao động 2 30 23 5 2 0 Các môn học, mô đun II 83 2055 520 1452 38 45 chuyên môn ngành, nghề II.1 Môn học, mô đun cơ sở 18 330 190 122 14 4 MECM53001 Dung sai 3 45 42 0 3 0 MECM53002 Vật liệu cơ khí 3 45 42 0 3 0 MECM52003 Vẽ kỹ thuật 1 2 45 14 29 1 1 MECM64011 Cơ kỹ thuật 2 45 14 29 1 1 MECM62012 Vẽ kỹ thuật 2 2 45 14 29 1 1 ELEI53055 Điện kỹ thuật cơ bản 3 45 36 6 3 0 MECM63013 Autocad 3 60 28 29 2 1 Môn học, mô đun chuyên II.2 65 1725 330 1330 24 41 môn ngành, nghề MECM62015 Nguyên lý - Chi tiết máy 2 45 14 29 1 1 MECM53104 Gia công nguội cơ bản 3 75 14 58 1 2 Cơ sở công nghệ gia công MECC53030 3 60 28 29 2 1 kim loại MECC55131 Gia công trên máy tiện 1 5 150 6 139 0 5 Gia công trên máy tiện MECC54133 4 90 28 58 2 2 CNC 1 MECC55134 Gia công trên máy phay 1 5 150 6 139 0 5 Gia công trên máy phay MECC54135 4 105 14 87 1 3 CNC 1 Trang 7
  8. Thời gian học tập (Giờ) Trong đó Số tín Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun Kiểm tra chỉ Tổng thực tập/ thí Lý số nghiệm/ bài thuyết tập/ thảo LT TH luận MECC55136 Gia công trên máy mài 5 120 28 87 3 2 MECW53161 Kỹ thuật hàn cơ bản 3 75 14 58 1 2 MECC54032 Máy cắt kim loại 4 60 48 8 4 0 MECC66137 Gia công trên máy tiện 2 6 150 28 116 2 4 Gia công trên máy tiện MECC64138 4 90 28 58 2 2 CNC 2 MECC66139 Gia công trên máy phay 2 6 150 28 116 2 4 Gia công trên máy phay MECC64140 4 90 28 58 2 2 CNC 2 MECM54210 Thực tập sản xuất 4 180 14 162 1 3 MECM63222 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 4 128 0 3 Tổng cộng 106 2520 700 1712 55 53 5.2. Nội dung chi tiết Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH Bài mở đầu: Đại cương về máy 1 2 2 0 0 0 cắt kim loại Chương 1: Các bề mặt thông dụng 2 2 2 0 0 0 trong chế tạo máy Chương 3: Chuyển động tạo hình 3 của máy công cụ – sự tổng hợp 10 8 1 1 0 chuyển động Chương 4: Phân loại máy cơ cấu 4 truyền dẫn – và truyền dẫn trong 8 6 1 1 0 máy cắt kim loại: Trang 8
  9. Thời gian (giờ) Thực hành, Số TT Nội dung tổng quát Tổng Lý thí nghiệm, Kiểm tra số thuyết thảo luận, bài tập LT TH 5 Chương 5: Máy tiện 16 14 1 1 0 6 Chương 6: Máy Khoan 10 8 2 0 Chương 7: Máy phay và đầu 7 12 8 3 1 0 phân độ Cộng 60 48 8 4 0 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình, mô hình học tập,… 6.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về động cơ tại doanh nghiệp. 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu bài trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Dầu Khí. Điểm đánh giá Trọng số + Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1) 40% Trang 9
  10. + Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2) + Điểm thi kết thúc môn học 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết/ Tự luận/ A1, A2, A3, 1 Sau 15 giờ. Thuyết trình Trắc nghiệm/ B1, B2, B3, Báo cáo C1, C2 Định kỳ Viết/ Tự luận/ A4, B4, C3 1 Sau 45 giờ Thuyết trình Trắc nghiệm/ Báo cáo Kết thúc môn Viết Tự luận và A1, A2, A3, A4, A5, 1 Sau 60 giờ học trắc nghiệm B1, B2, B3, B4, B5, C1, C2, C3, 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng sinh viên Trường Cao đẳng Dầu Khí 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Bài tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. Trang 10
  11. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết, 100% bài giảng thực hành. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học 9. Tài liệu cần tham khảo: 1. Máy cắt kim loại – Trần Văn Khiêm, Lê Văn Tiến 2. Kỹ thuật tiện - Đỗ Đức Cường - Bộ cơ khí luyện kim. 3. Trần Thế San- Hoàng Trí - Nguyễn Thế Hùng -Thực hành cơ khí - nhà xuất bản Đà nẵng Trang 11
  12. CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY CẮT KIM LOẠI ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương 1 là chương giới thiệu khái quát về máy cắt kim loại, lịch sử phát triển của máy cắt kim loại để người học có được kiến thức nền tảng và dễ dàng tiếp cận nội dung môn học ở những chương tiếp theo. ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Nắm vững kiến thức khái quát về máy cắt kim loại, lịch sử phát triển của máy cắt kim loại. ➢ Về kỹ năng: - Trình bày được khái niệm về máy cắt kim loại; - Trình bày được lịch sử phát triển của máy cắt kim loại. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và chương tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và chương tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: Trang 12
  13. + Nghiên cứu chương trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: vấn đáp) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. KHÁI QUÁT VỀ MÁY CẮT KIM LOẠI Khái niệm về máy. Máy là tất cả những khí cụ hoạt động theo nguyên tắc cơ học dùng làm thay đổi một cách có ý thức về hình dáng hoặc vị trí của vật thể. Cấu trúc, hình dáng và kích thước của máy rất khác nhau. Tuỳ theo đặc điểm sử dụng của nó, ta có thể phân thành hai nhóm lớn: - Máy dùng để biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác để sử dụng thích hợp hơn được gọi là máy biến đổi năng lượng. -Máy dùng để thực hiện một công việc nhất định gọi là máy công cụ. Như vậy, máy công cụ là loại máy dùng để thay đổi hình dáng và kích thước của các vật thể cho phù hợp với nhu cầu sử dụng. Theo tiêu chuẩn Việt Nam máy công cụ bao gồm 5 loại: - Máy cắt kim loại, - Máy gia công gỗ, - Máy gia công áp lực, - Máy hàn, - Máy đúc. Khái niệm về máy cắt kim loại. Những máy công cụ dùng để biến đổi hình dáng của các vật thể kim loại bằng cách lấy đi một phần thể tích trên vật thể ấy vớí các dụng cụ và chuyển động khác nhau, được gọi là máy cắt kim loại. Vật thể cần làm biến đổi hình dáng gọi là phôi hay chi tiết gia công. Phần thể tích lấy đi của vật thể gọi là phoi, dụng cụ dùng để lấy phoi ra khỏi chi tiết gia công gọi là dao cắt. Toàn bộ quá trình làm thay đổi hình dáng của vật thể bằng phương pháp cắt như trên gọi là quá trình gia công cắt. Những máy công cụ thực hiện quá trình gia công cắt gọt gọi là máy cắt kim loại. Trang 13
  14. Ngoài phương pháp gia công cắt, người ta còn dùng nhiều phương pháp gia công khác như là gia công cán nguội, cán nóng, rèn, dập, hàn, điện hoá…Thực hiện các phương pháp gia công này ta có các loại máy tương ứng. 1.2. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA MÁY CÔNG CỤ Từ xa xưa, con người đã biết dùng những khí cụ bằng tay và dùng sức của đôi tay để tạo nên những vật dùng bằng đất sét, gỗ, xương, đá và sau đó bằng nhiều thứ kim loại như sắt và đồng. Theo đà phát triển và tiến hoá của con người, thực tế đòi hỏi phải nâng cao năng lực sản xuất Theo thời gian, các khí cụ, cơ cấu có thể làm giảm nhẹ sức lao động dần dần xuất hiện. Khái niệm về máy đã phát sinh và thu hút mạnh mẽ sự chú ý của con người. Sự chế tạo, sau đó là sự sản xuất với quy mô lớn những vật dùng cho con người đòi hỏi nhiều cơ cấu khác nhau. Việc sản xuất ra các cơ cấu máy đã trải qua một thời gian dài và cho đến ngày nay đã hình thành ngành công nghiệp chế tạo máy. 1.3. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH CHẾ TẠO MÁY Ngày nay, ngành chế tạo máy đang bước thời kỳ phát triển chưa từng có. Nhu cầu về máy cắt kim loại vẫn tiếp tục tăng, nhằm đáp ứng quá trình công nghiệp hóa của các nước. Tuy nhiên, sản lượng máy cắt kim loại có xu hướng giảm xuống, vì vật liệu phi kim loại dần dần được thay thế. Để thoả mãn yêu cầu của nền sản xuất hiện đại, máy cắt kim loại cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau đây: - Có năng suất cao, đảm bảo độ chính xác và độ bóng bề mặt của chi tiết gia công. - Có khả năng tự động hoá cao, sử dụng đơn giản và dễ dàng. - Kích thước nhỏ gọn, giá thành thấp. - Đảm bảo tính linh hoạt về công nghệ và về kết cấu. Việc thực hiện các yêu cầu trên là một nhiệm vụ phức tạp, phải dùng các biện pháp tổng hợp và sử dụng những thành tựu mới của nhiều lĩnh vực như: dầu ép, khí ép, điện tử, vi mạch, … Tuỳ trình độ phát triển và hoàn cảnh mỗi nước, phương hướng để giải quyết các yêu cầu nói trên có khác nhau, nhưng về cơ bản, phương hướng chính yếu để phát triển máy cắt kim loại bao gồm các mặt sau đây: - Nâng cao vận tốc cắt. - Nâng cao độ chính xác. - Xây dựng các môdun máy. - Hình thành hệ thống gia công linh hoạt. Trang 14
  15. - Tự động hóa và hiện đại hóa. 1.4. PHÂN LOẠI MÁY CẮT KIM LOẠI Máy cắt kim loại được phân loại theo các phương pháp sau: - Theo phương pháp cắt: Máy tiện, phay, bào, xọc, khoan, mài, máy gia công bánh răng … - Theo trình độ vạn năng: ▪ Máy vạn năng: là loại máy có thể thực hiện nhiều nguyên công khác nhau của nhiều loại chi tiết khác nhau. Vì thế loại máy này thích hợp trong sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt nhỏ. ▪ Máy chuyên môn hóa: dùng để gia công một loại hay một vài loại chi tiết có hình dạng tương tự, nhưng kích thước khác nhau như trục nhiều bậc, vòng ổ bi, ống bạc…chủ yếu được dùng trong sản xuất hàng loạt. ▪ Máy chuyên dùng: Dùng để gia công các kích thước cùng loại với số lượng lớn như máy để sản xuất bu lông, máy tiện trục khuỷu, v. v… Loại máy này chủ yếu dùng trong sản xuất hàng khối, hay sản xuất hàng loạt lớn. Ngoài ra người ta còn phân loại máy cắt kim loại theo độ chính xác như máy có độ chính xác cao: máy doa máy có độ chính xác thường. Người ta còn có thể phân loại theo trọng lượng của máy hay mức độ tự động hoá của máy. Như máy hạng vừa thì nặng dưới 10 tấn, máy hạng nặng thì trên 10 tấn, hạng lớn từ 10 đến 30 tấn… Phân loại theo mức độ tự động hoá thì có máy tự động, máy bán tự động, máy tổ hợp... ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Khái quát về máy cắt kim loại 2. Lịch sử phát triển của máy cắt kim loại ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 1 Câu hỏi 1. Hãy trình bày khái niệm về máy cắt kim loại Câu hỏi 2. Hãy trình bày được lịch sử phát triển của máy cắt kim loại Trang 15
  16. CHƯƠNG 2: CÁC BỀ MẶT THÔNG DỤNG TRONG CHẾ TẠO MÁY ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2 Chương 2 giới thiệu các bề mặt thông dụng trong chế tạo máy: dạng đường thẳng, đường cong, và dạng bề mặt đặc biệt. ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 2 Sau khi học xong chương này, người học có khả năng: ➢ Về kiến thức: - Nắm vững kiến thức khái quát về các bề mặt thông dụng trong chế tạo máy: dạng đường thẳng, dạng bề mặt đặc biệt. ➢ Về kỹ năng: - Phân tích được các dạng đường thẳng, đường cong và đường đặc biệt trong chế tạo máy. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Tuân thủ nội quy, quy định nơi làm việc. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 2 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và chương tập chương 2 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 2) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và chương tập tình huống chương 2 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 2 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 2 - Nội dung: ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu chương trước khi đến lớp Trang 16
  17. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: vấn đáp) ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có NỘI DUNG CHƯƠNG 2 Bề mặt hình học của chi tiết máy rất đa dạng và chế tạo các bề mặt nầy trên các máy cắt kim loại có rất nhiều phương pháp khác nhau. Để có thể xác định các chuyển động cần thiết, tức là chuyển động của các cơ cấu chấp hành của máy tạo ra bề mặt đó, người ta thường nghiên cứu các dạng bề mặt gia công trên máy cắt kim loại. Các dạng bề mặt thường gặp là: 2.1. DẠNG MẶT PHẲNG. Đường chuẩn thẳng, đường sinh thẳng. Hình 2.1: Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh thẳng. Đường chuẩn thẳng, đường sinh gãy khúc. Trang 17
  18. Hình 2.2: Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh gãy khúc. Đường chuẩn thẳng, đường sinh cong. Hình 2.3: Dạng bề mặt phẳng, đường chuẩn thẳng, đường sinh cong. 2.2. DẠNG TRỤ TRÒN XOAY Đường chuẩn tròn, đường sinh thẳng. Thể hiện mặt trụ được hình thành do đường sinh là đường thẳng quay chung quanh đường chuẩn là đường tròn . Trang 18
  19. Hình 2.4: Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh thẳng. Đường chuẩn tròn, đường sinh gãy khúc. Hình 2.4: Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh gãy khúc. Đường chuẩn tròn, sinh cong. Hình 2.5: Dạng bề mặt tròn xoay, đường chuẩn tròn, đường sinh cong. Trang 19
  20. 2.3. DẠNG BỀ MẶT ĐẶC BIỆT. Trình bày các dạng mặt đặc biệt như: mặt trụ, mặt nón không tròn xoay, mặt cam. thân khai, arsimet, cánh turbin , mái chèo v.v… Hình 2.6: một số bề mặt đặc biệt. Tóm lại , từ các dạng bề của các dạng nói trên, ta có thể tạo ra chúng bởi hai loại đường sinh sau đây: - Đường sinh do các chuyển động đơn giản: thẳng và quay tròn đều của máy tạo nên như đường thẳng, đường tròn hay cung tròn, đường thân khai, đường xoắn ốc… - Đường sinh do các chuyển động thẳng và quay tròn, không tròn điều của máy tạo nên như đường parapôl, hyperbôl, ellip, xoắn logarit… kết cấu máy để thực hiện các chuyển động phức tạp. Những đường sinh nói trên chuyển động tương đối với một đường chuẩn sẽ tạo ra bề mặt của các chi tiết gia công. Do đó, một máy cắt kim loại muốn tạo được bề mặt gia công phải truyền cho cơ cấu chấp hành (dao và phôi) các chuyeån động tương đối để tạo ra đường sinh và đường chuẩn. Những chuyển động cần thiết để tạo nên đường sinh và đường chuẩn gọi là chuyển động tạo hình của máy cắt kim loại. ❖ TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương này, một số nội dung chính được giới thiệu: 1. Dạng đường thẳng. 2. Dạng đường cong. 3. Dạng bề mặt đặc biệt. ❖ CÂU HỎI VÀ TÌNH HUỐNG THẢO LUẬN CHƯƠNG 2 Câu hỏi 1. Hãy phân tích các dạng đường thẳng, đường cong và đường đặc biệt trong chế tạo máy Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2