intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Máy thu hình (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

17
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình "Máy thu hình (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng)" được biên soạn với mục tiêu giúp các em sinh viên trình bày được nguyên lý làm việc, và phân tích sơ đồ của máy thu hình; nắm được nguyên lý làm việc của các mạch điện chính trong máy thu hình.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Máy thu hình (Nghề: Điện tử dân dụng - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ

  1. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.. 1
  2. LỜI GIỚI THIỆU Máy thu hình là một trong những mô đun chuyên môn củ a nghề Điện tử Dân dụng được biên soạn dựa theo chương trình khung đã xây dựng và ban hà nh năm 2017 củ a trường Cao đẳ ng nghề Cầ n Thơ dành cho nghề Điện tử dân dụng hệ Cao đẳ ng. Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu, trong mỗi bài ho ̣c đều có thí dụ và bài tập tương ứng để áp dụng và làm sáng tỏ phầ n lý thuyết. Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm thực tế giảng dạy, tham khảo đồng nghiệp, tham khảo các giáo trình hiện có và cập nhật những kiến thức mới có liên quan để phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế. Nội dung giáo trình được biên soạn với lượng thời gian đào tạo 135 giờ gồm có: Bà i 01 MĐ23-01: Sơ đồ khối và nguyên lý làm việc của máy thu hình Bà i 02 MĐ23-02: Nguồn điện Bà i 03 MĐ23-03: Hệ thống vi xử lý. Bài 04 MĐ23- 04: Khối quét hình Bài 05 MĐ23- 05 : Khối chọn kênh, trung tần, tách sóng, KĐ hình Bài 06 MĐ23-06: Mạch khuếch đại công suất sắc Bài 07 MĐ23-07 : Mạch xử lý tín hiệu âm thanh Giáo trình cũng là tài liệu giảng da ̣y và tham khảo tốt cho các nghề điện tử dân dụng, cơ điện tử, điện công nghiệp và điện dân du ̣ng. Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không tránh được những thiế u só t. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ điề u chỉnh hoàn thiện hơn. Cầ n Thơ, ngày tháng 8 năm 2018 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên: Phạm Thành Phương 2
  3. MỤC LỤC TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ......................................................................................... 1 LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 2 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN ....................................................................... 6 BÀI 1: SƠ ĐỒ KHỐI VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY THU HÌNH ........ 10 1.Nguyên lý hoạt động của máy thu hình: .............................................................. 10 1.1. Tổng quát về kỹ thuật truyền hình màu : ............................................................. 10 1. 2. Nguyên tắc truyền hình ảnh màu ........................................................................ 11 1.3. Quá trình điều chế tín hiệu phát của đài truyền hình . .......................................... 14 1.4. Khái niệm về các kênh truyền hình . ................................................................... 15 1.5. Đặc điểm của sóng truyền hình ........................................................................... 15 2.Cấu tạo sơ đồ khối, chức năng nhiệm vụ và nguyên lý hoạt động của các khối: 15 2.1 . Sơ đồ khối tổng quát của Ti vi màu .................................................................... 15 2.2. Phân tích nhiệm vụ của các khối trên sơ đồ khối Ti vi màu ................................. 16 BÀI 2: NGUỒN ĐIỆN .............................................................................................. 18 1.Nguyên lý và các thành phần cơ bản của nguồn điện: ........................................ 18 1.1. Nhiệm vụ của khối nguồn Ti vi màu . ................................................................. 18 1.2. Chỉ tiêu kỹ thuật của nguồn Ti vi màu :............................................................... 18 2.Phân loại các loại nguồn điện trong máy thu hình: ............................................. 19 2.1. Sơ đồ tổng quát của khối nguồn Ti vi màu : ........................................................ 19 2.2. Sơ đồ mạch đầu vào của bộ nguồn : ................................................................... 20 2.3. Nguyên tắc của các bộ nguồn có công suất lớn nói chung và nguồn Ti vi màu nói riêng . ........................................................................................................................ 21 3.Các dạng nguồn ổn áp dùng xung ngắt mở cơ bản: ............................................ 22 3.1. Các mạch cơ bản của nguồn xung . ..................................................................... 22 4.Các dạng khống chế dùng xung ngắt mở:............................................................ 25 4.1. Nguồn sử dụng mạch dao động nghẹt.................................................................. 25 4.2. Nguồn sử dụng mạch dao động đa hài ( IC dao động ) ........................................ 26 5.Các nguyên nhân và hiện tượng thường hư hỏng trong mạch nguồn ổn áp dùng xung ngắt mở: .......................................................................................................... 26 6.Phương pháp kiểm tra, sửa chữa mạch nguồn ổn áp dùng xung ngắt mở: ....... 26 BÀI 3: HỆ THỐNG VI XỬ LÝ ................................................................................. 27 1.Sơ đồ khối và nguyên tắc hoạt động của mạch điện khối vi xử lý: ..................... 27 2.Các lệnh điều khiển ở đầu vào của mạch vi xử lý: .............................................. 28 3.Các lệnh điều khiển ở đầu ra của mạch vi xử lý: ................................................ 28 4.Nguyên lý hoạt động của mạch vi xử lý: .............................................................. 28 5.Hiện tượng, nguyên nhân và những hư hỏng chính của mạch điện vi xử lý: ..... 28 3
  4. 6.Phương pháp kiểm tra và sửa chữa ......................................................................28 BÀI 4: KHỐI QUÉT HÌNH .......................................................................................29 1.Sơ đồ khối của mạch điện quét ngang trong máy thu hình màu: .......................29 2.Chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý làm việc của các khối: .................................29 2.1. Nhiệm vụ của khối quét ngang ............................................................................29 2.2. Nguyên lý hoạt động của khối quét ngang : .........................................................30 3.Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng trong mạch điện khối quét ngang: ..............30 4.Phương pháp kiểm tra, sửa chữa khối quét ngang: .............................................34 5.Sơ đồ khối, chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý làm việc của các khối trong mạch điện quét dọc của máy thu hình màu: .....................................................................37 5.1. Nhiệm vụ của khối quét dọc ................................................................................37 5.2. Sơ đồ tổng quát của khối quét dọc .......................................................................38 6.Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng chính của mạch điện quét dọc: ....................38 6.1. Các loại IC công suất dọc ....................................................................................38 6.2 - IC công suất dọc chạy nguồn kép 12V và 46V ..................................................40 7.Kiểm tra và sửa chữa mạch điện khối quét dọc:..................................................40 7.1. Sơ đồ khối quét dọc National TC485XR .............................................................41 7.2. Phân tích khối quét dọc National TC 485XR : .....................................................41 7.3. Hư hỏng của khối quét dọc National và phương pháp kiểm tra sửa chữa . ...........41 7.4. Sơ đồ khối quét dọc Tivi Sony 1484, 1485 ..........................................................43 7.5. Các hư hỏng thường gặp của khối quét dọc Tivi Sony 1484, 1485 .......................44 7.6. Phân tích sơ đồ khối quét dọc các máy Samsung vina CS2040, CS5085 ..............46 7.7. Các hư hỏng thường gặp của khối quét dọc Tivi Samsung CS2040, CS5085 .......46 BÀI 06: MẠCH KHUẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT SẮC .................................................49 1.Tổng quan về mạch khuếch đại công suất tín hiệu màu đơn sắc: .............................49 2.Sơ đồ khối, chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý làm việc của các tầng: ....................49 2.1. Sơ đồ tổng quát của mạch khuếch đại công suất sắc ............................................49 2.2. Sơ đồ nguyên lý của mạch khuếch đại công suất sắc ...........................................50 3.Các loại mạch giải mã ma trận màu RGB: ...............................................................52 4.Mạch khuếch đại công suất tín hiệu màu đơn sắc: ...................................................54 5.Hiện tượng, nguyên nhân và phương pháp sửa chữa những hư hỏng của mạch khuếch đại công suất tín hiệu màu đơn sắc: ................................................................54 5.1. Máy bị mất nguồn 180V cung cấp cho mạch khuếch đại công suất sắc ................54 5.2. Một đèn khuếch đại công suất ( giả sử đèn màu xanh lơ ) bị lỏng chân , hoặc bị hỏng không hoạt động . ..............................................................................................55 5.3. Một đèn khuếch đại công suất ( giả sử đèn màu đỏ ) bị chập . .............................55 BÀI 7: ĐÈN HÌNH MÀU ..........................................................................................57 4
  5. 1.Tổng quát: ............................................................................................................. 57 1.1. Cấu tạo của đèn hình màu và các điện áp phân cực . ........................................... 57 2.Phân loại đèn hình màu: ....................................................................................... 59 3.Kiểm tra và cân chỉnh chế độ làm việc của đèn hình: ......................................... 59 4.Xác định hiện tượng và các nguyên nhân hư hỏng của đèn hình, cách sữa chữa:61 4.1. Hư hỏng thường gặp của đèn hình :..................................................................... 61 4.2.Các bênh liên quan đến sự phân cực cho đèn hình . .............................................. 61 5.Thay thế đèn hình bị hư hỏng:................................................................................. 64 5
  6. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên mô đun: MÁY THU HÌNH Mã mô đun:MĐ 23 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Mô đun được bố trí sau khi sinh viên học xong các mô đun/ môn học mạch điện tử nâng cao, Hệ thống âm thanh; Máy RADIO - CASSETTE, Vi điều khiển cơ bản - Tính chất: Là mô đun bắt buộc Mục tiêu của môn học/mô đun: - Kiến thức: + Trình bày được nguyên lý làm việc, và phân tích sơ đồ của máy thu hình. + Trình bày được nguyên lý làm việc của các mạch điện chính trong máy thu hình - Kỹ năng: + Chẩn đoán, sửa chữa được các hiện tượng hư hỏng của các mạch điện nêu trên trong máy thu hình - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: + Có khả năng tự định hướng, chọn lựa phương pháp tiếp cận thích nghi với các bài học + Có năng lực đánh giá kết quả học tập và nghiên cứu của mình + Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn + Sinh viên có thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong học tập Nội dung của môn học/mô đun: Thời gian (giờ) Thực hành, thí Số Tên các bài trong mô đun Tổng Lý nghiệm, Kiểm TT số thuyết thảo tra luận, bài tập Bài 1: Sơ đồ khối và nguyên lý làm 1 2 1 1 việc của máy thu hình 1.Nguyên lý hoạt động của máy thu 0.5 0.5 hình. 2.Cấu tạo sơ đồ khối, chức năng nhiệm 1.5 0.5 1 vụ và nguyên lý hoạt động của các khối. 2 Bài 2: Nguồn điện 20 3 16 1 1. Nguyên lý và các thành phần cơ bản 0.5 0.5 của nguồn điện 2. Phân loại các loại nguồn điện trong 2 0.5 1.5 máy thu hình 6
  7. 3. Các dạng nguồn ổn áp dùng xung ngắt 2 0.5 1.5 mở cơ bản 4. Các dạng khống chế dùng xung ngắt 2 0.5 1.5 mở 5. Các nguyên nhân và hiện tượng thường hư hỏng trong mạch nguồn ổn áp 2 0.5 1.5 dùng xung ngắt mở 6. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa mạch 10.5 0.5 10 nguồn ổn áp dùng xung ngắt mở Kiểm tra 1 1 3 Bài 3: Hệ thống vi xử lý 8 2 6 1. Sơ đồ khối và nguyên tắc hoạt động 0.25 0.25 của mạch điện khối vi xử lý 2. Các lệnh điều khiển ở đầu vào của 0.25 0.25 mạch vi xử lý 3. Các lệnh điều khiển ở đầu ra của mạch 0.25 0.25 vi xử lý 4. Nguyên lý hoạt động của mạch vi xử 0.25 0.25 lý 5. Hiện tượng, nguyên nhân và những hư 0.5 0.5 hỏng chính của mạch điện vi xử lý 6. Phương pháp kiểm tra và sửa chữa 6.5 0.5 6 4 Bài 4: Khối quét hình 20 3 16 1 1. Sơ đồ khối của mạch điện quét ngang 0.5 0.5 trong máy thu hình màu 2. Chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý 0.5 0.5 làm việc của các khối 3. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng 0.5 0.5 trong mạch điện khối quét ngang 4. Phương pháp kiểm tra, sửa chữa khối 10.5 0.5 10 quét ngang 5. Sơ đồ khối, chức năng, nhiệm vụ và nguyên lý làm việc của các khối trong 0.5 0.5 mạch điện quét dọc của máy thu hình màu 6. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng 0.5 0.5 7
  8. chính của mạch điện quét dọc 7. Kiểm tra và sửa chữa mạch điện khối 6 6 quét dọc Kiểm tra 1 1 Bài 5: Khối chọn kênh, trung tần, tách 5 8 3 5 sóng, KĐ hình 1. Sơ đồ khối của khối chọn kênh 0.25 0.25 2. Các phương pháp điều hưởng để có tín 0.25 0.25 hiệu trung tần có tần số cố định 3. Cấu trúc tổng quát của một bộ chọn 0.5 0.5 kênh 4. Hiện tượng và các nguyên nhân hư 0.25 0.25 hỏng của khối chọn kênh 5. Sửa chữa khối chọn kênh 2 2 6. Sơ đồ khối khối của mạch điện trung tần hình và khuếch đại hình trong máy 0.25 0.25 thu hình màu 7. Mạch lọc tín hiệu trung tần hình và 0.25 0.25 khuếch đại hình 8. Mạch AFT và mạch tự động dò đài 0.25 0.25 9. Mạch tách sóng thi tần 0.25 0.25 10. Mạch chặn tần số trung tần tiếng 0.25 0.25 11. Hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của mạch trung tần hình và khuếch đại 3.5 0.5 3 hình 6 Bài 6: Mạch khuếch đại công suất sắc 4 1 3 1. Tổng quan về mạch khuếch đại công 0.25 0.25 suất tín hiệu màu đơn sắc 2. Sơ đồ khối, chức năng, nhiệm vụ và 0.25 0.25 nguyên lý làm việc của các tầng 3. Các loại mạch giải mã ma trận màu 0.25 0.25 RGB 4. Mạch khuếch đại công suất tín hiệu 0.25 0.25 màu đơn sắc 5. Hiện tượng, nguyên nhân và phương 3 3 pháp sửa chữa những hư hỏng của mạch 8
  9. khuếch đại công suất tín hiệu màu đơn sắc Bài 7: Hiện tượng, nguyên nhân và 7 13 2 10 1 phương pháp chẩn đoán hư hỏng 1. Những hiện tượng và nguyên nhân hư 0.5 0.5 hỏng. 2. Qui trình thử máy thu hình. 0.5 0.5 3. Phương pháp xây dựng lưu đồ phân tích, phán đoán khối mạch chức năng có 0.5 0.5 khả năng bị sự cố từ các hiện tượng và kết quả kiểm tra sơ bộ. 4. Chẩn đoán, kiểm tra xác định khối 10.5 0.5 10 chức năng bị hư hỏng. Kiểm tra 1 1 Cộng: 75 15 57 03 9
  10. BÀI 1: SƠ ĐỒ KHỐI VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY THU HÌNH Bài: MĐ 23-01 Giới thiệu: Mục tiêu: - Trình bày đúng cấu tạo, nguyên lý làm việc - Nhận biết và chức năng của các khối trong máy thu hình. - Mô tả đúng hình dạng tín hiệu ở tại các ngõ càc và ngõ ra của các khối. - Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao,chủ động và sáng tạo trong học tập. Cẩn thận, an toàn cho người và thiết bị. Nội dung chính: 1.Nguyên lý hoạt động của máy thu hình: 1.1. Tổng quát về kỹ thuật truyền hình màu : Truyền hình màu ra đời khi truyền hình đen trắng đã trưởng thành và vẫn còn đang được sử dụng rộng dãi, vì vậy khi xây dựng truyền hình màu thì toàn bộ hệ thống truyền hình đen trắng vẫn được giữa nguyên và người ta chỉ truyền thêm các tín hiệu màu. Các tín hiệu FM tiếng, tín hiệu đồng bộ dòng và đồng bộ mành không thay đổi, riêng tín hiệu Video nay được đổi thành hai tín hiệu là Y và C, Y là tín hiệu chói mang thông tin về hình ảnh đen trắng và C là sóng mang phụ mang thông tin về tín hiệu màu : Tổng quát về kỹ thuật truyền hình màu . Như vậy trong tín hiệu truyền hình màu thì tín hiệu Video tổng hợp bao gồm :  Tín hiệu chói ký hiệu là Y - mang thông tin về hình ảnh đen trắng, đây chính là tín hiệu Video được giữ lại khi phát triển truyền hình màu, nhằm tương thích với các máy thu hình đen trắng.  Tín hiệu C là sóng mang phụ, mang thông tin về màu sắc  Tín hiệu FM là sóng mang điều tần của tín hiệu tiếng  Xung H.syn là xung đồng bộ dòng  Xung V.syn là xung đồng bộ mành. So với truyền hình đen trắng thì tín hiệu Y là tín hiệu thị tần, xung H.syn, xung V.syn, và tín hiệu FM là không thay đổi, như vậy truyền hình màu thực chất là truyền hình đen trắng có thêm tín hiệu sóng mang màu C , điều này có nghĩa là 10
  11. tất cả các kiến thức về truyền hình đen trắng đều được tận dụng lại, vì vậy hiểu được truyền hình đen trắng sẽ giúp bạn hiểu truyền hình màu dễ dàng hơn. Phổ tín hiệu Video tổng hợp Tín hiệu C ( sóng mang màu ) được tạo ra bằng cách nào ? tín hiệu màu R, G, B là gì ? các câu hỏi đó sẽ được giải đáp sau khi ta tìm hiểu về bản chất ánh sáng và màu sắc cũng như một số đặc điểm của mắt người. 1. 2. Nguyên tắc truyền hình ảnh màu Tất cả các nguyên tắc của truyền hình đen trắng đều được tận dụng ở truyền hình màu, nói khác đi truyền hình màu trước hết phải làm lại các công việc đã có của truyền hình đen trắng. Điểm khác biệt giữa truyền hình đen trắng và truyền hình màu chỉ ở chỗ : Thay vì chỉ truyền đi cường độ sáng của từng điểm ảnh thì bây giờ truyền hình màu phải truyền đi cả tính chất về màu sắc của từng điểm ảnh đó. 1.2.1. Phân tích ảnh màu thành ba hình ảnh đơn sắc Một bức ảnh màu gồm hàng nghìn màu sắc khác nhau, nhưng truyền hình màu không truyền đi tất cả các màu sắc đó mà chỉ truyền đi ba màu cơ bản của mỗi điểm ảnh. Mỗi hình ảnh màu đầy đủ được hệ thống lọc màu phân tích thành ba hình ảnh đơn sắc mang ba màu cơ bản như sau : Quá trình phân tích hình ảnh màu thành 3 hình ảnh đơn sắc trong Camera 1.2.2. Biến đổi các bức ảnh đơn sắc thành các tín hiệu màu R - G - B Một bức ảnh màu trong tự nhiên, sau khi tạo ảnh qua thấu kính chúng được phân tích thành 3 bức ảnh thông qua lăng kính và các gương phản xạ, ba bức ảnh đi qua ba kính lọc màu là lọc màu đỏ, lọc màu xanh lá và lọc màu xanh lơ, khi bức ảnh đi qua 11
  12. kính lọc màu đỏ, các màu khác bị kính lọc hấp thụ còn lại màu đỏ đi qua và hội tụ trên màn kim loại trong xuốt một bức ảnh chỉ có thành phần màu đỏ, tương tự bức ảnh đi qua kính lọc màu xanh lá cũng cho bức ảnh hội tụ chỉ có màu xanh lá, bức đi qua kính lọc lơ cũng cho bức ảnh chỉ có màu xanh lơ , cuối cùng các bức ảnh đơn sắc này được đổi thành tín hiệu điện thông qua nguyên lý quét . Quét bức ảnh màu xanh lá => tạo ra tín hiệu G Sau khi phân tích thành 3 bức ảnh, các bức ảnh được đổi thành tín hiệu điện thông qua nguyên lý quét, bức ảnh được tia điện tử quét từ trái qua phải, từ trên xuống dưới với vận tốc 15625 dòng/giây, tín hiệu điện lấy ra từ lớp phim là tín hiệu Vídeo mang thông tin về độ chói của màu sắc ảnh, bức ảnh màu đỏ cho ta tín hiệu Video đỏ gọi là tín hiệu R, bức ảnh màu xanh lá cho ta tín hiệu G, bức ảnh màu xanh lơ cho ta tín hiệu B. 1.2.3. Quá trình điều chế tín hiệu màu R - G - B thành tín hiệu Video tổng hợp Ba tín hiệu R, G, B là các tín hiệu màu có cả thành phần chói, nếu truyền trực tiếp các tín hiệu này sang máy thu thì các máy thu đen trắng sẽ không nhận được tín hiệu như mong muốn, vì vậy để tương thích với các máy thu hình đen trắng vốn vẫn còn được sử dụng rộng rãi , người ta phải tách thành phần tín hiệu chói ( Y ) ra khỏi các tín hiệu màu thông qua mạch Matrix, sau khi tách tín hiệu, các tín hiệu màu trở thành tín hiệu thiếu chói và có ký hiệu là R - Y , G - Y , B - Y, các tín hiệu này tiếp tục được điều chế vào sóng mang phụ f.osc để tạo thành tín hiệu C ( Choma - sóng mang màu ) cuối cùng tín hiệu C lại được trộng với tín hiệu chói thông qua mạch trộn tín hiệu Mixer để tạo ra tín hiệu Video tổng hợp. Điều chế tín hiệu R - G - B thành tín hiệu Video tổng hợp  Mạch ma trận tách tín hiệu chói ra khỏi các tín hiệu màu, tín hiệu chói luôn luôn có các tín hiệu xung đồng bộ đi cùng và ta có tín hiệu Y + H.syn + V.syn đi theo 12
  13. một nhánh. Các tín hiệu màu sau khi tách thành phần chói , tín hiệu thu được là tín hiệu màu thiếu chói R - Y , G - Y , B - Y .  Ba tín hiệu R - Y, G - Y, B - Y được gói vào trong một tín hiệu duy nhất thông qua mạch điều chế ở tần số 3,58MHz ( điều chế hệ NTSC ) hoặc 4,43MHz ( điều chế hệ PAL ) để tạo thành sóng mang C ( Choma )  Mạch Mixer trộn tín hiệu sóng mang C vừa được điều chế vào tín hiệu Y để tạo thành tín hiệu Video tổng hợp .  Ngõ ra của tín hiệu Video tổng hợp có 4 thành phần tín hiệu là tín hiệu chói Y, sóng mang màu C, xung đồng bộ dòng H.syn, xung đồng bộ mành V.syn, đây là tín hiệu ngõ ra của Camera, tín hiệu này có thể truyền truyền trực tiếp đến máy thu hình thông qua đường AV hoặc có thể gửi tới đài phát tiếp tục điều chế vào sóng mang và phát thành sóng điện từ truyền đi xa trong không gian. 1.2.4. Quá trình giải mã tín hiệu màu ở máy thu hình . Giả sử ta cắm trực tiếp tín hiệu Video tổng hơp sang máy thu theo đường AV, quá trình giải mã và tổng hợp tín hiệu để khôi phục lại hình ảnh gốc được minh hoạ như hình ảnh dưới đây . Giải mã và tổng hợp tín hiệu màu ở máy thu hình  Tín hiệu Video đi vào máy thu hình được khuếch đại đệm qua mạch Damper sau đó tín hiệu tách làm hai đường, tín hiệu Y đi tới mạch xử lý Y, tín hiệu C đi tới mạch giải mã.  Mạch xử lý chói : khuếch đại tín hiệu Y, thay đổi độ tương phản và độ sáng của ảnh sau đó cung cấp tín hiệu Y cho mạch ma trận.  Mạch giải mã : Giải mã tín hiệu sóng mang C để tái tạo lại ba tín hiệu màu thiếu chói là R-Y, G-Y và B-Y . 13
  14.  Mạch ma trận : trộn tín hiệu màu thiếu chói với tín hiệu chói => để tái tạo lại tín hiệu màu đầy đủ R, G, B cung cấp cho đèn hình màu. 1.2.5. Quá trình tổng hợp hình ảnh màu trên đèn hình Đèn hình màu là thiết bị vừa làm nhiệm vụ tái tạo lại hình ảnh, vừa tổng hợp ba bức ảnh đơn sắc thành bức ảnh màu đầy đủ màu sắc ban đầu, đèn hình có ba katốt là KR, KG, KB phát xạ ra ba dòng tia điện tử mang thông tin về ba bức ảnh màu, ba tia điện tử quét trên cùng một màn hình => tạo thành ba bức ảnh màu chồng khít lên nhau => hình ảnh tổng hợp từ ba bức ảnh đơn sắc cho ta bức ảnh ban đầu . 1.3. Quá trình điều chế tín hiệu phát của đài truyền hình . Điều chế tín hiệu phát của đài truyền hình Hình ảnh được thu vào và được đổi thành tín hiệu Video tổng hợp thông qua Camera , quá trình biến đổi này đã được đề cập trong bài trước , tín hiệu Video tổng hợp gồm bốn tín hiệu là :Y ( tín hiệu chói), C ( sóng mang màu ) , H.syn ( xung đồng bộ dòng ) và V.syn ( xung đồng bộ mành )  Cũng như truyền hình đen trắng, truyền hình màu phải truyền đi tín hiệu tiếng, tín hiệu âm tần được điều vào sóng FM ở tần số 6,5MHz theo kiểu điều tần, sau đó sóng FM được trộn với tín hiệu Video tổng hợp tạo thành tín hiệu có 5 thành phần là Y, C, FM, H.syn và V.syn .  Để truyền đi xa , toàn bộ 5 tín hiệu này được điều chế vào sóng siêu cao tần ở dải VHF họăc dải UHF theo phương pháp điều biên => tạo thành sóng mang, sau đó sóng mang được khuếch đại ở công xuất lớn rồi đưa ra an ten phát xạ thành sóng điện từ truyền đi trong không gian với vận tốc ánh sáng.  Phổ của toàn bộ tín hiệu Video tổng hợp là từ 0 đến 6,5MHz, do đó khi điều chế vào sóng mang thì sóng mang cũng chiếm một dải tần rộng 6,5MHz và toàn bộ dải tần này được gọi là một kênh sóng.  Sóng điện từ của đài phát sẽ truyền theo đường thẳng và cũng có một số tính chất phản xạ, khúc xạ tương tự ánh sáng. 14
  15. 1.4. Khái niệm về các kênh truyền hình . Mỗi đài truyền hình thường phát trên một hoặc nhiều kênh sóng Thí dụ Đài truyền hình việt nam phát trên 4 kênh sóng là Kênh số 9 phát chương trình VTV1 Kênh số 11 phát chương trình VTV2 Kênh số 22 phát chương trình VTV3 v v... Vậy kênh sóng là gì ? Mỗi kênh sóng truyền hình là một giải tần có độ rộng khoảng 8MHz nằm trong khoảng tần số siêu cao tần và được chia làm hai dải, dải VHF và dải UHF, dải VHF có tần số từ 45 MHz đến 230 MHz, còn dải UHF có tần số từ khoảng 420 đến 880MHz . Vì mỗi kênh truyền hình chiếm một giải tần khá rộng vì vậy số lượng kênh truyền hình là có hạn . Sóng truyền hình do quốc tế quản lý, vì vậy các Đài truyền hình khi muốn phát ở một kênh nào đó phải tuân thủ theo các quy định chung của quốc tế Dải tần của các kênh sóng 1.5. Đặc điểm của sóng truyền hình Khi đài truyền hình phát sóng, các sóng điện từ bức xạ từ Anten đài phát đi thẳng theo phương nằm ngang mặt đất, sóng truyền hình có hạn chế hơn sóng phát thanh là không truyền được đi xa, chỉ giới hạn khoảng vài trăm Km theo đường chim bay, vì vậy các điểm ở xa đài phát do trái đất cong hoặc do địa hình khuất núi sẽ không thu được tín hiệu. Máy thu hình ở xa đài phát không thu được tín hiệu do chiều cong của trái đất 2.Cấu tạo sơ đồ khối, chức năng nhiệm vụ và nguyên lý hoạt động của các khối: 2.1 . Sơ đồ khối tổng quát của Ti vi màu 15
  16. Sơ đồ khối tổng quát của Ti vi màu Sơ đồ khối tổng quát của Ti vi màu về mặt chức năng có thể chia làm hai nhóm chính như sau :  Nhóm thứ nhất - Có chức năng tạo ánh sáng trên màn ảnh : Bao gồm khối nguồn nuôi, khối quét ngang và khối quét dọc , nhóm này hoạt động trước .  Nhóm thứ 2 - Có chức năng thu và xử lý tín hiệu hình ảnh và âm thanh : Bao gồm : Bộ kênh & trung tần, khối chuyển mạch AV, khối xử lý tín hiệu chói, khối giải mã màu, khối khuếch đại công xuất sắc và khối đường tiếng , các khối trong nhóm này hoạt động sau nhóm thứ nhất 2.2. Phân tích nhiệm vụ của các khối trên sơ đồ khối Ti vi màu 1. Khối nguồn : Có nhiệm vụ cung cấp hai điện áp một chiều ổn định là điện áp B1 = 110V cho mạch cao áp, và áp B2 = 12VDC cho mạch dao động dòng và giảm xuống 5VDC cho mạch vi xử lý, điện áp đầu vào của khối nguồn là điện xoay chiều AC50Hz có thể thay đổi trong phạm vi rất rộng từ 90V đến 280V. 2. Khối quét ngang : Nhiệm vụ của khối quét ngang là điều khiển biến thế cao áp hoạt động để tạo ra các mức điện áp cao cung cấp cho đèn hình như điện áp HV( Height Vol ) cung cấp cho cực Anôt khoảng 15KV, điện áp Focus cung cấp cho lưới G3 khoảng 5000V, điện áp Screen cung cấp cho lưới G2 khoảng 400V, điện áp Heater 4,5V hoặc 6,3V cung cấp cho sợi đốt, xung quét ngang cung cấp cho cuộn lái dòng. Ngoài ra biến thế cao áp Ti vi màu còn cung cấp các mức điện áp cho các khối xử lý tín hiệu như : Cung cấp áp B3 = 180V cho mạch KĐ công xuất sắc, cung cấp áp B4 = 24V cho tầng công xuất mành, cung cấp áp B5 = 12V cho các khối Kênh, trung tần, xử lý chói, giải mã màu và khối đường tiếng. 16
  17. 3. Khối quét dọc : Nhiệm vụ của khối quét dọc là cung cấp xung mành cho cuộn lái tia, lái tia điện tử quét theo chiều dọc. 4. Bộ kênh và trung tần : Nhiệm vụ của bộ kênh là thu tín hiệu sóng mang từ đài phát thông qua Anten, sau đó đổi tần về tín hiệu chung IF để dễ dàng khuếch đại . Nhiệm vụ của mạch KĐ trung tần là khuếch đại tín hiệu IF lên biên độ đủ lớn sau đó tách sóng để lấy ra tín hiệu Video tổng hợp. 5. Chuyển mạch AV : Nhiệm vụ của chuyển mạch AV là tiếp nhận thêm tín hiệu Video từ bên ngoài như tín hiệu của đầu VCD. 6. Mạch xử lý tín hiệu chói : Nhiệm vụ của mạch xử lý tín hiệu chói là khuếch đại tín hiệu Y, thay đổi biên độ và điện áp thềm ( thành phần một chiều ) của tín hiệu Y => chức năng chỉnh tương phản và chỉnh độ sáng của ảnh, khi mạch chói không hoạt động sẽ sinh hiện tượng mất hình, mất nhiễu. 7. Mạch giải mã màu : Nhiệm vụ của mạch giải mã màu là giải mã tín hiệu sóng mang C ( Choma ) để lấy ra 3 tín hiệu màu thiếu chói R-Y, G-Y, B-Y , cung cấp cho mạch ma trận để khôi phục lại ba tín hiệu màu đưa vào đèn hình, nếu hỏng khối giả mã thì chỉ có tín hiệu Y ( đen trắng ) đi vào đèn hình 8. Mạch ma trận và KĐ công xuất sắc : thông thường mạch ma trận kiêm luôn KĐ công suất sắc, ma trận là mạch trộn tín hiệu chói Y vào các tín hiệu màu R- Y, G-Y, B-Y là các tín hiệu màu thiếu chói để tạo ra tín hiệu màu đầy đủ là R, G, B Mạch khuếch đại công suất sắc, khuếch đại ba tín hiệu R, G, B lên biên độ đủ lớn cung cấp cho đèn hình , trong quá trình khuếch đại tín hiệu sắc, mạch KĐ công suất sắc kiêm luôn việc xoá tia quét ngược 9. Khối đường tiếng : Nhiệm vụ của khối đường tiếng là tách tín hiệu FM ra khỏi tín hiệu Video tổng hợp, sau đó khuếch đại trung tần tiếng và tách sóng điều tần để lấy ra tín hiệu âm tần, tiếp tục khuếch đại tín hiệu âm tần qua mạch công xuất rồi đưa ra loa. Khi hỏng khối tiếng thường sinh hiện tượng máy có hình nhưng không có tiếng hoặc tiếng bị rồ , bị nghẹt . 10. Mạch vi xử lý : Nhiệm vụ của mạch Vi xử lý là tạo ra các điện áp điều khiển toàn bộ các hoạt động của máy như : Điều khiển tắt mở nguồn từ xa, điều khiển thay đổi độ sáng, độ tương phản, màu sắc của ảnh, điều khiển quá trình dò kênh và nhớ kênh v v... Khi hỏng vi xử lý thường làm cho máy không hoạt động nhưng có đèn báo nguồn, một số trường hợp máy vẫn có màn sáng nhưng không có hình, điều chỉnh các phím đều vô tác dụng . 11. Đèn hình màu : Là linh kiện chiếm tới 50% giá thành của Ti vi, đèn hình màu có nhiệm vụ tái tạo lại hình ảnh và tổng hợp màu sắc để trả lại hình ảnh ban đầu. 17
  18. BÀI 2: NGUỒN ĐIỆN Bài: MĐ 23-02 Giới thiệu: Mục tiêu: Trình bày đúng nguyên tắc tạo xung ngắt mở cơ bản. Phân biệt được các dạng ổn áp dùng xung ngắt mở. Phân loại được các dạng khống chế dùng xung ngắt mở. Xác đinh đúng nguyên nhân gây ra hư hỏng trong mạch điện nguồn ổn áp dùng xung ngắt mở. - Sửa chữa được các hư hỏng trong mạch điện nguồn ổn áp dùng xung ngắt mở. - Có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao,chủ động và sáng tạo trong học tập. Cẩn thận, an toàn cho người và thiết bị. Nội dung chính: 1.Nguyên lý và các thành phần cơ bản của nguồn điện: 1.1. Nhiệm vụ của khối nguồn Ti vi màu . Sơ đồ cung cấp điện của bộ nguồn Nhiệm vụ của khối nguồn là cung cấp điện áp cho vi xử lý và khối quét dòng hoạt động, đầu ra của nguồn là hai điện áp B1 = 110V và B2 = 12V là hai điện áp một chiều bằng phẳng và ổn định . - Nguồn 110 cung cấp cho cao áp và tầng kích dòng - Nguồn 12V cung cấp cho dao động dòng và ổn áp qua IC LA7805 xuống 5V cung cấp cho vi xử lý . Điện áp đầu vào của nguồn có tầm thay đổi rộng từ 90V đến 280V AC 1.2. Chỉ tiêu kỹ thuật của nguồn Ti vi màu :  Điện áp vào là nguồn xoay chiều thay đổi tử 90 => 280V  Điện áp đầu ra là hai hoặc nhiều nguồn một chiều bằng phẳng không thay đổi khi điện áp vào thay đổi và dòng tiêu thụ thay đổi.  Công suất cung cấp khoảng 100W và biến đổi gấp 10 lần giữa chế độ chờ ( khoảng 10W) với chế độ máy hoạt động ( khoảng 100W) Kích thước gọn nhẹ, khả năng cho công suất lớn. Để đạt được chỉ tiêu kỹ thuật trên, nguồn Ti vi màu không thể sử dụng các bộ nguồn tuyến tính như ta đã từng thấy trong Ti vi đen trắng được Giả thiết nguồn Ti vi màu có cấu tạo như nguồn Ti vi đen trắng ? 18
  19.  Ta biết rằng bộ nguồn Ti vi đen trắng chỉ cho công suất khoảng 30W nhưng đã có trọng lượng khoảng 2Kg, vậy nếu để có công suất khoảng 100W thì trọng lượng sẽ là 6Kg , điều ấy không phù hợp với tiêu chuẩn gọn nhẹ .  Nếu sử dụng nguồn tuyến tín, điện áp đầu vào chỉ có thể lớn hơn và lớn hơn không qua 50% điện áp ra, như vậy không thoả mãn tiêu chuẩn là điện áp vào là dải rộng.  Chính vì các lý do trên mà bộ nguồn Ti vi màu và các thiết bị điện tử khác có công suất tiêu thụ lớn không sử dụng nguồn ổn áp tuyến tính. 2.Phân loại các loại nguồn điện trong máy thu hình: 2.1. Sơ đồ tổng quát của khối nguồn Ti vi màu : Khối nguồn có thể chia làm hai phần chính :  Phần mạch đầu vào : Hầu hết các bộ nguồn xung đều có mạch đầu vào giống nhau, mạch có nhiệm vụ cung cấp nguồn một chiều DC phẳng và sạch cho nguồn xung, phẳng là không còn gợn xoay chiều, sạch là không có can nhiễu, mạch đầu vào bao gồm các mạch: - Mạch lọc nhiễu : Lọc bỏ nhiễu cao tần bám theo đường dây không cho lọt vào nguồn xung . - Mạch chỉnh lưu và lọc : Đổi điện áp xoay chiều AC 50Hz thành điện áp một chiều DC phẳng , điện áp DC thu được bằg 1,4AC, khi ta cắm 220V AC ta thu được điện áp khoảng 300V DC. Một số máy có mạch chỉnh lưu nhân đôi tự động khi ta cắm điện AC 110V ta vẫn thu được 300V DC . - Mạch khử từ : Khử từ dư trên đèn hình ( mạch này không có liên quan đến sự hoạt động của nguồn ).  Phần nguồn xung : Phần nguồn xung có nhiều loại khác nhau nhưng về cơ bản chúng có 3 mạch chính : - Mạch tạo dao động : Có nhiệm vụ tạo xung dao động để điều khiển đèn công xuất đóng mở , tạo thành điện áp xoay chiều đưa vào biến áp xung . - Mạch hồi tiếp để ổn định áp ra : Mạch dao động chỉ tạo ra điện áp ra nhưng điện áp ra không cố định . Mạch hồi tiếp có nhiệm vụ giữ cho điện áp ra không đổi khi điện áp vào thay đổi hoặc dòng tiêu thu thay đổi . - Mạch bảo vệ : Có nhiệm vụ bảo vệ đèn công xuất nguồn khi phụ tải bị chập hoặc điện áp đầu vào tăng cao, và bảo vệ các mạch phía sau khi khối nguồn ra điện áp quá mạnh . - Đèn công xuất : Có nhiệm vụ ngắt mở để tạo thành dòng 19
  20. điện xoay chiều tần số cao chạy qua biến áp xung. đèn công xuất đồng thời là đèn tham gia dao động nếu nguồn dao động sử dụng kiểu dao động nghẹt, không tham gia dao động nếu nguồn sử dụng dao động đa hài . 2.2. Sơ đồ mạch đầu vào của bộ nguồn : Sơ đồ mạch đầu vào của khối nguồn  SW là công tắc tắt mở chính , Fuse là cầu chì .  C1, T1, C2 là mạch lọc nhiều cao tần ( mạch màu tím )  TH ( Themmistor ) là điện trở khử từ, Degauss là cuộn dây khử từ  R1 là điện trở sứ hạn dòng hạn chế dòng nạp vào tụ, D1 - D4 là mạch chỉnh lưu cầu, C3 là tụ lọc nguồn chính . * Mạch lọc nhiễu cao tần Nhiễu cao tần bám theo nguồn điện được loại bỏ sau khi đi qua mạch lọc nhiễu Hình ảnh khối nguồn Ti vi màu : Hình ảnh khối nguồn Ti vi màu JVC 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2