intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Nuôi gà đẻ - MĐ02: Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

378
lượt xem
125
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Nuôi gà đẻ là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề "Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ". Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chuẩn bị điều kiện nuôi gà đẻ; chuẩn bị thức ăn, nước uống; nuôi dưỡng, chăm sóc; phòng và trị bệnh cho gà đẻ đạt chất lượng và hiệu quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Nuôi gà đẻ - MĐ02: Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN NUÔI GÀ ĐẺ MÃ SỐ: MĐ 02 NGHỀ: CHĂN NUÔI GÀ, LỢN HỮU CƠ Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 2 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN: Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ 02
  3. 3 LỜI GIỚI THIỆU Phát triển chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2010 - 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, là nhu cầu cấp thiết của các cơ sở đào tạo nghề. Đối tượng học viên là lao động nông thôn, với nhiều độ tuổi, trình độ văn hoá và kinh nghiệm sản xuất khác nhau. Vì vậy, chương trình dạy nghề cần kết hợp một cách khoa học giữa việc cung cấp những kiến thức lý thuyết với kỹ năng, thái độ nghề nghiệp. Trong đó, chú trọng phương pháp đào tạo nhằm xây dựng năng lực và các kỹ năng thực hiện công việc của nghề theo phương châm đào tạo dựa trên năng lực thực hiện. Chương trình đào tạo nghề Chăn nuôi gà, lợn hữu cơ được xây dựng trên cơ sở nhu cầu học viên và được thiết kế theo cấu trúc của sơ đồ DACUM. Chương trình được kết cấu thành 7 mô đun và sắp xếp theo trật tự lô-gíc nhằm cung cấp những kiến thức và kỹ năng từ cơ bản đến chuyên sâu về chăn nuôi gà, lợn hữu cơ. Chương trình được sử dụng cho các khoá dạy nghề ngắn hạn cho nông dân hoặc những người có nhu cầu học tập. Các mô đun được thiết kế linh hoạt có thể giảng dạy lưu động tại hiện trường hoặc tại cơ sở dạy nghề của trường. Sau khi đào tạo, học viên có khả năng tự chăn nuôi làm việc tại các doanh nghiệp, trang trại chăn nuôi, nhóm hộ gia đình, các chương trình và dự án liên quan đến lĩnh vực chăn nuôi gà, lợn hữu cơ. Mô đun nuôi gà đẻ gồm có 6 bài: Bài 1: Chuẩn bị điều kiện chăn nuôi gà đẻ hữu cơ Bài 4: Nuôi dưỡng gà đẻ Bài 2: Chuẩn bị thức ăn, nước uống Bài 5: Chăm sóc gà đẻ Bài 3: Chọn giống gà đẻ nuôi theo phương thức hữu cơ Bài 6: Phòng và trị bệnh Việc xây dựng chương trình dạy nghề theo phương pháp DACUM dùng cho đào tạo sơ cấp nghề ở nước ta là mới. Vì vậy, chương trình còn nhiều hạn chế và khó tránh khỏi thiếu sót. Ban xây dựng chương trình và tập thể các tác giả mong muốn nhận được sự đóng góp của các nhà khoa học, các nhà quản lý giáo dục, các bạn đồng nghiệp và các nhà chăn nuôi hữu cơ, để chương trình hoàn thiện hơn... Xin trân trọng cảm ơn! Nhóm biên soạn 1. Nguyễn Ngọc Điểm 2. Lê Trung Hưng 3. Nguyễn Trọng Đông
  4. 4 MỤC LỤC LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................... 3 MỤC LỤC .............................................................................................................. 4 MÔ ĐUN NUÔI GÀ ĐẺ ......................................................................................... 5 Bài 1: Chuẩn bị điều kiện chăn nuôi gà đẻ hữu cơ ............................................... 6 1. Chuẩn bị chuồng nuôi ...................................................................................... 6 1.1. Chọn hướng chuồng.................................................................................. 6 1.1.3. Chọn kiểu chuồng ...................................................................................... 7 1.2. Chuẩn bị máng ăn ..................................................................................... 8 * Chụp sưởi: .................................................................................................. 14 B. Câu hỏi và bài thực hành............................................................................... 15 C. Ghi nhớ ......................................................................................................... 17 2.3. Nhận biết nguồn thức ăn tinh tại địa phương .......................................... 22 B. Câu hỏi và bài thực hành............................................................................... 24 C. Ghi nhớ ......................................................................................................... 25 B. Câu gỏi và bài thực hành............................................................................... 34 C. Ghi nhớ ......................................................................................................... 35 B. câu hỏi và bài thực hành ............................................................................... 45 C. Ghi nhớ ......................................................................................................... 45 B. Câu hỏi và bài thực hành............................................................................... 52 C. Ghi nhớ ......................................................................................................... 53 B. Câu hỏi và bài thực hành............................................................................... 71 C. Ghi nhớ ......................................................................................................... 72 V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ............................................................. 73 5.1. Bài 1: Chuẩn bị điều kiện chăn nuôi gà đẻ hữu cơ .................................. 74 5.2. Bài 2: Chuẩn bị thức ăn, nước uống ........................................................ 74 5.3. Bài 3: Chọn giống gà thịt nuôi theo phương thức hữu cơ ........................ 75 5.4. Bài 4: Nuôi dưỡng gà thịt ....................................................................... 75 5.5. Bài 5: Chăm sóc gà đẻ ............................................................................ 76 5.6. Bài 6: Phòng và trị bệnh cho gà thịt ........................................................ 76 4. Tài liệu cần tham khảo................................................................................... 77
  5. 5 MÔ ĐUN NUÔI GÀ ĐẺ Mã mô đun: MĐ 02 Giới thiệu mô đun: Mô đun nuôi gà đẻ là một mô đun chuyên môn nghề trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề chăn nuôi gà, lợn hữu cơ. Được giảng dạy sau mô đun nuôi gà thịt và trước mô đun nuôi lợn con. Mô đun nuôi gà đẻ cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của người học. Mô đun có thời gian học tập là 70 giờ trong đó có 16 giờ lý thuyết; 48 giờ thực hành và 6 giờ kiểm tra. Mô đun này trang bị cho người học các kiến thức và kỹ năng nghề để thực hiện các công việc: Chuẩn bị điều kiện nuôi gà đẻ; Chuẩn bị thức ăn, nước uống; Nuôi dưỡng, chăm sóc; Phòng và trị bệnh cho gà đẻ đạt chất lượng và hiệu quả cao Mô đun được tích hợp giữa kiến thức, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp người học nghề có năng lực thực hiện việc nuôi gà đẻ theo phương thức hữu cơ có hiệu quả.
  6. 6 Bài 1: Chuẩn bị điều kiện chăn nuôi gà đẻ hữu cơ Mã bài: MĐ 02 - 01 Mục tiêu: - Chuẩn bị được chuồng trại trong chăn nuôi gà đẻ theo phương thức hữu cơ - Bố trí được các trang thiết bị cần thiết trong khu vực chăn nuôi gà đẻ A. Nội dung 1. Chuẩn bị chuồng nuôi 1.1. Chọn hướng chuồng Chọn hướng chuồng mặt trước theo hướng na m hoặc đông na m để nhận ánh sáng tự nhiên, tránh được gió lạnh mùa đông bắc, gió mùa tây na m, chuồng có đủ ánh sáng... 1.1.1. Kiểu chuồng hở: Chuồng thông thoáng tự nhiên, gia cầ m nuôi trên nền có chất độn hoặc trên sàn. Chuồng được là m bằng tre, gỗ hoặc được xây bằng gạch với kích thước tùy thuộc vào qui mô chăn nuôi của trang trại và đả m bảo định mức diện tích chuồng nuôi cho gà (7con/ m2) Hình 2.1.1. Kiểu chuồng hở
  7. 7 1.1.2. Kiểu chuồng kín Chăn nuôi gia cầm trong chuồng kín là phương thức chăn nuôi được sử dụng khá phổ biến ở các nước phát triển như Nhật, Mỹ, Pháp...với nhiều ưu điểm nổi trội. Tuy nhiên kiểu chuồng này chỉ phù hợp với các giống gà công nghiệp. Hình 2.1.2. Kiểu chuồng kín 1.1.3. Chọn kiểu chuồng Trong chăn nuôi hữu cơ thường sử dụng kiểu chuồng thông thoáng tự nhiên (kiểu chuồng hở). Kiểu chuồng này dễ làm với chi phí thấp, phù hợp với đặc điểm con giống địa phương. * Kiểu chuồng nuôi có vườn chăn thả: Hình 2.1.3. Kiểu chuồng thông thoáng tự nhiên
  8. 8 - Vườn phải được san phẳng để không đọng nươc khi trời mưa - Trong vườn có trồng cây xanh để tạo bóng mát cho gà 1.2. Chuẩn bị máng ăn 1.2.1. Chọn kiểu máng ăn Máng ăn có thể là m bằng nhựa, tôn, mẹt tre . Lúc gà còn nhỏ có thể sử dụng loại máng ăn nhỏ, thấp như mẹt, khay ăn để gà lấy thức ăn được dễ dàng. Hình 2.1.4. Khay ăn cho gà con Khi gà lơn thay bằng má ng treo để đả m bảo gà không là m bẩn thức ăn. Hình 2.1.5. Máng ăn cho gà lớn 1.2.2. Chọn vị trí đặt máng ăn
  9. 9 Bố trí máng ăn ở nơi cao ráo, thuận tiện cho gà lấy được thức ăn một cách dễ dàng. Hình 2.1.6. Máng ăn cho gà 1.2.3. Kiểm tra máng ăn Thường xuyên kiể m tra máng ăn đả m bảo má ng ăn luôn sạch sẽ và luôn có đủ thức ăn cho gà. Bố trí đủ số lượng máng ăn cho gà nuôi đả m bảo được ăn đồng đều. Định mức khay ăn: 50con/ khay (gà nhỏ) 25con/ máng (gà to) Lưu ý: Khi chuyển đổi máng ăn, cần thay thế từ từ, bố trí đan xem máng để gà ăn tốt hơn 3. Chuẩn bị máng uống 3.1. Chọn kiểu máng uống
  10. 10 Sử dụng các loại máng uống là m bằng nhựa có thể là máng tròn (galon) hoặc má ng dài phù hợp với từng giai đoạn của gà. Hình 2.1.7. Máng uống cho gà nhỏ 3.2. Chọn vị trí đặt máng uống Đặt máng uống xen kẽ với máng ăn để tiện cho gà lấy nước uống sau khi ăn. Đối với gà nhỏ sử dụng má ng tròn bố trí xen kẽ Hình 2.1.8. Bố trí máng uống giai đoạn gà nhỏ với máng ăn trong quây. Đối với gà trưởng thành sử dụng máng tròn lớn hoặc máng dài (làm bằng tre, nứa, gỗ) đặt ở nơi cao ráo, mát, sạch sẽ ngoài vườn. Hình 2.1.9. Bố trí máng uống gà trưởng thành 3.3. Kiểm tra máng uống
  11. 11 Thường xuyên kiể m tra máng uống đả m bảo máng uống luôn sạch sẽ và luôn có đủ nước sạch cho gà. Bố trí đủ số lượng máng uống cho gà nuôi đả m bảo đủ nguồn nước. Định mức máng uống: 50 con/ galon Lưu ý: Khi chuyển đổi máng uống cần thay thế từ từ, bố trí đan xem máng để gà uốngnước tốt hơn 4. Chuẩn bị thiết bị và dụng cụ chăn nuôi 4.1. Liệt kê thiết bị và dụng cụ *Quây úm: Được là m bằng cót ép hoặc cót đan. Nên dùng cả tấ m dài 4 m, cao 1 m. Khi úm dùng 2 lá kẹp vào nhau, quây tròn lại. Kích thước quây úm: 12 – 16 m2 úm được từ 500 gà con 01 ngày tuổi. Hình 2.1.10. Quây úm gà * Chụp sưởi: Là m bằng tôn kiểu hình nón, đường kính rộng 1 m và cao 0,3 m, bên trong lắp 3 bóng điện so le nhau, nóc chụp là m móc để treo được, khi úm chụp treo giữa quây, cách nền
  12. 12 50-60c m Chụp sưởi cũng có thể dùng đèn ga, bếp than để sưởi cho gà. Hình 2.1.11. Chụp sưởi cho gà * Khay ăn: Trong 3 tuần đầu dùng khay ăn bằng mẹt hoặc khay nhựa, có kích thước rộng 50c m, gờ mép cao 5c m. Ú m 300 gà cần có 3 khay. Hình 2.1.12. Khay ăn cho gà nhỏ Giai đoạn gà trưởng thành sử dụng máng treo, máng dài.
  13. 13 Hình 2.1.13. Máng ăn cho gà lớn * Máng uống: Trong 3 tuần đầu dùng má ng nhựa loại 1lit, úm 300 gà cần có 3 má ng, 5 ngày đầu má ng đặt sát độn lót chuồng được kê bằng gạch mỏng, sau đó kê lên cao để gà không bới được độn Hình: 2.1.14. Máng uống cho gà chuồng vào là m bẩn nước uống, đặt máng so le với khay ăn. 4.2. Bố trí trang thiết bị
  14. 14 * Quây úm: Đảm bảo đủ máng ăn, máng uống, nhiệt độ phù hợp,.. Hình 2.1.15. Bố trí quây úm * Chụp sưởi: Chụp sưởi được treo cách nên chuồng khoảng 1m và được điều chỉnh theo độ tuổi của gà để đả m bảo cung cấp đủ nhiệt độ cho gà. Hình 2.1.16. Bố trí chụp sưởi * Máng ăn, máng uống
  15. 15 Máng ăn, má ng uống đặt so le nhau để gà lấy thức ăn nư ớ c uống được thuận lợi. Hình 2.1.17. Bố trí máng ăn, máng uống cho gà nhỏ Hình 2.1.18. Bố trí măng ăn, máng uống cho gà lớn B. Câu hỏi và bài thực hành 1. Câu hỏi: - Mô tả công việc chuẩn bị chuồ ng nuô i? - Mô tả công việc chuẩn bị máng ăn, máng uống?
  16. 16 - Liệt kê và mô tả công việc bố trí dụng cụ, trang thiết bị chăn nuôi? 2. Bài thực hành: 2.1. Bài thực hành 2.1.1. Tổ chức thực hành chuẩn bị chuồng nuôi tại một trại hoặc hộ gia đình nuô i gà đẻ hữu cơ nơi tổ chức lớp học. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng để thực hiện chuẩn bị chuồng nuôi phù hợp với điều kiện chăn nuôi. - Nguồn lực: Trang trại chăn nuôi lợn hữu cơ, các kiểu máng ăn, máng uống. - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm 5 người - Nhiệm vụ của nhóm: chuẩn bị chuồ ng nuôi gà đẻ hữu cơ - Thời gian hoàn thành: 30 phút Chú ý: Ngoài thời gian trên, Đây là thời gian dành cho học viên trung bình thực hiện xong nhiệm vụ được giao. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: chuẩn bị chuồng nuôi đảm bảo tiêu chuẩn hữu cơ 2.2. Bài thực hành 2.1.2. Tổ chức thực hành chuẩn bị máng ăn, máng uống tại một trại hoặc hộ gia đình nuôi gà đẻ hữu cơ nơi tổ chức lớp học. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng để thực hiện việc chọn kiểu chuồng, kiểu máng ăn cách bố trí máng ăn máng uống phù hợp với điều kiện chăn nuôi. - Nguồn lực: Trang trại chăn nuôi lợn hữu cơ, các kiểu máng ăn, máng uống. - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm 5 người - Nhiệm vụ của nhóm: Chọn kiểu máng ăn, bố trí và kiểm tra máng ăn cho gà đẻ - Thời gian hoàn thành: 30 phút Chú ý: Ngoài thời gian trên, Đây là thời gian dành cho học viên trung bình thực hiện xong nhiệm vụ được giao. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: chọn chính xác máng ăn máng uống đạt tiêu chuẩn hữu cơ (chất liệu, an toàn cho vật nuôi, tiện cho việc chăm sóc nuôi dưỡng gà đẻ) và phù hợp với gà đẻ 2.3. Bài thực hành 2.1.3. Tổ chức thực hành bố trí dụng cụ và trang thiết bị chăn nuôi cho một trại hoặc hộ gia đình nuôi gà đẻ hữu cơ nơi tổ chức lớp học. - Mục tiêu: Củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng để thực hiện việc bố trí trang thiết bị chuồng nuôi gà đẻ - Nguồn lực: Trang trại chăn nuôi lợn hữu cơ, các trang thiết bị đã nêu trong bài. - Cách thức tiến hành: thực hiện bài tập theo nhóm 5 người
  17. 17 - Nhiệm vụ của nhóm: Bố trí trang thiết bị đúng yêu cầu - Thời gian hoàn thành: 30 phút Chú ý: Ngoài thời gian trên, Đây là thời gian dành cho học viên trung bình thực hiện xong nhiệm vụ được giao. - Kết quả và tiêu chuẩn sản phẩm cần đạt được sau bài thực hành: Bố trí trang thiết bị đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. C. Ghi nhớ - Các kiểu chuồng nuôi gà đẻ hữu cơ. - Chuẩn bị đầy đủ chuồ ng nuô i, máng ăn, má ng uống. - Bố trí dụng cụ và trang thiết bị chăn nuôi phù hợp.
  18. 18 Bài 2: Chuẩn bị thức ăn, nước uống Mã bài: MĐ 02 - 02 Mục tiêu: - Xây dựng được khẩu phần ăn cho gà đẻ theo tiêu chuẩn hữu cơ - Phối trộn được các loại thức ăn cho gà đẻ - Chuẩn bị được nước uống cho gà đẻ A. Nội dung 1. Xây dựng kế hoạch thức ăn 1.1. Nhu cầu dinh dưỡng của gà đẻ qua các giai đoạn Bảng 1. Chế độ dinh dưỡng nuôi gà theo các giai đoạn Thành phần dinh Gà con (tuần) Gà hậu bị Gà đẻ dưỡng 0-3 4-9 10-19 trên 20 tuần (1kg thức ăn) tuần tuổi tuần tuổi tuần tuổi tuổi NLTĐ(kcal/kg TA) 2975 2875 2750 2800 Protein thô (%) 20,0 18,0 15,5 17,0 Can xi(%) 1,0 0,95 0,9 3,8 Phốt pho(%) 0,5 0,45 0,45 0,42 Xơ thô(%) 2,0 3,5 5,0 5,0 Nacl(%) 0,16 0,15 0,15 0,15 Lysine(%) 1,2 1,0 0,75 0,85 Metionin(%) 0,54 0,45 0,34 0,43 1.2. Tiêu chuẩn hữu cơ của thức ăn cho gà đẻ - Gà phải được nuôi với một khẩu phần ăn cân đối đáp ứng tất cả các loại dinh dưỡng cần thiết. Thức ăn phải được là m từ nguyên liệu 100% hữu cơ. Trường hợp
  19. 19 thức ăn hữu cơ không có đủ cả về số lượng và chất lượng thì tỷ lệ thức ăn thông thường được sử dụng là 15%. - Trên 50% thức ăn phải do trang trại tự sản xuất hoặc hợp tác sản xuất với các trang trại hữu cơ khác. - Có thể cho gà ăn vita min, các nguyên tố vi lượng và thức ăn bổ xung có nguồn gốc tự nhiên chiế m tối đa là 5% trong tổng lượng thức ăn. Tuy nhiên người vận hành phải chứng minh được nguồn gốc của các loại thức ăn bổ xung này. - Chỉ được sử dụng các chất bảo quản thức ăn sau đây: + Vi khuẩn, nấ m và enzyme + Phụ phẩ m của ngành công nghiệp thực phẩ m + Các chế phẩ m có nguồn gốc động vật 1.3. Lập khẩu phần ăn cho gà - Phân phối lượng thức ăn hàng ngày phải theo số đầu gà nuôi(lượng ăn của cả đàn trong ngày = mức ăn của 1 con/ngày/tuần × số gà có mặt hàng ngày). Phân phối thức ăn cho gà ăn từ 1 đến 2 lần trong ngày - Khi phân phối thức ăn vào máng cần đổ đều lượng, không cho máng có nhiều, máng có ít thức ăn - Lượng ăn của gà sẽ được điều chỉnh hàng tuần sau khi có kết quả kiểm tra khối lượng cơ thể gà hàng tuần 1.4. Lịch cho gà ăn * Giai đoạn gà nhỏ (giai đoạn 0 – 3 tuần tuổi): Rải mỏng, đều thức ăn lên khay ăn hoặc mẹt có độ dầy 1cm, sau đó từ 2-3 giờ dùng bay sắt cạo sạch thức ăn lẫn phân có trong khay đem sàng để gạt bỏ phân ra ngoài, tận thu thức ăn cũ và tiếp thêm lượt mỏng thức ăn mới để cho gà ăn
  20. 20 - Cho gà ăn tự do cả ngày đêm, bổ sung thêm thức ăn cho gà trong một ngày đêm từ 8-10 lần - Khi gà được 3 tuần tuổi trở đi thay thế khay ăn bằng máng ăn cỡ trung bình P30 * Giai đoạn gà 4 – 9 tuần tuổi: thức ăn tự chế biến phải căn cứ vào chế độ dinh dưỡng có trong 1kg thức ăn hỗn hợp để phối trộn các nguyên liệu đáp ứng đủ nhu cầu. Nguyên liệu thức ăn phải có chất lượng tốt - Chuyển đổi thức ăn dần cho gà ăn theo cách phối hợp sau: + Ngày thứ nhất 75% thức ăn giai đoạn 0-3 tuần tuổi và 25% thức ăn 0- 4 tuần tuổi + Ngày thứ hai 50% thức ăn giai đoạn 0-3 tuần tuổi và 50% thức ăn 0- 4 tuần tuổi + Ngày thứ ba 25% thức ăn giai đoạn 0-3 tuần tuổi và 75% thức ăn 0- 4 tuần tuổi + Ngày thứ tư cho ăn 100% thức ăn 0- 4 tuần tuổi - Cho gà ăn bằng máng trung P30, sau đó chuyển dần cho gà ăn bằng máng đại P50, đổ thức ăn vào máng có chiều cao bằng 1/2 của thân máng, định kỳ 2 giờ lắc máng cho thức ăn rơi xuống. Máng được treo bằng dây sao cho miệng máng cao ngang lưng gà. Mật độ máng ăn cho gà theo yêu cầu: 30con-40con/máng - Cho gà ăn tự do cả ngày đêm, bổ sung thêm thức ăn cho gà trong một ngày đêm từ 2 lần(sáng, tối) hoặc 4 lần(sáng, chiều, tối, đêm) * Giai đoạn gà từ 10 – 19 tuần tuôi: thức ăn tự chế biến phải căn cứ vào chế độ dinh dưỡng có trong 1kg thức ăn hỗn hợp để phối trộn các nguyên liệu đáp ứng đủ nhu cầu. Nguyên liệu thức ăn phải có chất lượng tốt, không mốc - Chuyển đổi thức ăn dần cho gà ăn theo cách phối hợp sau: + Ngày thứ nhất 75% thức ăn giai đoạn 4-9 tuần tuổi và 25% thức ăn 10-19 tuần tuổi + Ngày thứ hai 50% thức ăn giai đoạn 4-9 tuần tuổi và 50% thức ăn 10-19 tuần tuổi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2