intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Pháp luật bảo hộ lao động (Nghề: Bảo hộ lao động - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

(NB) Nội dung của giáo trình "Pháp luật bảo hộ lao động" bao gồm các chương sau: Chương 1 Tổng quan hệ thống pháp luật; Chương 2 Các chế độ về bảo hộ lao động; Chương 3 Các quy định về bảo hộ lao động; Chương 4 Phòng chống cháy nổ và đăng kiểm; Chương 5 Tổ chức công tác bảo hộ lao động tại doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Pháp luật bảo hộ lao động (Nghề: Bảo hộ lao động - Cao đẳng) - Trường Cao Đẳng Dầu Khí

  1. TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ  GIÁO TRÌNH MÔN HỌC: PHÁP LUẬT BẢO HỘ LAO ĐỘNG NGHỀ: BẢO HỘ LAO ĐỘNG TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số: 752/QĐ-CĐDK ngày 07 tháng 06 năm 2021 của Trường Cao Đẳng Dầu Khí) Bà Rịa – Vũng Tàu, năm 2021 (Lưu hành nội bộ)
  2. TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
  3. LỜI GIỚI THIỆU Giáo trình Pháp Luật Bảo Hộ Lao Động được biên soạn theo đề cương mô đun Pháp luật bảo hộ lao động, Trường Cao đẳng Dầu khí. Khi biên soạn giáo trình này, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên quan đến môn học và phù hợp với đối tượng sử dụng là học sinh – sinh viên Trung cấp nghề - Cao đẳng nghề. Chúng tôi cũng cố gắng gắn những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp trong lao động sản xuất ngành dầu khí để giáo trình có tính thực tiễn cao. Tuy nhiên, người học cũng cần tham khảo thêm các giáo trình có liên quan đến môn học nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng giáo trình này. Nhằm tạo điều kiện cho người học có một bộ tài liệu tham khảo mang tính tổng hợp, thống nhất và mang tính thực tiễn sâu hơn. Nhóm người dạy chúng tôi đề xuất và biên soạn Pháp Luật Bảo Hộ Lao Động dành cho người học trình độ Cao đẳng và Trung cấp nghề . Nội dung của giáo trình bao gồm các chương sau: Chương 1: Tổng quan hệ thống pháp luật Chương 2: Các chế độ về bảo hộ lao động Chương 3: Các quy định về bảo hộ lao động Chương 4: Phòng chống cháy nổ và đăng kiểm Chương 5: Tổ chức công tác bảo hộ lao động tại doanh nghiệp Trong quá trình biên soạn, chúng tôi đã tham khảo và trích dẫn từ nhiều nguồn tài liệu được liệt kê tại mục Danh mục tài liệu tham khảo. Chúng tôi chân thành cảm ơn các tác giả của các tài liệu mà chúng tôi tham khảo. Bên cạnh đó, giáo trình cũng không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Nhóm tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp, phản hồi từ quý đồng nghiệp, các bạn và người đọc. Trân trọng cảm ơn./. Bà Rịa – Vũng Tàu, tháng 06 năm 2021 Tham gia biên soạn 1. Chủ biên Th.S Nguyễn Ngọc Linh
  4. MỤC LỤC Trang MỤC LỤC .............................................................................................................................................. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG .................. 10 1.1. VĂN BẢN LUẬT .......................................................................................................................... 11 1.1.1. Hiến pháp (hiến pháp năm 2013) ............................................................................................. 11 1.1.2. Luật An toàn Vệ sinh lao động (Luật số: 84/2015/QH13) ...................................................... 12 1.1.3. Luật bảo vệ môi trường (số: 55/2014/qh13) ............................................................................ 13 1.1.4. Luật phòng cháy chữa cháy (số 40/2013/QH13) ..................................................................... 15 1.1.5. Bộ luật lao động (luật số: 45/2019/qh14) ................................................................................. 16 1.2. VĂN BẢN DƯỚI LUẬT .............................................................................................................. 17 1.2.1. Các Nghị định liên quan tới công tác An toàn vệ sinh lao động ............................................ 17 1.2.2. Các Nghị định liên quan tới công tác bảo vệ môi trường ...................................................... 18 1.2.3. Các Nghị định liên quan tới công tác PCCC ........................................................................... 20 1.2.4. Nghị định về Hóa chất ............................................................................................................... 20 1.2.5. Một số thông tư liên quan tới công tác ATVSLĐ ................................................................... 20 1.2.6. Một số thông tư liên quan tới công tác BVMT ....................................................................... 20 1.2.7. Một số thông tư liên quan tới công tác PCCC ........................................................................ 21 CHƯƠNG 2: CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ................................................................................ 23 2.1. CHẾ ĐỘ BẢO HỘ LAO ĐỘNG CÁ NHÂN ............................................................................. 24 2.2. CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG HIỆN VẬT ........................................................................................... 24 2.3. CHẾ ĐỘ BỒI THƯỜNG, TRỢ CẤP CHO NGƯỜI BỊ TAI NẠN LAO ĐỘNG ................... 26 2.4. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ RIÊNG VỀ LAO ĐỘNG NỮ ..................................................................... 32 CHƯƠNG 3: CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ........................................................... 37 3.1. QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, NGHỈ NGƠI ........................................................... 38 3.2. QUI ĐỊNH VỀ NGHỈ DƯỠNG SỨC, PHỤC HỒI SỨC KHOẺ ............................................. 42 3.3. QUI ĐỊNH VỀ HUẤN LUYỆN AN TOÀN - VỆ SINH LAO ĐỘNG ..................................... 42 3.4. QUI ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VỆ SINH LAO ĐỘNG, CHĂM SÓC SỨC KHOẺ NGƯỜI LAO ĐỘNG ................................................................................................................................................... 43 3.5. QUY ĐỊNH VỀ XÂY DỰNG ...................................................................................................... 44 3.6. QUI ĐỊNH VỀ AN TOÀN HOÁ CHẤT .................................................................................... 45 3.7. QUI ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH ................................................................................ 46 3.8. QUI ĐỊNH VỀ KHAI BÁO, ĐIỀU TRA, THỐNG KÊ, BÁO CÁO TAI NẠN LAO ĐỘNG 85 3.9. QUI ĐỊNH VỀ THANH TRA, KIỂM TRA VỀ AN TOÀN – VỆ SINH LAO ĐỘNG .......... 89 CHƯƠNG 4: PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ ĐĂNG KIỂM ..................................................... 92 4.1. PHÁP LUÂT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY ........................................................................... 93 1
  5. 4.1.1. Một số qui định của luật phòng cháy, chữa cháy ................................................................... 93 4.1.2. Bảo hiểm cháy nổ....................................................................................................................... 94 4.2. ĐĂNG KÝ, KIỂM ĐỊNH MÁY THIẾT BỊ, VẬT TƯ, CÁC CHẤT CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG................................................................................ 102 CHƯƠNG 5: TỔ CHỨC CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG ..................................................... 108 TẠI DOANH NGHIỆP ..................................................................................................................... 108 5.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ PHÂN ĐỊNH TRÁCH NHIỆM ..................................................... 109 5.2. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BẢO HỘ LAO ĐỘNG .................................................................. 113 5.3. TỰ KIỂM TRA VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG............................................................................. 114 5.4. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG CỦA CÔNG ĐOÀN ............... 115 5.5. THỐNG KÊ, BÁO CÁO, SƠ KẾT, TỔNG KẾT VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ĐỊNH KỲ.... 116 2
  6. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATVSLĐ: An toàn vệ sinh lao động BLĐTBXH: Bộ lao động thương binh xã hội BNN: Bệnh nghề nghiệp BVMT: Bảo vệ môi trường CP: Chính phủ NĐ: Nghị định PCCC: Phòng cháy chữa cháy QH: Quốc hội TNLĐ: Tai nạn lao động 3
  7. GIÁO TRÌNH MÔN HỌC 1. Tên môn học: PHÁP LUẬT BẢO HỘ LAO ĐỘNG 2. Mã môn học: SAEN62004 3. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học 3.1. Vị trí Đây là môn học chuyên ngành, được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung. 3.2 Tính chất Môn đun trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về pháp luật bảo hộ lao động. 3.3. Ý nghĩa Môn học Pháp luật bảo hộ lao động có rất quan trọng để sau khi ra trường đi làm người học sẽ tuân thủ pháp luật về bảo hộ lao động để làm việc an toàn, không vi phạm pháp luật và an toàn cho bản thân và người xung quanh. 4. Mục tiêu 4.1. Về kiến thức A1. Trình bày được hệ thống các văn bản pháp luật về bảo hộ lao động (BHLĐ), những qui đinh cơ bản của pháp luật BHLĐ 4.2. Về kỹ năng B1. Áp dụng đúng các qui định của pháp luật trong xây dựng nội qui, qui chế quản lý an toàn – vệ sinh lao động tại doanh nghiệp, qui trình, biện pháp làm việc đảm bảo an toàn – vệ sinh lao động; tổ chức thực hiện đúng chế độ bồi dưỡng hiện vật, phương tiện bảo vệ cá nhân, bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; tổ chức thông tin, tuyên truyền an toàn – vệ sinh lao động tại doanh nghiệp B2. Phân tích được việc áp dụng các qui định của pháp luật về BHLĐ tại doanh nghiệp. B3. Thiết lập được một kế hoạch bảo hộ lao động khả thi cho một doanh nghiệp. 4.3. Về năng lực tự chủ C1. Tuân thủ pháp luật về bảo hộ lao động 5. Nội dung môn học 5.1. Chương trình khung 4
  8. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng Kiểm tra thực tập/ chỉ số Lý thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận I Các môn học chung 21 435 157 255 15 8 COMP64002 Giáo dục chính trị 4 75 41 29 5 0 COMP62004 Pháp luật 2 30 18 10 2 0 COMP63006 Tin học 3 75 15 58 0 2 COMP62008 Giáo dục thể chất 2 60 5 51 0 4 Giáo dục quốc phòng và COMP64010 4 75 36 35 2 2 an ninh FORL66001 Tiếng Anh 6 120 42 72 6 0 Các môn học, mô đun II 51 1245 324 873 26 22 chuyên môn ngành, nghề SAEN62002 Tâm lý học lao động 2 30 18 10 2 0 SAEN62003 Ecgonomic 2 30 18 10 2 0 SAEN62004 Pháp luật bảo hộ lao động 2 30 18 10 2 0 SAEN52005 Tín hiệu, biển báo an toàn 2 30 18 10 2 0 SAEN52106 Sơ cấp cứu 2 45 14 29 1 1 SAEN52107 Vệ sinh công nghiệp 2 45 14 29 1 1 Phương tiện bảo vệ cá 2 45 14 29 1 1 SAEN52108 nhân SAEN52109 Kỹ thuật an toàn điện 2 45 14 29 1 1 An toàn phòng chống 2 45 14 29 1 1 SAEN52110 cháy nổ SAEN62111 Kỹ thuật an toàn cơ khí 2 45 14 29 1 1 SAEN62112 Kỹ thuật xử lý môi trường 2 45 14 29 1 1 SAEN52113 An toàn hóa chất 2 45 14 29 1 1 SAEN62114 An toàn hàng hải 2 45 14 29 1 1 5
  9. Thời gian học tập (giờ) Trong đó Số Thực hành/ Mã MH/MĐ Tên môn học, mô đun tín Tổng Kiểm tra thực tập/ chỉ số Lý thí nghiệm/ thuyết bài tập/ LT TH thảo luận SAEN62115 An toàn xây dựng 2 45 14 29 1 1 SAEN52116 An toàn thiết bị áp lực 2 45 14 29 1 1 SAEN52117 An toàn thiết bị nâng 2 45 14 29 1 1 SAEN62118 Đánh giá rủi ro 2 45 14 29 1 1 An toàn làm việc không 2 45 14 29 1 1 SAEN52119 gian hạn chế Quản lý an toàn vệ sinh 2 45 14 29 1 1 SAEN62120 lao động (HSEQ-MS) SAEN62121 Điều tra tai nạn 2 45 14 29 1 1 Thanh tra, kiểm tra an 2 45 14 29 1 1 SAEN62122 toàn vệ sinh lao động Kỹ năng huấn luyện an 2 45 14 29 1 1 SAEN62123 toàn lao động SAEN63224 Khóa luận tốt nghiệp 3 135 0 135 0 0 SAEN64225 Thực tập sản xuất 4 180 0 176 0 4 Tổng cộng 72 1680 481 1128 41 30 5.2. Chương trình chi tiết Thời gian (giờ) Thực hành, Kiểm tra STT Tên chương Tổng Lý thí nghiệm, số thuyết thảo luận, LT TH chương tập 1. Tổng quan hệ thống pháp luật 2 2 0 2. Các chế độ về bảo hộ lao động 6 3 3 3. Các quy định về bảo hộ lao động 6 4 2 6
  10. Thời gian (giờ) Thực hành, Kiểm tra STT Tên chương Tổng Lý thí nghiệm, số thuyết thảo luận, LT TH chương tập 4. Phòng chống cháy nổ và đăng kiểm 6 3 2 1 5. Tổ chức công tác bảo hộ lao động tại 10 6 3 1 doanh nghiệp CỘNG 30 18 10 2 6. Điều kiện thực hiện môn học: 6.1. Phòng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn 6.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng… Thiết bị nâng, dàn giáo, thiết bị áp lực, thiết bị cơ khí, thiết bị điện…để mô phỏng. 6.3. Học liệu, dụng cụ, mô hình, phương tiện: Giáo trình 6.4. Các điều kiện khác 7. Nội dung và phương pháp đánh giá: 7.1. Nội dung: - Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức - Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng. - Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu chương trước khi đến lớp. + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. 7.2. Phương pháp: Người học được đánh giá tích lũy môn học như sau: 7.2.1. Cách đánh giá - Áp dụng quy chế đào tạo Cao đẳng hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số 09/2017/TT-LĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội. - Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng dầu khí như sau: 7
  11. Điểm đánh giá Trọng số Điểm kiểm tra thường xuyên (hệ số 1) 40% Điểm kiểm tra định kỳ (hệ số 2) Điểm thi kết thúc môn 60% 7.2.2. Phương pháp đánh giá Phương pháp Phương pháp Hình thức Chuẩn đầu ra Số Thời điểm đánh giá tổ chức kiểm tra đánh giá cột kiểm tra Thường xuyên Viết Trắc nghiệm A1, 1 Sau 8 giờ. Định kỳ Viết Trắc nghiệm A1, B1, B2, B3, C1 2 Sau 20 giờ Và sau 30 giờ Kết thúc môn Máy tính trắc nghiệm A1, B1, B2, B3, C1 1 Sau 30 học giờ 7.2.3. Cách tính điểm - Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc môn học được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân. - Điểm môn học là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của môn học nhân với trọng số tương ứng. Điểm môn học theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập phân, sau đó được quy đổi sang điểm chữ và điểm số theo thang điểm 4 theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về đào tạo theo tín chỉ. 8. Hướng dẫn thực hiện môn học 8.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Cao đẳng dầu khí 8.2. Phương pháp giảng dạy, học tập môn học 8.2.1. Đối với người dạy * Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, chương tập tình huống, câu hỏi thảo luận…. * Chương tập: Phân chia nhóm nhỏ thực hiện chương tập theo nội dung đề ra. * Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra. 8
  12. * Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân công các thành viên trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong chương học, cả nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm. 8.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau: - Nghiên cứu kỹ chương học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư viện, tài liệu...) - Tham dự tối thiểu 70% các buổi giảng lý thuyết. Nếu người học vắng >30% số tiết lý thuyết phải học lại môn học mới được tham dự kì thi lần sau. - Tự học và thảo luận nhóm: là một phương pháp học tập kết hợp giữa làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 8-10 người học sẽ được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã phân công để phát triển và hoàn thiện tốt nhất toàn bộ chủ đề thảo luận của nhóm. - Tham dự đủ các chương kiểm tra thường xuyên, định kỳ. - Tham dự thi kết thúc môn học. - Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học. 9. Tài liệu tham khảo: [1]. QHVN, (2015), Luật ATVSLĐ 84/2015/QH13. [2]. QHVN, (2012), Luật Lao động 10/2012/QH13. [3]. QHVN, Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tại website chinhphu.vn. 9
  13. CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT VỀ BẢO HỘ LAO ĐỘNG ❖ GIỚI THIỆU CHƯƠNG 1 Chương 1 giới thiệu về các văn bản pháp luật về an toăn vệ sinh lao động, giới thiệu về quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động và giới thiệu về các chính sách về an toàn vệ sinh lao động. ❖ MỤC TIÊU CHƯƠNG 1 ➢ Về kiến thức: - Trình bày được một số các khái niệm cơ bản có liên quan đến bảo hộ lao động, lịch sử hình thành và phát triển của luật pháp về bảo hộ lao động. - Trình bày được hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành; quyền, trách nhiệm của các bên có liên quan đến bảo hộ lao động. ➢ Về kỹ năng: - Xây dựng được nội qui, qui chế và phân công trách nhiệm về bảo hộ lao động trong công việc. ➢ Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Thực hiện đầy đủ pháp luật về bảo hộ lao động. ❖ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY VÀ HỌC TẬP CHƯƠNG 1 - Đối với người dạy: sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học thực hiện câu hỏi thảo luận và chương tập chương 1 (cá nhân hoặc nhóm). - Đối với người học: chủ động đọc trước giáo trình (chương 1) trước buổi học; hoàn thành đầy đủ câu hỏi thảo luận và chương tập tình huống chương 1 theo cá nhân hoặc nhóm và nộp lại cho người dạy đúng thời gian quy định. ❖ ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CHƯƠNG 1 - Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: Không - Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác - Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình môn học, giáo trình, tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan. - Các điều kiện khác: Không có ❖ KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG 1 - Nội dung: 10
  14. ✓ Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức ✓ Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng. ✓ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần: + Nghiên cứu chương trước khi đến lớp + Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập. + Tham gia đầy đủ thời lượng môn học. + Nghiêm túc trong quá trình học tập. - Phương pháp: ✓ Điểm kiểm tra thường xuyên: không có ✓ Kiểm tra định kỳ lý thuyết: không có ❖ NỘI DUNG CHƯƠNG 1 1.1. VĂN BẢN LUẬT 1.1.1. Hiến pháp (hiến pháp năm 2013) Điều 35 : 1. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc. 2. Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn; được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi. a. Giới thiệu: Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, tạo ra của cải, vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động có năng suất, chất lượng và có hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước. Pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của người lao động, các tiêu chuẩn lao động, các nguyên tắc sử dụng và quản lý lao động, góp phần thúc đẩy sản xuất, vì vậy có vị trí quan trọng trong đời sống xã hội và trong hệ thống pháp luật của quốc gia. - Bộ luật lao động ban hành ngày 18/6/2012 gồm 17 Chương và 242 Điều. - Luật có hiệu lực từ ngày 01/05/2013. Phạm vi điều chỉnh: việc làm, hợp đồng lao động, đối thoại tại nơi làm việc, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, an toàn vệ sinh lao động… Bộ luật lao động bảo vệ quyền làm việc, lợi ích và các quyền khác của người lao động, đồng thời bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, tạo điều kiện cho mối quan hệ lao động được hài hoà và ổn định, góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của người lao động và người quản lý lao động, nhằm đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội trong lao động, góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước vì sự nghiệp Dân giàu, Nước mạnh, Xã hội công bằng Dân chủ Văn minh. b. Những nội dung chính liên quan tới ATVSLĐ: Mục 1: Những quy định chung về an toàn lao động, vệ sinh lao động: 11
  15. Mọi doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất phải tuân theo quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động. Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc Khi xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo các công trình, cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản, lưu giữ các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động thì chủ đầu tư, người sử dụng lao động phải lập phương án về các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với nơi làm việc của người lao động và môi trường. Mục 2: Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Quy định trách nhiệm người sử dụng lao động trong bố trí cán bộ giám sát ATVSLĐ, chuẩn bị các nguồn lực ứng phó sự cố khẩn cấp, xử lý các sự cố tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bồi dưỡng độc hại. Mục 3. Phòng ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Quy định về việc lập kế hoạch bảo hộ lao động, huấn luyện ATVSLĐ, trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân, kiểm định các trang thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt và chăm sóc sức khỏe người lao động. 1.1.2. Luật An toàn Vệ sinh lao động (Luật số: 84/2015/QH13) a. Giới thiệu: Luật ATVSLĐ ra đời thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với việc bảo vệ người lao động, chăn lo cải thiện môi trường lao động, phòng ngừa và giảm thiểu tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, bảo vệ sức khỏe và khả năng lao động của con người trong quá trình sản xuất. - Luật An Toàn Vệ Sinh Lao Động (Luật số: 84/2015/QH13) được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày 25/6/2015. - Luật có hiệu lực từ ngày 01/07/2016. Phạm vi điều chỉnh: Luật này quy định việc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; chính sách, chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trách nhiệm và quyền hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác an toàn, vệ sinh lao động và quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động. Luật gồm 07 chương 93 Điều: b. Những nội dung chính của Luật ATVSLĐ: Chương I: Các quy định chung: Quy định chính sách của nhà nước về ATVSLĐ; quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; trách nhiệm của các cơ quan nhà nước, các tổ chức đoàn thể xã hội; các hành vi bị nghiêm cấm và Nguyên tắc bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động: 1. Bảo đảm quyền của người lao động được làm việc trong điều kiện an toàn, vệ sinh lao động. 2. Tuân thủ đầy đủ các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình lao động; ưu tiên các biện pháp phòng ngừa, loại trừ, kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại trong quá trình lao động. 12
  16. 3. Tham vấn ý kiến tổ chức công đoàn, tổ chức đại diện người sử dụng lao động, Hội đồng về an toàn, vệ sinh lao động các cấp trong xây dựng, thực hiện chính sách, pháp luật, chương trình, kế hoạch về an toàn, vệ sinh lao động. Chương II: Các biện pháp phòng, chống các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại cho NLĐ Quy định về thông tin tuyên truyền, huấn luyện ATVSLĐ; Công tác xây dựng các quy định ATVSLĐ của doanh nghiệp; Chế độ bảo hộ lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động; Quản lý các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về AT lao động. Chương III: Các biện pháp xử lý sự cố kỹ thuật gây mất ATVSLĐ & TNLĐ-BNN Quy định các thủ tục liên quan tới khai báo, điều tra, thống kê các sự cố, TNLĐ BNN; Quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động với người bị TNLĐ, BNN. Các quy định về chế độ bảo hiểm TNLĐ và BNN cho người lao động. Chương IV: Bảo đảm AT-VSLĐ đối với một số lao động đặc thù Quy định ATVSLĐ đối với lao động nữ, lao động vị thành niên, người khuyết tật, người già, người làm công việc nặng nhọc – độc hại, người lao động ở nước ngoài… Chương V: Bảo đảm AT-VSLĐ đối với cơ sở sản xuất kinh doanh Quy định về xây dựng cơ cấu tổ chức ATVSLĐ của doanh nghiệp: Bộ phận An toàn, Bộ phận y tế, Mạng lưới ATVSV, Hội đồng ATVSLĐ. Công tác lập kế hoạch ATVSLĐ; Đánh giá rủi ro các hoạt động và kế hoạch ứng phó các tình huống khẩn cấp. Công tác tự kiểm tra và báo cáo định kỳ về ATVSLĐ. Chương VI: Quản lý nhà nước về AT –VSLĐ Trách nhiệm ban hành các văn bản, quy định, công tác quản lý ATVSLĐ của các Bộ/Ngành Nhà nước. 1.1.3. Luật bảo vệ môi trường (số: 55/2014/qh13) a. Giới thiệu: Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên. Môi trường có tầm quan trọng đặc biệt với đời sống con người, sinh vật và sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội của đất nước dân tộc và nhân loại. Để nâng cao hiệu lực quản lý của Nhà nước và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các cơ quan Nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi cá nhân trong việc bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe nhân dân, đảm bảo quyền con người được sống trong môi trường trong lành, phục vụ sự phát triển lâu bền của đất nước, góp phần bảo vệ môi trường của khu vực và toàn cầu. Bảo vệ môi trường được quy định trong luật bảo vệ môi trường là những hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Luật bảo vệ môi trường ban hành ngày 23/06/2014 - Luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 13
  17. Phạm vi điều chỉnh: Luật này quy định về hoạt động bảo vệ môi trường; chính sách, biện pháp và nguồn lực để bảo vệ môi trường; quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của cơ q Một số quy định chung liên quan của Luật BVMT: Nguyên tắc bảo vệ môi trường (Điều 4, Chương I) - Bảo vệ môi trường là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân. - Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế, an sinh xã hội, bảo đảm quyền trẻ em, thúc đẩy giới và phát triển, bảo tồn đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu để bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành. - Bảo vệ môi trường phải dựa trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên, giảm thiểu chất thải. - Bảo vệ môi trường quốc gia gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu; bảo vệ môi trường bảo đảm không phương hại chủ quyền, an ninh quốc gia. - Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên và ưu tiên phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường. - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng thành phần môi trường, được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho bảo vệ môi trường. - Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải khắc phục, bồi thường thiệt hại và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật. Những hành vi nghiêm cấm (Điều 7, Chương I) - Phá hoại, khai thác trái phép nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Khai thác nguồn tài nguyên sinh vật bằng phương tiện, công cụ, phương pháp hủy diệt, không đúng thời vụ và sản lượng theo quy định của pháp luật. - Khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các loài thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. - Vận chuyển, chôn lấp chất độc, chất phóng xạ, chất thải và chất nguy hại khác không đúng quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường. - Thải chất thải chưa được xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường; các chất độc, chất phóng xạ và chất nguy hại khác vào đất, nguồn nước và không khí. - Đưa vào nguồn nước hóa chất độc hại, chất thải, vi sinh vật chưa được kiểm định và tác nhân độc hại khác đối với con người và sinh vật. - Thải khói, bụi, khí có chất hoặc mùi độc hại vào không khí; phát tán bức xạ, phóng xạ, các chất ion hóa vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường. - Gây tiếng ồn, độ rung vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường. - Nhập khẩu, quá cảnh chất thải từ nước ngoài dưới mọi hình thức. 14
  18. - Nhập khẩu, quá cảnh động vật, thực vật chưa qua kiểm dịch; vi sinh vật ngoài danh mục cho phép. - Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho con người, sinh vật và hệ sinh thái; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt quá quy chuẩn kỹ thuật môi trường. - Hoạt động trái phép, sinh sống ở khu vực được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định là khu vực cấm do mức độ đặc biệt nguy hiểm về môi trường đối với con người. - Che giấu hành vi hủy hoại môi trường, cản trở hoạt động bảo vệ môi trường, làm sai lệch thông tin dẫn đến gây hậu quả xấu đối với môi trường. - Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, vượt quá quyền hạn hoặc thiếu trách nhiệm của người có thẩm quyền để làm trái quy định về quản lý môi trường. 1.1.4. Luật phòng cháy chữa cháy (số 40/2013/QH13) a. Giới thiệu: Công tác phòng cháy chữa cháy (PCCC) đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc bảo vệ tính mạng, tài sản của mọi gia đình và xã hội. Thực hiện tốt công tác PCCC là đã bảo vệ được tính mạng, tài sản, giữ được bình yên, hạnh phúc cho mọi gia đình và xã hội. Trong cuộc sống, nhiều lúc chỉ cần một phút lơ là, bất cẩn là có thể để xảy ra cháy. Thời gian qua nhiều vụ cháy xảy ra đã gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản, ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội. - Luật Phòng cháy chữa cháy ban hành ngày 29/06/2001 và sửa đổi bổ sung ngày 22/11/2013 - Luật có hiệu lực từ ngày 01/07/2014. Phạm vi điều chỉnh: Luật này quy định về phòng cháy chữa cháy, xây dựng lực lượng, trang bị phương tiện, chính sách cho hoạt động phòng cháy chữa cháy. b. Một số quy định chung về PCCC: Trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy: - Phòng cháy và chữa cháy là trách nhiệm của mỗi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam . - Công dân từ 18 tuổi trở lên đủ sức khoẻ có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở được lập ở nơi cư trú hoặc nơi làm việc khi có yêu cầu. - Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ hộ gia đình là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và thường xuyên kiểm tra phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi trách nhiệm của mình. - Lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và làm nhiệm vụ chữa cháy. Chính sách đối với người tham gia chữa cháy: Người trực tiếp chữa cháy, người tham gia chữa cháy mà bị hy sinh, bị thương, bị tổn hại sức khoẻ, bị tổn thất về tài sản thì được hưởng chế độ, chính sách luật. 15
  19. Các hành vi bị nghiêm cấm: - Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; gây thiệt hại sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu đến môi tr|ờng, an ninh và trật tự an toàn xã hội. - Cản trở các hoạt động phòng cháy và chữa cháy; chống người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy. - Lợi dụng hoạt động phòng cháy và chữa cháy để xâm hại đến tính mạng, sức khỏe con người; xâm phạm tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân. - Báo cáo giả. - Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; vi phạm nghiêm trọng các quy định quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt và các tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy đã được Nhà nước quy định. - Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy, nổ mà chưa có thiết kế được duyệt về phòng cháy và chữa cháy; nghiệm thu và đưa vào sử dụng công trình có nguy hiểm về cháy, nổ khi chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy. - Làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy, biển báo, biển chỉ dẫn và lối thoát nạn. 1.1.5. Bộ luật lao động (luật số: 45/2019/qh14) Giới thiệu Bộ luật Lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ban hành ngày 23/6/1994 và có hiệu lực thi hành từ 01/01/1995. Sau 24 năm, Bộ luật Lao động đã qua 4 lần sửa đổi, bổ sung vào các năm 2002, 2006, 2007 và 2012. Bộ luật Lao động năm 2019 được sửa đổi cơ bản, toàn diện nhằm: • Góp phần hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy thị trường lao động phát triển; giải quyết căn bản các vướng mắc, bất cập từ thực tiễn thi hành sau 5 năm áp dụng trên thực tế và tạo khung pháp lý thông thoáng, linh hoạt hơn về tuyển dụng, sử dụng lao động góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh. • Bảo đảm tốt hơn quyền và lợi ích chính đáng của người lao động và người sử dụng lao động; đảm bảo hài hòa lợi ích của người lao động và người sử dụng lao động phù hợp với trình độ phát triển kinh tế-xã hội của Việt Nam hiện nay để xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ. • Đáp ứng các yêu cầu thể chế hóa Hiến pháp năm 2013 về các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong lĩnh vực lao động và bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất trong hệ thống pháp luật. • Đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Ngày 20/11/2019 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 8 thông qua Bộ luật Lao động năm 2019. Bộ luật có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021. Bộ luật Lao động năm 2019 có 17 chương với 220 điều, giảm 22 điều so với 16
  20. Bộ luật Lao động năm 2012. Phạm vi điều chỉnh: Bộ luật Lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động. Đối tượng áp dụng gồm: • Người lao động, người học nghề, người tập nghề và người làm việc không có quan hệ lao động. • Người sử dụng lao động. • Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam. • Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động. Những nội dung chính liên quan tới ATVSLĐ: Chương 9: An toàn, vệ sinh lao động: Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất, kinh doanh phải thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động. (Điều 132) Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc. (Khoản 1, Điều 134) Người lao động có trách nhiệm chấp hành quy định, nội quy, quy trình, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; tuân thủ pháp luật và nắm vững kiến thức, kỹ năng về các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc. (Khoản 2, Điều 134) 1.2. VĂN BẢN DƯỚI LUẬT 1.2.1. Các Nghị định liên quan tới công tác An toàn vệ sinh lao động * Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ban hành ngày 14/12/2020 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động, có hiệu lực kể từ ngày 01/02/2021. * Nghị định số 88/2020/NĐ-CP ban hành ngày 28/7/2020 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc, có hiệu lực kể từ ngày 15/9/2020 (thay thế Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ban hành ngày 15/5/2016). * Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ban hành ngày 27/5/2020 Quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có hiệu lực từ ngày 15/7/2020 (thay thế Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ban hành ngày 14/4/2017). 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2