intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình Quản lý ao, bè nuôi cá tra, cá ba sa - MĐ03: Nuôi cá tra, cá ba sa

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

138
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo trình Quản lý ao, bè nuôi cá tra, cá ba sa - MĐ03: Nuôi cá tra, cá ba sa giới thiệu những hiểu biết chung về cách tính thức ăn, cho cá ăn, kiểm tra cá, quản lý môi trường ao bè nuôi, các phương pháp xử lý chất thải. Nội dung giảng dạy được phân bổ trong thời gian 100 giờ và gồm 6 bài.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình Quản lý ao, bè nuôi cá tra, cá ba sa - MĐ03: Nuôi cá tra, cá ba sa

  1. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN QUẢN LÝ AO, BÈ NUÔI CÁ TRA, CÁ BA SA MÃ SỐ: MĐ03 NGHỀ: NUÔI NUÔI CÁ TRA, CÁ BA SA Trình độ: Sơ cấp nghề
  2. 1 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. MÃ TÀI LIỆU: MĐ04
  3. 2 LỜI GIỚI THIỆU Nghề nuôi cá tra, cá ba sa là một trong những nghề đã đạt đƣợc những thành công lớn, tạo ra hàng hóa xuất khẩu và thúc đẩy phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn. Nhƣng bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại nhƣ cho ăn chƣa hợp lý, môi trƣờng nuôi bị ô nhiễm, phát sinh dịch bệnh. Vì vậy, vấn đề cho ăn hợp lý, quản lý môi trƣờng nuôi, xử lý chất thải nuôi cá là rất cần thiết và cấp bách, đòi hỏi ngƣời nuôi cá tra, cá ba sa có những hiểu biết về quản lý ao, bè nuôi cá để nâng cao năng suất nuôi và phát triển bền vững nghề nuôi cá tra, ba sa. Giáo trình “Quản lý ao bè nuôi cá tra, cá ba sa” thuộc chƣơng trình dạy nghề nuôi cá tra, cá ba sa đã đƣợc biên soạn, tích hợp những kiến thức, kỹ năng cần có trên cơ sở sơ đồ phân tích nghề và bộ phiếu phân tích công việc. Giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên cứu và học tập của học viên học nghề “Nuôi cá tra, cá ba sa”. Giáo trình Quản lý ao bè nuôi cá tra, cá basa giới thiệu những hiểu biết chung về cách tính thức ăn, cho cá ăn, kiểm tra cá, quản lý môi trƣờng ao bè nuôi, các phƣơng pháp xử lý chất thải. Nội dung giảng dạy đƣợc phân bổ trong thời gian 100 giờ và gồm 6 bài: Bài 1: Giới thiệu về thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) Bài 2: Cho cá ăn Bài 3: Kiểm tra cá Bài 4: Quản lý môi trƣờng nƣớc, ao và bè nuôi cá Bài 5: Xử lý chất thải Bài 6: Ghi nhật ký Tập thể tác giả trân trọng cảm ơn Vụ Tổ chức Cán bộ – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng cục Dạy nghề, các Viện, Trƣờng, các cơ sở sản xuất, các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu để giáo trình này đƣợc hoàn thành. Tuy nhiên, giáo trình cũng không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp bổ sung để giáo trình đƣợc hoàn thiện hơn. Tham gia biên soạn: 1. Chủ biên: Đặng Thị Minh Diệu 2. Nguyễn Thị Phƣơng Thanh 3. Lê Thị Minh Nguyệt 4. Huỳnh Thị Minh Hằng
  4. 3 MỤC LỤC ĐỀ MỤC TRANG Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT TẠI VIỆT NAM (VIETGAP) ....................................................................................... 7 1. Ý nghĩa của thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) ........... 8 2. Nội dung của thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Việt GAP) ...... 10 3. Áp dụng nuôi cá tra, cá ba sa theo tiêu chí thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt..10 Bài 2: CHO CÁ ĂN ............................................................................................. 16 1. Lựa chọn thức ăn ............................................................................................. 16 2. Cho cá ăn ......................................................................................................... 32 Bài 3: KIỂM TRA CÁ ......................................................................................... 39 1. Kiểm tra hoạt động của cá................................................................................ 39 2. Kiểm tra ngoại hình cá nuôi ............................................................................. 40 3. Kiểm tra mức độ tăng trƣởng của cá ................................................................ 40 4. Kiểm tra màu thịt cá........................................................................................ 43 Bài 4: QUẢN LÝ MÔI TRƢỜNG NƢỚC, AO VÀ BÈ NUÔI CÁ ..................... 46 1. Thay nƣớc trong quá trình nuôi ........................................................................ 47 2. Kiểm tra pH nƣớc ao nuôi cá ........................................................................... 48 3. Kiểm tra ôxy hòa tan trong nƣớc ...................................................................... 56 4. Kiểm tra nhiệt độ nƣớc .................................................................................... 61 5. Kiểm tra độ trong và màu nƣớc ........................................................................ 63 6. Kiểm tra bờ ao ................................................................................................. 65 7. Kiểm tra cống.....................................................................................................64 8. Kiểm tra bè nuôi cá tra, cá ba sa ...................................................................... 67 Bài 5: XỬ LÝ CHẤT THẢI ................................................................................ 69 1. Tầm quan trọng việc xử lý chất thải ................................................................. 69 2. Phƣơng pháp xử lý chất thải ............................................................................ 72 Bài 6: GHI NHẬT KÝ ......................................................................................... 80 1. Ý nghĩa của việc ghi nhật ký quá trình nuôi ..................................................... 80 2. Ghi thông tin về nguồn gốc cá giống................................................................ 80 3. Ghi thông tin về thức ăn ................................................................................... 81 4. Ghi thông tin về hoạt động của cá .................................................................... 82 5. Ghi thông tin về môi trƣờng nuôi ..................................................................... 82 6. Ghi thông tin về kết quả kiểm tra tốc độ tăng trƣởng của cá từng giai đoạn nuôi ............................................................................................................................ 83 7. Ghi thông tin về thuốc, hóa chất đã sử dụng trong quá trình nuôi .................... 84 8. Ghi thông tin về phƣơng pháp xử lý nƣớc thải ................................................. 84 9. Ghi thông tin về các chi phí trong quá trình nuôi ............................................. 84 10. Kết luận kết quả nuôi ..................................................................................... 84
  5. 4 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ............................................................. 88 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ................................... 98 DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH, GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ...................................................................... 98 PHỤ LỤC ............................................................................................................ 99
  6. 5 MÔ ĐUN QUẢN LÝ AO, BÈ NUÔI CÁ TRA, CÁ BA SA Mã số mô đun: MĐ 03 Giới thiệu mô đun: Quản lý ao, bè nuôi cá tra, cá ba sa là mô đun chuyên môn nghề thuộc chƣơng trình dạy nghề Nuôi cá tra, cá ba sa. Sau khi học xong mô đun này ngƣời có hiểu biết về chăm sóc cá và quản lý môi trƣờng ao nuôi, kỹ năng cho cá ăn, kiểm tra và xử lý các yếu tố môi trƣờng đảm bảo cho cá sinh trƣởng tốt, áp dụng vào sản xuất một cách hiệu quả. Nội dung giáo trình Quản lý ao, bè nuôi cá tra, cá ba sa bao gồm 06 bài từ mã bài M03-1 đến mã bài M03-6 theo trình tự nhƣ sau: Giới thiệu thực hành nông nghiệp tốt (GAP); Cho cá ăn; Kiểm tra cá; Quản lý môi trƣờng nƣớc, ao và bè nuôi cá; Xử lý chất thải; Ghi nhật ký. Thời lƣợng giảng dạy và học tập mô đun Quản lý ao, bè nuôi cá tra, cá ba sa là 100 giờ trong đó lý thuyết: 18 giờ, thực hành: 77 giờ, kiểm tra kết thúc mô đun: 5 giờ. Trong quá trình học, học viên đƣợc cung cấp những kiến thức cần thiết để thực hiện công việc, thảo luận trên lớp theo nhóm, làm bài tập cá nhân, kết hợp với thực hành kỹ năng nghề tại cơ sở nuôi cá tra, cá ba sa và đi tham quan thực tế những mô hình nuôi cá tra, cá ba sa đạt hiệu quả cao. Kết quả học tập đƣợc đánh giá bằng hình thức kiểm tra trắc nghiệm, sử dụng bộ câu hỏi về chăm sóc và quản lý ao nuôi nhƣ yêu cầu thức ăn, cách cho cá ăn, kiểm tra môi trƣờng ao nuôi nhằm kiểm tra mức độ tiếp thu kiến thức của ngƣời học; Kết hợp đánh giá dựa trên năng lực thực hành, thao tác chuẩn xác của ngƣời học bằng các bài thực hành về cho cá ăn, kiểm tra cá, quản lý môi trƣờng, ao, bè nuôi cá tra, cá ba sa, xử lý chất thải hạn chế ô nhiễm môi trƣờng.
  7. 6 Bài 1: GIỚI THIỆU VỀ THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT TẠI VIỆT NAM (VIETGAP) Mã bài: M03-1 Nội dung: Việt Nam là một nƣớc xuất khẩu các mặt hàng nông thủy sản lớn của thế giới nhƣ gạo, cà phê, hồ tiêu, điều, tôm sú, cá tra... Việc Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), đây là một tổ chức có mục đích khuyến khích sự mua bán giữa các nƣớc thành viên thông qua việc giảm thiểu hoặc loại bỏ những rào cản thƣơng mại. Nhƣ vậy đây là một cơ hội tốt để Việt Nam hay cụ thể hơn là những mặt hàng nông sản việt nam hội nhập vào thị trƣờng nông sản to lớn của thế giới. Tuy nhiên, để có thể hội nhập tốt, các mặt hàng nông sản có thể thâm nhập với thị trƣờng các nƣớc dễ dàng hơn đặc biệt là những quốc gia khó tính nhƣ châu Âu, Mỹ và Nhật, Việt Nam phải áp dụng chu trình nông nghiệp an toàn hay những biện pháp thực hành nông nghiệp tốt (GAP). Những mặt hàng nông sản không những nâng cao chất lƣợng bắt đầu từ khâu làm đất, gieo trồng, đến quá trình chăm sóc, thu hoạch, sau thu hoạch, tồn trữ và bảo quản kể cả những yếu tố liên quan đến sản xuất nhƣ môi trƣờng, các chất hóa học và thuốc bảo vệ thực vật, bao bì đều phải theo một quy trình. Có thế hàng nông sản Việt Nam mới có thể thỏa mãn những yêu cầu gắt gao của các nƣớc thành viên WTO. Trong xu thế hiện nay, vấn đề phát triển bền vững đƣợc đặt lên hàng đầu, để cho nông nghiệp và nông thôn phát triển bền vững, vấn đề áp dụng những biện pháp thực hành nông nghiệp tốt càng trở nên bức bách hơn. Điều này đặt cho nƣớc ta nhiều cơ hội và thách thức để có thể hội nhập tốt, các mặt hàng nông sản có thể thâm nhập với thị trƣờng các nƣớc dễ dàng hơn đặc biệt là những quốc gia hƣ châu Âu, Mỹ và Nhật; đồng thời các mặt hàng nông sản trong nƣớc có thể cạnh tranh đƣợc với mặt hàng nhập khẩu từ các nƣớc nhƣ Thái Lan, Mỹ. Để làm đƣợc những điều đó, buộc Việt Nam phải áp dụng chu trình nông nghiệp an toàn hay những biện pháp thực hành nông nghiệp tốt (GAP), để cho những mặt hàng nông sản không ngững nâng cao chất lƣợng bắt đầu từ khâu làm đất, gieo trồng, đến quá trình chăm sóc, thu hoạch, sau thu hoạch, tồn trữ và bảo quản kể cả những yếu tố liên quan đến sản xuất nhƣ môi trƣờng, các chất hóa học và thuốc bảo vệ thực vật, bao bì đều phải theo một quy trình; có thế hàng nông sản Việt Nam mới có thể thỏa mãn những yêu cầu gắt gao của các nƣớc thành viên WTO. Trong xu thế hiện nay, vấn đề phát triển bền vững đƣợc đặt lên hàng đầu, để cho nông nghiệp và nông thôn phát triển bền vững, vấn đề áp dụng những biện pháp thực hành nông nghiệp tốt càng trở nên bức bách hơn.
  8. 7 Mục tiêu: Học xong bài này học viên có khả năng: - Hiểu đƣợc lợi ích của thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Việt GAP); - Nêu đƣợc nội dung thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP). 1. Ý nghĩa của thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) 1.1. Thực hành nông nghiệp tốt (GAP) là gì? Khái niệm GAP (Thực hành nông nghiệp tốt) đã phát triển vào những năm gần đây trong bối cảnh những thay đổi và toàn cầu hóa nhanh chóng của ngành công nghiệp thực phẩm và là kết quả của nhiều mối quan tâm, cam kết của những ngƣời quản lý sản xuất thực phẩm, an ninh lƣơng thực, chất lƣợng và an toàn thực phẩm, sự bền vững môi trƣờng của ngành nông nghiệp. GAP áp dụng những kiến thức sẵn có hƣớng đến sự bền vững về môi trƣờng, kinh tế-xã hội đối với sản xuất nông nghiệp và các quá trình sau sản xuất tạo ra các sản phẩm nông nghiệp phi thực phẩm và thực phẩm bổ dƣỡng an tòan. Từ khái niệm, ta có thể thấy những lợi ích của những biện pháp thực hành nông nghiệp tốt mang lại. Nó giúp cho những ngƣời nông dân sản xuất qui mô nhỏ, lớn, trung bình nhận đƣợc giá trị tăng thêm từ những sản phẩm của họ thông qua sự đánh giá tốt từ thị trƣờng tiêu thụ do những sản phẩm của họ có chất lƣợng tốt hơn và ngƣời tiêu dùng sẽ tin tƣởng họ hơn do họ áp dụng một quy sản xuất nông nghiệp sạch và an toàn; ngƣời tiêu dùng sẽ có những sản phẩm chất lƣợng và an toàn; những nhà kinh doanh sẽ có những lợi nhuận nhiều hơn từ những sản phẩm tốt hơn còn con ngƣời sẽ có một môi trƣờng tốt hơn và thân thiện với môi trƣờng hơn. GAP (là chữ viết tắt của Good Agriculture Practices) có nghĩa là thực hành Nông nghiệp tốt là những nguyên tắc thiết lập nhằm đảm bảo một môi trƣờng sản xuất an toàn, sạch sẽ trong đó thực phẩm phải đảm bảo không chứa các tác nhân gây bệnh nhƣ chất độc sinh học (vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng ...), hóa chất (kim loại nặng, hàm lượng nitrat, dư lượng thuốc Bảo vệ thực vật ...). Sản phẩm phải đảm bảo an toàn ngay từ ngoài đồng cho đến khi đƣợc con ngƣời sử dụng. Theo đó, GAP bao gồm việc sản xuất theo hƣớng lựa chọn địa điểm, sử dụng đất, sử dụng phân bón, nƣớc tƣới, phòng trừ dịch hại, thu hoạch, đóng gói sản phẩm, tồn trữ cả vệ sinh đồng ruộng và vận chuyển.... nhằm phát triển một nền Nông nghiệp bền vững với mục đích bảo đảm an toàn thực phẩm, cho ngƣời sản xuất, bảo vệ môi trƣờng và truy nguyên đƣợc nguồn gốc sản phẩm.
  9. 8 Thực hành Nông nghiệp tốt theo hƣớng GAP mang lại một số lợi ích cơ bản nhƣ sau: - Sản phẩm an toàn: dƣ lƣợng thuốc Bảo vệ thực vật, hàm lƣợng kim loại nặng và hàm lƣợng nitrat không vƣợt mức cho phép, không nhiễm vi sinh vật có hại về đƣờng ruột … nên bảo đảm sức khỏe cho ngƣời sử dụng. - Sản phẩm có chất lƣợng: ngon, mã đẹp nên đƣợc ngƣời sử dụng chấp nhận. - An toàn môi trƣờng: quy trình kỹ thuật sản xuất theo hƣớng hữu cơ sinh học nên bảo vệ đƣợc môi trƣờng, an toàn cho ngƣời sản xuất. Thực hành nông nghiệp tốt GAP có mức độ khác nhau tùy theo trình độ sản xuất: 1. GAP toàn cầ u (Global GAP): Quy trinh sản xuấ t – chế biế n – bảo quản hoàn ̀ toàn đảm bảo tiêu chuẩn chấ t lƣơ ̣ng VSATTP . Hàng hóa nông sản đạt tiêu chuẩn Global GAP có thể xuất khẩu đến tất cả các nƣớc trên thế giới , kể cả nhƣ̃ng nƣớc đòi hỏi tiêu chuẩ n cao nhấ t nhƣ Mỹ , Nhâ ̣t, Canada... 2. GAP Châu Âu (Euro GAP): Sản xuất theo quy tr ình GAP của các nƣớc Châu Âu (Pháp, Anh, Đức, Bỉ, Thụy Sỹ ...). Hàng hóa nông sản đƣợc phép nhập khẩu vào Châu Âu phải có chứng nhận Euro GAP. 3. ASEAN GAP: Tiêu chuẩ n GAP của các nƣớc Đông Nam Á (khố i ASEAN ) áp dụng quy trình n ày thì nông sản đƣợc phép nhập vào các nƣớc thành viên ASEAN . 4. VietGAP: Là thực hành nông nghiệp tốt ở Việt Nam , quy đinh nhƣ̃ng nguyên ̣ tắ c trinh tƣ̣ , thủ tục hƣớng dẫn tổ chức cá nhân sản xuất , thu hoa ̣ch , sơ chế bảo ̀ đảm an toàn, chấ t lƣơ ̣ng sản phẩ m đảm bảo phúc lơ ̣i xã hô ̣i , sƣ́c khỏe ngƣời sản xuấ t và ngƣời tiêu dùng , bảo vệ môi trƣờng và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm . 1.2. Ý nghĩa của thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (Việt GAP); Về mặt đối ngoại:  Tạo niềm tin cho khách hàng.  Nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.  Nâng tầm của nhà sản xuất trên thị trƣờng.  Đáp ứng yêu cầu của khách hàng ở những thị trƣờng khó tính nhƣ Châu Âu.  Là điểm thuận lợi trong việc ký kết hợp đồng - đấu thầu.  Là công bố chính thức về sự cam kết đảm bảo về an toàn chất lƣợng và liên tục cải tiến nhằm sẵn sàng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.  Đáp ứng qui định của Nhà nƣớc và các nƣớc dự định bán hàng trong hiện tại và tƣơng lai về quản lý chất lƣợng.
  10. 9 2. Nội dung của thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) VietGAP tập trung chính vào 4 tiêu chí: 1- Về kỹ thuật sản xuất: với mục tiêu giảm thiểu ảnh hƣởng của dƣ lƣợng hóa chất ảnh hƣởng xấu tới môi trƣờng, xâm nhập vào cơ thể khi sử dụng thực phẩm nên càng sử dụng ít thuốc Bảo vệ thực vật càng tốt. Nhƣ vậy cần tập trung và biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý mùa vụ tổng hợp (ICM). 2- Về an toàn thực phẩm: với mục tiêu đảm bảo không có hóa chất, nhiễm khuẩn hoặc ô nhiễm vật lý khi thu hoạch. Nhƣ vậy cần xác định và giảm thiểu các nguy cơ nhiễm sinh học (vi khuẩn, virus, nấm mốc...), nguy cơ hóa học và nguy cơ về vật lý. 3- Về môi trƣờng làm việc: với mục tiêu là để ngăn chặn việc lạm dụng sức lao động của ngƣời sản xuất. Vì vậy cần tập trung tạo điều kiện và phƣơng tiện chăm sóc sức khỏe, cấp cứu, đào tạo, tập huấn kỹ thuật và tạo phúc lợi xã hội cho ngƣời sản xuất. 4- Về truy nguyên nguồn gốc: với mục tiêu là xác định đƣợc những vấn đề từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ. Vì vậy cần quan tâm xác định chính xác nguồn gốc sản phẩm, địa điểm và ngƣời sản xuất làm cho nơi tiêu thụ phải có khả năng giải quyết và thu hồi các sản phẩm bị lỗi (sản phẩm không đạt...) 3. Áp dụng nuôi cá tra, cá ba sa theo tiêu chí thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam (VietGAP- Vietnamese Good Aquaculture Practices) 3.1. Nội dung quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam là quy phạm thực hành ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản nhằm đảm bảo các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng sinh thái, đảm bảo trách nhiệm xã hội và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm (phụ lục). Các nội dung của Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam bao gồm: 3. 1.1. Các yêu cầu chung Các yêu cầu chung của Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về: Yêu cầu pháp lý, hồ sơ ghi chép, truy xuất nguồn gốc. 3.1. 2. Chất lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm Nguyên tắc: Nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo đƣợc chất lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm bằng cách tuân thủ các tiêu chuẩn và quy định hiện hành của Nhà nƣớc và
  11. 10 các quy định của Tổ chức Nông Lƣơng (FAO) của Liên Hợp quốc và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO). Các tiêu chuẩn: Chất lƣợng và an toàn vệ sinh thực phẩm của Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về Thuốc, hóa chất và chế phẩm sinh học, Vệ sinh, Chất thải, Thu hoạch và sau thu hoạch. 3. 1.3. Quản lý sức khỏe động vật thủy sản Nguyên tắc: Nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo sức khỏe và điều kiện sống cho động vật thủy sản nuôi bằng cách tạo điều kiện tối ƣu về sức khỏe, giảm stress, hạn chế các rủi ro về dịch bệnh và duy trì môi trƣờng nuôi tốt ở tất cả các khâu của chu trình sản xuất. Các tiêu chuẩn: Quản lý sức khỏe động vật thủy sản của Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về Kế hoạch quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản, Con giống và thức ăn, Điều trị, Theo dõi tỷ lệ sống. 3.1.4. Bảo vệ môi trƣờng Nguyên tắc Hoạt động nuôi trồng thủy sản phải đƣợc thực hiện một cách có kế hoạch và có trách nhiệm đối với môi trƣờng, theo các quy định của nhà nƣớc và các cam kết quốc tế. Phải có đánh giá các tác động đối với môi trƣờng của việc lập kế hoạch, phát triển và thực hiện nuôi trồng thủy sản. Các tiêu chuẩn Bảo vệ môi trƣờng của Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về Quản lý tác động môi trƣờng, Sử dụng và thải nƣớc, Kiểm soát địch hại. 3.1.5. Các khía cạnh kinh tế-xã hội Nguyên tắc Nuôi trồng thuỷ sản phải đƣợc thực hiện một cách có trách nhiệm với xã hội, tôn trọng văn hóa cộng đồng địa phƣơng, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của của Nhà nƣớc và các thỏa thuận liên quan của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) về quyền lao động, không làm ảnh hƣởng tới sinh kế của ngƣời nuôi và các cộng đồng xung quanh.
  12. 11 Nuôi trồng thủy sản phải tích cực đóng góp vào sự phát triển nông thôn, đem lại lợi ích, sự công bằng và góp phần giảm đói nghèo cũng nhƣ tăng cƣờng an ninh thực phẩm ở địa phƣơng. Do đó các vấn đề kinh tế-xã hội phải đƣợc xem xét trong tất cả các giai đoạn của quá trình nuôi từ xây dựng, phát triển và triển khai các kế hoạch nuôi trồng thủy sản. Các tiêu chuẩn Các khía cạnh kinh tế-xã hội của Quy phạm thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam bao gồm các tiêu chuẩn về Điều kiện làm việc, An toàn lao động và sức khỏe, Hợp đồng và tiền lƣơng (tiền công), Các kênh liên lạc và Các vấn đề trong cộng đồng. 3.2. Xây dựng và áp dụng quy phạm trong nuôi trồng thủy sản tốt 3.2.1. Thủ tục chứng nhận GLOBALGAP Về cơ bản, thủ tục chứng nhận sẽ do các tổ chức chứng nhận xây dựng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011 (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc công nhận) và đáp ứng các quy định riêng của Global GAP (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc Global GAP phê duyệt). Đến tháng 11/2010, Trung tâm Chứng nhận Phù hợp (QUACERT) đã chính thức đƣợc tổ chức công nhận Úc và Niu-Di-lân (JAS-ANZ) công nhận về chƣơng trình chứng nhận GlobalGAP đồng thời đƣợc GlobalGAP phê duyệt là tổ chức chứng nhận thành viên chính thức. Thủ tục chứng nhận mà QUACERT đã đƣợc phê duyệt và đang áp dụng bao gồm những bƣớc cơ bản sau: 3.1.1. Nhà sản xuất thực hiện Đăng ký chứng nhận theo mẫu và gửi cho QUACERT (bằng email để có thông tin trƣớc, bằng bƣu điện để có dấu chính thức); 3.1.2. QUACERT báo giá chứng nhận trên cơ sở diện tích nuôi /trồng, loại cây/ con, sản lƣợng, phƣơng thức canh tác (nhà kính, luân canh…) và thƣơng thảo với nhà sản xuất; 3.1.3. Hai bên ký kết hợp đồng tài chính và hợp đồng trách nhiệm; 3.1.4. QUACERT tiến hành thủ tục đăng ký và trả phí đăng ký cho tổ chức Global GAP để có số GGN nhận biết toàn cầu cho nhà sản xuất; 3.1.5. QUACERT thông báo số GGN cho nhà sản xuất và kiến nghị thời điểm tiến hành đánh giá tại trang trại (trong vòng 14 ngày kể từ khi có số GGN); 3.1.6. Hai bên thực hiện đánh giá chứng nhận vào thời điểm thu hoạch theo thời gian đã thỏa thuận;
  13. 12 3.1.7. Nhà sản xuất thực hiện hành động khắc phục nếu số điểm không phù hợp vƣợt quá yêu cầu cho phép (100% số điểm chính yếu / major must và 95% số điểm thứ yếu / minor must phải phù hợp); 3.1.8. QUACERT cấp Giấy chứng nhận GlobalGAP (với hiệu lực 12 tháng) trong vòng 28 ngày kể từ khi nhà sản xuất khắc phục xong các điểm không phù hợp; 3.1.9. Nhà sản xuất trả chi phí chứng nhận theo hợp đồng trƣớc khi nhận Giấy chứng nhận; 3.1.10. Nhà sản xuất tiếp tục duy trì hoạt động nuôi trồng theo yêu cầu của tiêu chuẩn và 10% số nhà sản xuất đƣợc chứng nhận sẽ buộc phải thực hiện việc đánh giá giám sát không báo trƣớc (chỉ nhận đƣợc thông báo trong vòng 48 tiếng) 3.1.11. Hai bên chuẩn bị cho việc đánh giá chứng nhận lại khoảng 1 tháng trƣớc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực. 3.2.2. Xây dựng và áp dụng quy phạm trong nuôi trồng thủy sản tốt Có một thực tế đang diễn ra trên thị trƣờng Việt Nam là ngƣời sản xuất nông nghiệp không muốn thực hiện và duy trì cách thức nuôi trồng nông sản thực phẩm an toàn vì chi phí cao nhƣng lại không dễ dàng bán đƣợc giá cao hơn so với sản phẩm không an toàn; trong khi ngƣời tiêu dùng lại cho rằng họ sẵn sàng trả giá cao nếu biết sản phẩm mình mua thực sự là an toàn, nhƣng tự ngƣời tiêu dùng không có cách để xác minh xem sản phẩm nào là an toàn. Một thực tế khác đang diễn ra trên thị trƣờng quốc tế là ngay cả những sản phẩm xuất khẩu có tiếng của Việt Nam nhƣ lúa gạo, cà phê, chè, hạt tiêu, hạt điều, tôm, cá basa... có giá bán thƣờng thấp hơn so với một số nƣớc khác vì bị ép giá do không đồng đều và ổn định chất lƣợng, không rõ nguồn gốc, sản lƣợng không lớn, chậm gom hàng... Hàng Việt Nam đã không bán đƣợc giá cao lại còn bị kiện vì bán phá giá và bị rút "cô-ta" ở một số thị trƣờng. Điều này cho thấy nếu nông sản Việt Nam cứ tiếp tục cạnh tranh bằng giá thì không những chúng ta không thể có lãi suất cao để duy trì chất lƣợng thƣơng hiệu mà còn có nguy cơ tự đánh mất uy tín thị trƣờng. Để có lòng tin lâu dài của ngƣời tiêu dùng, nhà sản xuất nông nghiệp phải xây dựng, duy trì và bảo vệ thƣơng hiệu sản phẩm của mình thông qua 4 nhóm hoạt động sau: - Xây dựng, áp dụng và chứng nhận quy trình nuôi trồng an toàn trong trang trại theo tiêu chuẩn VietGAP hay GlobalGAP; - Xây dựng cơ chế, cách nhận biết và truy xét nguồn gốc sản phẩm (ghi chép và lƣu hồ sơ về nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất trong trang trại và khách hàng
  14. 13 mua sản phẩm đầu ra); hoạt động này nên đƣợc tiến hành lồng ghép với việc kiểm soát hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn; - Thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế (nếu cần) và các biện pháp thực tiễn để chống hàng giả, hàng nhái; - Thực hiện các giải pháp tiếp thị hữu hiệu để kết nối với thị trƣờng (hệ thống phân phối, thông tin trên nhãn/ bao bì, quảng cáo, triển lãm, hội thảo, hoạt động xã hội / công ích…). Để có đƣợc thị trƣờng và giá bán tốt hơn, các nhà sản xuất cần (tự mình hoặc có sự hỗ trợ của tƣ vấn) thực hiện các hoạt động chính sau đây: - Đào tạo nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp dụng VietGAP hay GlobalGAP cho tất cả ngƣời làm; - Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của nơi sản xuất và thị trƣờng xuất khẩu để xây dựng cách thức nuôi/ trồng đáp ứng yêu cầu; - Thực hiện việc nuôi/ trồng theo quy trình đã xây dựng, ghi chép và lƣu hồ sơ cần thiết theo yêu cầu đã xây dựng; - Đào tạo đánh giá viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trƣớc khi đăng ký chứng nhận; - Tham gia và thực hiện quá trình chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã đƣợc công nhận và phê duyệt; - Thực hiện tiếp các hoạt động xây dựng thƣơng hiệu và thị trƣờng để có đƣợc giá bán tốt hơn. Chứng nhận Global GAP đƣợc coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với ngƣời tiêu dùng. Nếu ngƣời tiêu dùng chỉ muốn mua sản phẩm an toàn thì nhà sản xuất phải đáp ứng và ngƣợc lại, nếu nhà sản xuất dám khẳng định về sự an toàn và uy tín thƣơng hiệu sản phẩm của mình thì ngƣời tiêu dùng mới có niềm tin để trả giá cao hơn. Niềm tin của ngƣời tiêu dùng chỉ đến khi họ mắt thấy tai nghe, hoặc thông qua kết quả đánh giá, khẳng định của một bên thứ 3 có năng lực và độc lập (tổ chức chứng nhận). Nói cách khác, áp dụng và chứng nhận hệ thống "Thực hành Nông nghiệp tốt" theo tiêu chuẩn VietGAP hay GlobalGAP là giải pháp nền tảng để nhà sản xuất nông nghiệp xây dựng thƣơng hiệu, tìm kiếm thị trƣờng và giá bán tốt hơn cho sản phẩm của mình. Vì thế, những nhà sản xuất không ngoan sẽ coi chi phí cho hoạt động, áp dụng và chứng nhận VietGAP hay GlobalGAP là đầu tƣ cho sự phát triển lâu dài, bền vững chứ không phải là chi phí cho sản phẩm.
  15. 14 Hình : Một cơ sở nuôi cá tra theo qui chuẩn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Nêu ý nghĩa của thực hành nông nghiệp tốt. Bài tập 2: Nêu các nội dung chính áp dụng nuôi cá tra, cá ba sa theo tiêu chí thực hành nông nghiệp tốt.
  16. 15 Bài 2: CHO CÁ ĂN Mã bài: M03-2 Cho cá ăn là công việc hằng ngày trong quá trình nuôi nhằm cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dƣỡng giúp cho cá có tốc độ tăng trƣởng nhanh. Hiện nay cá tra, cá ba sa đƣợc nuôi thâm canh với mật độ cao nên chi phí thức ăn chiếm tỷ lệ lớn (50 - 60%) trong giá thành. Cho cá ăn đủ số lƣợng và chất lƣợng là nhằm mục đích tối ƣu hóa lƣợng thức ăn tiêu thụ, làm giảm tỉ lệ chuyển đổi thức ăn (FCR) và hạ giá thành sản phẩm. Công việc cho ăn đƣợc thực hiện 1 - 2 lần/ngày tùy giai đoạn nuôi. Ngƣời nuôi cần hiểu biết để điều chỉnh trong việc tăng, giảm lƣợng thức ăn trên cơ sở tính toán lƣợng thức ăn mỗi ngày là góp phần không làm ô nhiễm môi trƣờng, giảm chi phí thức ăn và bảo đảm hiệu quả kinh tế. Mục tiêu: Học xong bài này học viên có khả năng: - Nêu đƣợc yêu cầu của thức ăn công nghiệp; - Chọn đƣợc thức ăn đảm bảo chất lƣợng; - Chế biến đƣợc thức ăn cho cá đạt chất lƣợng; - Tính đƣợc lƣợng thức ăn cho cá mỗi ngày; - Thực hiện đƣợc cho cá ăn theo 4 đúng.. A. Nội dung 1. Lựa chọn thức ăn Hiện nay nuôi cá tra, cá ba sa thƣơng phẩm trong ao và trong lồng bè đang sử dụng 2 loại thức ăn chính là thức ăn hỗn hợp tự chế biến (TCB) và thức ăn dạng viên công nghiệp (TACN). Mỗi loại thức ăn đều có sự tiện ích khác nhau nên việc lựa chọn thức ăn nào tùy thuộc khả năng kinh tế và điều kiện môi trƣờng nuôi. Bảng 2.1: So sánh ƣu nhƣợc điểm của TATC và TACN Loại thức ăn Thức ăn tự chế biến Thức ăn công nghiệp - Các nguồn nguyên liệu - Hàm lƣợng dinh dƣỡng ổn phối trộn có thể tận dụng tại định. địa phƣơng. - Dễ sử dụng, dễ bảo quản, vận Ƣu điểm
  17. 16 - Ngƣời nuôi có thể chế chuyển, cho cá ăn dễ dàng. biến thức ăn tại bè. - Không tốn chi phí nhân công - Tận dụng lao động nhàn chế biến thức ăn. rỗi của gia đình. - Môi trƣờng nuôi ít bị ô nhiễm. - Hàm lƣợng dinh dƣỡng - Chi phí thức ăn cao. Nhƣợc điểm không ổn định. - Mất thời gian chế biến thức ăn và cho ăn; - Thời gian nuôi kéo dài và cá tích lũy nhiều mỡ. - Môi trƣờng nuôi dễ bị ô nhiễm. 1.1. Chọn thức ăn công nghiệp (thức ăn hỗn hợp dạng viên) - Thức ăn công nghiệp là thức ăn khô ép viên do các nhà máy chế biến theo dây chuyền công nghiệp. Thức ăn viên công nghiệp đƣợc tính toán và phối trộn hợp lý các thành phần dinh dƣỡng phù hợp với từng đối tƣợng nuôi. - Có thức ăn viên dạng chìm và dạng nổi với các cỡ thức ăn khác nhau cho cá ở từng giai đoạn phát triển, dạng thức ăn viên nổi thì cá dễ dàng sử dụng hơn. - Sử dụng TACN đảm bảo đƣợc vệ sinh môi trƣờng và giúp cá tăng trƣởng nhanh. Ngoài ra ra việc vận chuyển, bảo quản và cho cá ăn cũng đƣợc dễ dàng, ít tốn công lao động cho khâu chế biến thức ăn và cho cá ăn. Tùy theo giai đoạn phát triển của cá, chọn kích cỡ viên thức ăn và thành phần đạm phù hợp. Quản lý lƣợng thức ăn phù hợp, số lần cho ăn trong ngày hợp lý. + Trong 2 tháng đầu mới thả nuôi, cho ăn lọai thức ăn có hàm lƣợng đạm 28-30% . + Các tháng tiếp theo giảm dần hàm lƣợng đạm xuống 25-26%. + Hai tháng cuối cùng sử dụng thức ăn có hàm lƣợng đạm 20-22%. - Việc chọn thức ăn phù hợp là một trong những yếu tố quan trọng quyết định sự tăng trƣởng của cá, có ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả kinh tế của trại nuôi. Ngƣời nuôi cần xây dựng ho mình danh sách nhà cung cấp thức ăn có uy tín trên thị trƣờng, sản phẩm thức ăn phải đƣợc công bố chất lƣợng và có các tiêu chuẩn
  18. 17 phù hợp theo Tiêu chuẩn ngành 28 TCN 188:2004 Thức ăn dạng viên cho cá tra và ba sa. Hình 2.1: Một số loại thức ăn công nghiệp nuôi cá tra, ba sa 1.1.1. Yêu cầu của thức ăn công nghiệp cho cá tra, cá ba sa Khi sử dụng thức ăn công nghiệp, ngƣời nuôi cá tra, cá ba sa cần biết một số yêu cầu về chất lƣợng thức ăn, bao bì và cách bảo quản thức ăn nuôi cá. Các thông tin trên bao bì và cách bảo quản góp phần vào việc chọn loại thức ăn nuôi cá tra, cá ba sa phù hợp. - Chỉ tiêu cảm quan: Thức ăn viên cho cá Tra, cá ba sa cần đảm bảo các yêu cầu quy định (Bảng 2.2) Bảng 2.2: Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn viên TT Chỉ tiêu Yêu cầu 1 Hình dạng bên ngoài Viên hình trụ (hoặc mảnh) đều nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo đúng số hiệu của từng loại thức ăn quy định trong Bảng 1-2. 2 Màu sắc Nâu vàng đến nâu, đặc trƣng của nguyên liệu phối chế. 3 Mùi vị Ðặc trƣng của nguyên liệu phối chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác.
  19. 18 4 Tỷ lệ vụn nát Không lớn hơn 2% 5 Độ bền Không nhỏ hơn 1 giờ quan sát - Chỉ tiêu lý, hóa: thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa phải theo đúng mức đƣợc quy định (Bảng 1-2). Bảng 2.3: Chỉ tiêu lý, hóa của thức ăn viên TT Chỉ tiêu Loại thức ăn Số 1 Số 2 Số 3 Số 4 Số 5 Số 6 Kích cỡ: 1 - Ðƣờng kính viên tính bằng mm, không lớn 1,0 1,5 2,5 5,0 10,0 12,0 hơn. - Chiều dài so với đƣờng kính viên (lần) 1,0 - 1,5 nằm trong khoảng. 2 Tỷ lệ vụn nát, tính bằng tỷ lệ % khối lƣợng, 2 không lớn hơn. 3 Ðộ bền, tính theo số phút quan sát, không 30 nhỏ hơn. 4 Năng lƣợng thô, tính bằng kcal cho 1 kg 3300 2800 2400 2100 1800 1500 thức ăn, không nhỏ hơn. 5 Ðộ ẩm, tính bằng tỷ lệ % khối lƣợng, không 11 lớn hơn. 6 Hàm lƣợng protein thô, tính bằng tỷ lệ % 40 35 30 26 22 18 khối lƣợng, không nhỏ hơn. 7 Hàm lƣợng lipid thô, tính bằng tỷ lệ % khối 8 6 5 5 4 3 lƣợng, không nhỏ hơn. 8 Hàm lƣợng xơ thô, tính bằng tỷ lệ % khối 6 6 7 7 8 8 lƣợng, không lớn hơn. 9 Hàm lƣợng tro, tính bằng tỷ lệ % 16 14 12 10 10 10
  20. 19 khối lƣợng, không lớn hơn. 10 Cát sạn (tro không hòa tan trong HCl 10%), 2 tính bằng tỷ lệ % khối lƣợng, không lớn hơn 11 Hàm lƣợng phospho, tính bằng tỷ lệ % khối 1 lƣợng, không nhỏ hơn. 12 Hàm lƣợng natri clorua, tính bằng tỷ lệ % 2,5 khối lƣợng, không lớn hơn. 13 Hàm lƣợng lyzin, tính bằng tỷ lệ % khối 2,0 1,8 1,5 1,3 1,1 0,9 lƣợng, không nhỏ hơn. 14 Hàm lƣợng methionin, tính bằng tỷ lệ % 0,9 0,8 0,7 0,6 0,5 0,4 khối lƣợng, không nhỏ hơn. - Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y: thức ăn viên cho cá Tra và cá Ba sa không bị mốc, không phối trộn các loại kháng sinh và hóa chất đã bị cấm sử dụng (Bảng 1-3) Bảng 2.4: Chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh thú y của thức ăn viên TT Chỉ tiêu Yêu cầu 1 Côn trùng sống Không cho phép 2 Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella) Không cho phép 3 Nấm mốc độc (Aspergillus flavus) Không cho phép 4 Chất độc hại (Aflatoxin) Không cho phép 5 Các loại kháng sinh và hóa chất đã bị cấm sử dụng theo Quyết định số 01/2002/QÐ-BTS ngày 22/01/2002 của Bộ trƣởng Bộ Thuỷ sản. 1.1.2. Kiểm tra thức ăn công nghiệp - Mục đích của việc kiểm tra thức ăn là để biết thức ăn có đảm bảo yêu cầu hay không. - Các chỉ tiêu cần kiểm tra là độ bền của thức ăn viên, kích cỡ thức ăn và tỷ lệ vụn nát.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2